Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31, 32 Trường THCS Minh Dân

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nắm được những nét chính về tác giả Mô - pa- xăng và đoạn trích , thấy được nét đặc sắc trong việc miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật Xi- mông của tác giả.

2. Kỹ năng: Phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng, theo mạch cốt truyện.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thương bạn bè, yêu thương con người.

II. Chuẩn bị của GV và HS

- GV: SGK, SGV, ảnh Mô- pa- xăng

- HS: Đọc trước và soạn bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình dạy học

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 31, 32 Trường THCS Minh Dân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày dạy ...../ ...../ 2007 Tiết 151 Bố của Xi - mông ( Mô - pa - xăng) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được những nét chính về tác giả Mô - pa- xăng và đoạn trích , thấy được nét đặc sắc trong việc miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật Xi- mông của tác giả. 2. Kỹ năng: Phân tích nhân vật qua diễn biến tâm trạng, theo mạch cốt truyện. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu thương bạn bè, yêu thương con người. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: SGK, SGV, ảnh Mô- pa- xăng - HS: Đọc trước và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') - Kiểm tra vở bài soạn của HS. 2. Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1: Giới thiệu tác giả, tác phẩm (5') HS: Đọc chú thích * (SGK - 142) GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? HS: Dựa vào chú thích trả lời. GV: Giới thiệu với HS ảnh nhà văn Mô- pa- xăng? HĐ2: Đọc và tìm hiểu chú thích (7') GV: Hướng dẫn đọc: Đọc đúng và diễn cảm, thể hiện diễn biến tâm trạng của nhân vật Xi - mông: từ tuyệt vọng đến vui sướng. GV: Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp. GV: Nhận xét. GV: Lưu ý HS một số chú thích 1,3,7... HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản (23') GV: Xác định bố cục của văn bản và đặt tiêu đề cho mỗi phần? HS: Bố cục 4 phần. - Phần 1: Từ đầu đến "em chỉ khóc hoài": Nỗi tuyệt vọng của Xi- mông. - Phần 2: Tiếp đến"người ta sẽ cho cháu một ông bố": Bác Phi- líp gặp Xi- mông và an ủi em. - Phần 3: Tiếp đến " bỏ đi rất nhanh": Bác Phi- líp đưa xi- mông về nhà. - Phần 4: Còn lại: Ngày hôm sau ở trường. GV: Văn bản có những nhân vật nào? HS: Xi- mông, Blăng sốt, Phi líp, bạn của Xi-mông, thầy giáo. GV: Nhân vật chính là ai? HS: Xi- mông, Blăng sốt, Phi líp GV: Qua phần chú thích SGK em thấy Xi- mông được miêu tả là một chú bé như thế nào? HS: Là một bé trai độ bảy, tám tuổi con chị Blăng sốt. hơi xanh xao, sạch sẽ, vẻ nhút nhát, gần như vụng dại, không biết bố mình là ai. mẹ chưa bao giờ nói với Xi- mông về chuyện này, bạn bè trong trường học hay trêu nó vì nó là đứa trẻ không có bố. GV: Em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống của Xi- mông? HS: Như bao đứa trẻ khác có bố, còn Xi- mông không có bố, đau khổ tuyệt vọng bị bạn bè trêu chọc, xỉ nhục -> em rất đau đớn. GV: Trong hoàn cảnh đau đớn ấy Xi- mông đã có hành động và ý định gì? GV: Cho Hs đọc đoạn 1 (SGK- 140) Lúc bấy giờ ở bờ sông một cảnh tượng như thế nào hiện ra trước mắt Xi- mông? HS: Cảnh tượng rất đẹp GV: Sự xuất hiện của chú nhái đã cuốn hút em như thế nào? HS: Khiến em vui, bật cười GV: Vì sao em lại bỏ ý định nhảy xuống sông tự tử? HS: Vốn là trẻ con nên tình cảm rất hời hợt và dễ bị phân tán cho nên trước cảnh đẹp trời như vậy em không những quên đi chuyện đau khổ tinh thần mà muốn chơi đùa, muốn ngủ. GV: Tâm trạng của Xi- mông lúc này như thế nào? HS: Chợt nhớ nhà, nhớ mẹ, nỗi khổ tâm lại trở về dâng lên em lại khóc. GV:...Em khóc nhiều lần. ? Em tìm những chi tiết hình ảnh nào chứng tỏ điều đó? HS: - Cảm giác uể oải thường thấy sau khi khóc... - Nghĩ đến mẹ thấy buồn vô cùng em lại khóc - Những cơn nức nở kéo dài - Em chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài - Em trả lời mắt đẫm lệ , giọng nghẹn ngào - Ôm lấy cổ mẹ lại khóc GV: Có chi tiết Xi- mông đã quỳ xuống đọc kinh cầu nguyện. ? Theo em Xi- mông cầu nguyện điều gì? HS: Cầu có một người bố, cầu được giải thoát GV: Việc Xi- mông không đọc hết bài kinh vì những cơn nức nở kéo dài, dồn dập đã cho thấy Xi- mông phải chịu đựng nỗi khổ như thế nào? HS: Diễn biến tâm trạng một đứa trẻ trong một hoàn cảnh thật đáng thương, một nhân vật thiếu nhi hiện ra qua cảnh thiên nhiên, hành động cử chỉ, tiếng khóc triền miên không dứt là chi tiết được tô đậm. GV: Sự thể hiện đó có phù hợp với tâm lí lứa tuổi của em không vì Sao? HS: Rất phù hợp với tâm lí lứa tuổi và cá tính của Xi- mông. GV: Nếu là một trong số người bạn củ Xi- mông em sẽ làm gì? HS: Trả lời GV: Chốt lại. Biết yêu thương bạn, động viên bạn, phải có tinh thần yêu thương bạn bè nói riêng và lòng yêu thương con người nói chung... GV: - Đọc bài thơ nhà không có bố. (sách đọc hiểu văn bản 9 - T.218) - Đọc công ước Quốc tế quyền trẻ em I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm Chú thích * (SGK- 142) II. Đọc, tìm hiểu chú thích 1. Đọc 2. Chú thích III. Tìm hiểu văn bản * Diễn biến sự việc - Nỗi tuyệt vọng của Xi- mông - Bác Phi- líp gặp Xi- mông - Bác Phi- líp đưa Xi- mông về nhà - Ngày hôm sau ở trường 1. Nhân vật Xi- mông - Khoảng bảy, tám tuổi, không có bố thường bị bạn bè trêu chọc - Hoàn cảnh đau đớn - Bỏ nhà ra bờ sông định nhảy xuống sông chết. - Cảnh tượng ở bờ sông đẹp -> khiến em vui, bật cười -> muốn chơi đùa, muốn ngủ. - Nhớ nhà, nhớ mẹ, khóc - > Nỗi khổ đau về tinh thần 3. Củng cố: (3') - GV: Khái quát toàn bộ phần vừa tìm hiểu 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Đọc lại đoạn trích - Nắm được nỗi tuyệt vọng của Xi- mông - Soạn phần còn lại của bài. - Giờ sau học tiếp. Ngày dạy...../...../ 2007 Tiết 152 Bố của Xi - Mông (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của nhân vật Phi líp, chị Blăng- sốt 2. Kỹ năng: : Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn học 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu thương bạn bè và lòng yêu thương con người II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV - HS: Chuẩn bị bài III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Nêu diễn biến tâm trạng của Xi- mông trong đoạn 1? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1.Tìm hiểu về nhân vật Blăng - sốt (15') HS: Nhắc lại nội dung đã tìm hiểu ở tiết 1. HS: Đọc đoạn "một thiếu phụ... ôm ngực" GV: Qua phần vừa đọc, em hiểu chị Blăng- sốt là người như thế nào? HS: Chị là một cô gái đẹp, có một thời lầm lỡ khiến cho Xi -mông trở thành đứa con không có bố. GV: Qua hình ảnh ngôi nhà và thái độ của chị đối với khách, em có nhận xét gì về bản chất của chị? GV: Với Xi - mông, chị Blăng - sốt dành cho cậu tình cảm như thế nào? GV: Em hãy tìm những chi tiết chứng tỏ chị rất thương con? HS: Ôm con, hôn lấy hôn để, nước mắt lã chã tuôn rơi... GV: Qua cái nhìn của người kể chuyện ngôi thứ ba, chị Blăng- sốt hiện lên là người phụ nữ như thế nào? Tìm chi tiết miêu tả cụ thể? HS: Hổ thẹn trước lầm lỡ Chị Blăng - sốt hổ thẹn, lặng ngắt, quằn quại, dựa vào tường, hai tay ôm ngực. GV: Tại sao chị Blăng- sốt có tâm trạng ấy? HS: + Xót xa cho bản thân vì nhẹ dạ nên bị người đời đàm tiếu + Xót xa cho Xi -mông bé bỏng vì chị mà chịu bất hạnh. HĐ2. Tìm hiểu nhân vật Phi - líp (15') GV: Ngoại diện Phi- líp được miêu tả như thế nào? GV: Thái độ của bác Phi - líp với Xi - mông như thế nào? HS: Quan tâm: tình cờ gặp -> hỏi han Cảm thông: Vờ nhận làm bố Xi - mông Có trách nhiệm: Đưa Xi - mông về nhà GV: Nêu diễn biến tâm trạng của Phi - líp với Blăng- sốt qua các giai đoạn? GV: Em có nhận xét gì về diễn biến tâm trạng của bác Phi líp? Diễn biến tâm trạng phức tạp, vừa bất ngờ GV: Qua đó, em nhận ra bác Phi - líp là người như thế nào? HS: Là người tôt bụng, biết cảm thông, thấu hiểu nỗi đau khổ của người khác. GV: Qua hình ảnh của ba nhân vật và tâm trạng của họ truyện nhắc nhở chúng ta điều gì? HS: + Hãy biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác và dành tình thương yêu cho họ + Hạnh phúc trên cuộc đời có được là nhờ lòng độ lượng, vị tha trước lỗi lầm của người khác. HS : Đọc ghi nhớ HĐ3. Luyện tập (5') - Suy nghĩ của em sau khi tìm hiểu truyện? II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật Xi mông 2. Nhân vật Blăng sốt - Người đẹp nhất vùng, bị lầm lỡ - Cuộc sống tuy nghèo nhưng sống đứng đắn, nghiêm túc. - Thương con - Hổ thẹn trước lầm lỡ => Hổ thẹn và đau khổ. 3. Nhân vật Phi - líp - Là một người thợ cao lớn, râu tóc đen quăn, vẻ mặt nhân hậu. * Với Xi - mông: - Quan tâm, cảm thông, có trách nhiệm với Xi - mông * Với Blăng - sốt: - Ban đầu: xem thường - Khi gặp chị Blăng- sốt: xúc động trước hoàn cảnh, thông cảm ->Vui vẻ nhận lời làm bố của Xi mông * Ghi nhớ (SGK T.144) III. Luyện tập 3. Củng cố (3') - GV hệ thống kiến thức toàn bài 4. Hướng dẫn học ở nhà (1') - Học bài - Chuẩn bị bài: Ôn tập về truyện. Ngày dạy...../...../ 2007 Tiết 153 Ôn tập về truyện I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS: Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình ngữ văn lớp 9. - Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện: trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: Hệ thống hoá kiến thức sau mỗi phần học. II. Chuẩn bị - GV: SGK, SGV - HS: Chuẩn bị bài III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1') Hoạt động của GV- HS Nội dung HĐ1. Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam (25') GV: Hướng dẫn HS bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam? I. Các tác phẩm truyện hiện đại TT Tên TP Tác giả Năm S.tác Tóm tắt nội dung 1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng của ông Hai, truyện thể hiện tình yêu làng sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. 2 Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Thành Long 1970 Cuộc gặp gỡ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và anh thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó, truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. 3 Chiếc lược ngà Nguyễn Quang Sáng 1966 Câu chuyện éo le và cảm động của hai cha con ông Sáu và bé Thu. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. 4 Bến quê Nguyễn Minh Châu 1985 Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương. 5 Những ngôi sao xa xôi Lê Minh Khuê 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ. HĐ2. Hình ảnh, cuộc sống con người Việt Nam qua các tác phẩm truyện (10') GV: Các tác phẩm truyện sau cách mạng tháng Tám năm 1945 trong bảng thống kê đã phản ánh những nét gì về đất nước, con người Việt Nam ở giai đoạn đó? GV: Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam yêu nước trong hai cuộc kháng chiến được miêu tả qua những nhân vật nào? GV: Trong số các nhân vật trong tác phẩm truyện, em có ấn tượng sâu sắc nhất với nhân vật nào? GV: Nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật? HĐ3. Tìm hiểu về ngôi kể (5') GV: Các tác phẩm truyện lớp 9 đã học được trần thuật theo các ngôi kể nào? HS: Ngôi thứ nhất GV: Nhữmg tác phẩm nào có nhân vật kể chuyện trực tiếp xuất hiện? HS: Chiếc lược ngà, những ngôi sao xa xôi GV: Ưu điểm của cách trần thuật này như thế nào? GV: ở những truyện nào, tác giả có sự sáng tạo tình huống truyện? HS: Làng, Chiếc lược ngà, Bến quê. 2. Hình ảnh cuộc sống và con người Việt Nam - Phản ánh tư tưởng và tình cảm của họ chủ yếu trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Ông Hai: Tình yêu làng đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến. - Người thanh niên: yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, có suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người. - Bé Thu: tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với người cha. - Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh. - Ba cô gái thanh niên xung phong: tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm tình cảm trong sáng hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt. 3. Ngôi kể - Ngôi thứ nhất 3. Củng cố (2') - GV hệ thống toàn bài 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (2') - Xem lại các truyện đã học - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật các truyện - Chuẩn bị bài tổng kết ngữ pháp Ngày dạy...../...../ 2007 Tiết 154 Tổng kết ngữ pháp I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các thành phần câu (thành phần chính và thành phần phụ; thành phần biệt lập); các kiểu câu ( Câu đơn câu ghép); các cách biến đổi câu; các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, vận dụng làm các bài tập. 3. Thái độ: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức sau mỗi phần học. II. Chuẩn bị của thầy và trò - GV: SGK,SGV - HS: Ôn tập phần Tiếng Việt III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1. Củng cố kiến thức về thành phần chính và thành phần phụ của câu (7') GV: Hãy kể tên thành phần chính và thành phần phụ của câu. Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần? HS: Đọc yêu cầu bài tập 2 GV: Phân tích thành phần câu? HĐ2. Củng cố kiến thức về các thành phần biệt lập (5') GV: Kể tên các thành phần biệt lập - Nêu dấu hiệu của thành phần biệt lập bằng cách làm bài tập trên bảng phụ. HS: Nối cột trái với cột phải sao cho hợp lí- Nhận xét HS: Đọc yêu cầu bài tập GV: Hãy cho biết mỗi từ in đậm trong các đoạn trích dưới đây là thành phần gì của câu? HĐ3. Củng cố kiến thức về câu đơn (9') HS: Đọc yêu cầu bài tập GV: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu? HS: Đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận : tìm câu đặc biệt trong các đoạn văn. Nhóm 1: đoạn a Nhóm 2: đoạn b Nhóm 3+4: đoạn c - Đại diện trình bày -> Nhận xét GV: Nhận xét HĐ4. Củng cố kiến thức về câu ghép (9') HS: Tìm câu ghép trong các đoạn trích (yêu cầu bài tập 1) và chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép vừa tìm được (yêu cầu bài tập 2) HĐ5. Ôn tập về biến đổi câu (8') HS: Đọc yêu cầu bài tập 1 GV: Tìm câu rút gọn trong đoạn trích? HS: Đọc yêu cầu bài tập 2 GV: Những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra? GV: Tác giả tách các bộ phận trên thành câu riêng nhằm mục đích gì? HS: Đọc yêu cầu bài tập 3 GV: Biến đổi câu thành câu bị động? HS: Tự làm -> trả lời. GV: Nhận xét, sửa sai ( nếu có) C. Thành phần câu I. Thành phần chính và thành phần phụ Bài tập 1. Kể tên thành phần chính và thành phần phụ của câu: * Thành phần chính: Chủ ngữ, vị ngữ * Thành phần phụ: Trạng ngữ, khởi ngữ Bài tập 2 a. Đôi càng tôi mẫm bóng CN VN b. Sau một hồi trống(...), Mấy người học trò cũ TN CN đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp VN c. Còn tấm gương(...), nó vẫn là người KN CN VN bạn ... nịnh hót hay độc ác II. Thành phần biệt lập Bài tập 1. TP biệt lập Dấu hiệu nhận biết Thành phần tình thái Dùng để bộc lộ tâm lí người nói Thành phần cảm thán Dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói tới trong câu Thành phần gọi đáp Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu Thành phần phụ chú Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp Bài tập 2 a. có lẽ: thành phần tình thái b. ngẫm ra: thành phần tình thái d. Bẩm: gọi đáp có khi: thành phần tình thái e. ơi: gọi đáp D. Các kiểu câu I. Câu đơn Bài tập 1 a. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại... mới mẻ CN VN b. Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một CN Tôn- xtôi cho nhân loại... sâu sắc hơn. VN c. Nghệ thuật là tiếng nói tình cảm CN VN Bài tập 2 a. Có tiếng nói léo xéo ở gian trên Tiếng mụ chủ b. Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi! c.- Những ngọn điện...xứ sở thần tiên. - Hoa trong công viên - Những quả bóng sút vô tôi vạ....góc phố - Tiếng rao của bà hàng xóm bán xôi... - Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó II. Câu ghép Bài tập 1 - 2 a. Anh gửi vào...đời sống chung quanh. -> Quan hệ bổ sung b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. -> Quan hệ nguyên nhân c. Ông lão vừa nói...hả hê cả lòng -> Quan hệ bổ sung d. Còn nhà hoạ sĩ và cô gái...một cách kì lạ. -> Quan hệ nguyên nhân e. Để người con gái khỏi trở lại bàn...tới trả cho cô gái. -> Quan hệ mục đích III. Biến đổi câu Bài tập 1. Rút gọn câu a. Quen rồi. b. Ngày nào ít: ba lần Bài tập 2 * Câu được tách: a. Và làm việc có khi suốt ngày đêm. b. Thường xuyên c. Một dấu hiệu chẳng lành * Tác dụng: Nhấn mạnh sự việc, hành động được nói đến, được diễn tả trong câu. Bài tập 3 a. Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm. IV. Các kiểu câu ững với mục đích giao tiếp Bài tập 1 - Ba con, sao con không nhận? -> Dùng để hỏi - Sao con biết là không phải? -> Dùng để hỏi Bài tập 2 - Xác định câu cầu khiến. a. - ở nhà trông em nhá! ( dùng để ra lệnh) - Đừng có đi đâu đấy. ( dùng để ra lệnh) b. - Thì má cứ kêu đi. ( dùng để yêu cầu) - Vô ăn cơm! ( dùng để mời) 3. Củng cố (2') Nhắc lại các đơn vị kiến thức ngữ pháp đã được tổng kết 4. Hướng dẫn học ở nhà (2') - Ôn tập - Làm các bài tập còn lại - Ôn tập về truyện giờ sau kiểm tra 1 tiết văn (phần truyện) Ngày dạy..../ ....../ 2007 Tiết 155 kiểm tra về truyện I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức về phần truyện Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm truyện truyện Việt Nam hiện đại. 3. Thái độ: Tìm hiểu giá trị của các tác phẩm truyện Việt nam hiện đại. II. Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Ra đề, đáp án, biểu điểm - HS: Ôn tập về truyện Việt Nam hiện đại. III. Tiến trình dạy học 1. Đề bài: A. Ma trận Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Làng 1 (0,25) 1 (0,25) Lặng lẽ Sa Pa 1 (0,25) 1 (0,25) Chiếc lược ngà 1 (0,25) 1 (0,25) Bến quê 1 (0,25) 2 (0,5) 1 (1) 4 (1,75) Những ngôi sao xa xôi 2 (0,5) 1 (6) 3 (6,5) Chủ đề chung 1 (1) Tổng 4 (1,75) 5 (1,25) 2 (7) 11 (10) B. đề bài Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu từ câu 1 đến câu 8 Câu 1. Truyện "Làng" của Kim Lân được sáng tác năm nào? A. 1947 B. 1948 C. 1949 D. 1950 Câu 2. Nhân vật chính của truyện "Bến Quê" là ai? A. Nhĩ B. Liên C. Con trai Nhĩ D. Những đứa trẻ Câu 3. Vì sao nhân vật Nhĩ trong truyện ngắn "Bến quê" muốn đặt chân lên bờ bên kia sông? A. Vì bên ấy có nhiều điều mới lạ so với nơi Nhĩ đang sinh sống. B. Vì lúc này anh mới cảm nhận được vẻ đẹp gần gũi, bình dị, thân thương mà thiêng liêng của mảnh đất ấy. C. Vì đó là nơi duy nhất anh chưa đặt chân đến sau khi đã đi khắp "xó xỉnh của thế giới". D. Vì Nhĩ muốn thoát ra khỏi cảnh tù túng trên giường bệnh và ngôi nhà vắng lặng của mình. Câu 4. Đoạn văn "Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối mềm, cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn" giới thiệu về nhân vật nào ? A. Chị Thao B. Phương Định C. Nho D. Cả ba nhân vật Câu 5. Nghệ thuật nổi bật của truyện " Bến quê" là gì? A. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ. B. Lời kể thường dùng những câu ngắn, nhịp nhanh. C. Sáng tạo hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng. D. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên. Câu 6. Tác phẩm "Chiếc lược ngà" thuộc loại nào? A. Tuỳ bút. B. Hồi kí C. Tiểu thuyết. D. Truyện ngắn. Câu 7. Đoạn văn sau là lời nhận định về tác phẩm nào? " Truyện sử dụng vai kể là nhân vật chính, có cách kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động trẻ trung và đặc biệt thành công về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật" A. Làng B. Bến quê C. Những ngôi sao xa xôi D. Chiếc lược ngà Câu 8. Nhận xét nào sau đây phù hợp với tính chất của cốt truyện "Lặng lẽ Sa Pa"? A .Có chứa mâu thuẫn. B. Có xung đột căng thẳng. C. Là câu chuyện về tình yêu nam nữ. D. Là câu chuyện sinh hoạt, lao động bình thường. Câu 9. Nối cột A (Tên tác phẩm) với cột B (Tên tác giả) cho đúng. Tên tác phẩm (đoạn trích) Tác giả Làng Kim Lân Chiếc lược ngà Nguyễn Minh Châu Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Quang Sáng Bến Quê Viễn Phương Nguyễn Thành Long Phần 2. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Câu 1: Tác phẩm "Bến quê" đã đem lại cho em những hiểu biết gì về cuộc sống và con người? Câu 2: Cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê. C. Đáp án Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A B B C D C D Câu 9 ( Nối tên tác phẩm với tên tác giả) Tên tác phẩm (đoạn trích) Tác giả Làng Kim Lân Chiếc lược ngà Nguyễn Minh Châu Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Quang Sáng Bến Quê Viễn Phương Nguyễn Thành Long Phần 2. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Câu 1 (1 điểm) HS nêu được các ý cơ bản sau: - Vẻ đẹp bình dị của cuộc sống. - Tình yêu bền chặt của con người với quê hương, với cuộc sống. Câu 2 (6 điểm) * Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, cảm nhận chung về nhân vật Phương Định. (1 điểm) * Thân bài (4 điểm) - Cảm nhận về hoàn cảnh sống của nhân vật Phương Định: sống ở cao điểm nơi bom đạn ác liệt, căng thẳng nguy nan, chấp nhận hi sinh. (1 điểm) - Công việc bảo vệ đường, san lấp hố bom, đếm bom và phá bom nổ chậm (1 đ) - Phương Định khá xinh đẹp có vẻ hơi kiêu kì, sống nội tâm, hồn nhiên, yêu đời, hay hát và mê hát (1 điểm) - Có lí tưởng sống cao đẹp, lạc quan, không quản ngại hi sinh gian khổ vì độc lập dân tộc, thống nhất đất nước (1 điểm) * Kết luận (1 điểm) - Nêu cảm nhận chung về nhân vật Phương Định và thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ - Liên hệ bản thân. 3. Củng cố: (2') - Thu bài - Nhận xét giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1') - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Soạn : Con chó Bấc. Họ và tên...................................... Lớp: .................... Thứ ..........ngày ........tháng ........ năm 2007 Kiểm tra: Ngữ văn ( Thời gian: 45') Điểm Lời phê của cô giáo B. đề bài Phần 1. Trắc nghiệm khách quan (3điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu từ câu 1 đến câu 8 Câu 1. Truyện "Làng" của Kim Lân được sáng tác năm nào? A. 1947 C. 1949 B. 1948 D. 1950 Câu 2. Nhân vật chính của truyện "Bến Quê" là ai? A. Nhĩ C. Con trai Nhĩ B. Liên D. Những đứa trẻ Câu 3. Vì sao nhân vật Nhĩ trong truyện ngắn "Bến quê" muốn đặt chân lên bờ bên kia sông? A. Vì bên ấy có nhiều điều mới lạ so với nơi Nhĩ đang sinh sống. B. Vì lúc này anh mới cảm nhận được vẻ đẹp gần gũi, bình dị, thân thương mà thiêng liêng của mảnh đất ấy. C. Vì đó là nơi duy nhất anh chưa đặt chân đến sau khi đã đi khắp "xó xỉnh của thế giới". D. Vì Nhĩ muốn thoát ra khỏi cảnh tù túng trên giường bệnh và ngôi nhà vắng lặng của mình. Câu 4. Đoạn văn "Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối mềm, cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn" giới thiệu về nhân vật nào ? A. Chị Thao C. Nho B. Phương Định D. Cả ba nhân vật Câu 5. Nghệ thuật nổi bật của truyện " Bến quê" là gì? A. Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ. B. Lời kể thường dùng những câu ngắn, nhịp nhanh. C. Sáng tạo hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng. D. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên. Câu 6. Tác phẩm "Chiếc lược ngà" thuộc loại nào? A. Tuỳ bút. C. Tiểu thuyết B. Hồi kí D. Truyện ngắn. Câu 7. Đoạn văn sau là lời nhận định về tác phẩm nào? " Truyện sử dụng vai kể là nhân vật chính, có cách kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động trẻ trung và đặc biệt thành công về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật" A. Làng B. Bến quê C. Những ngôi sao xa xôi D. Chiếc lược ngà Câu 8. Nhận xét nào sau đây phù hợp với tính chất của cốt truyện "Lặng lẽ Sa Pa"? A .Có chứa mâu thuẫn. B. Có xung đột căng thẳng. C. Là câu chuyện về tình yêu nam nữ. D. Là câu chuyện sinh hoạt, lao động bình thường. Câu 9. Nối cột A (Tên tác phẩm) với cột B (Tên tác giả) cho đúng. Tên tác phẩm (đoạn trích) Tác giả Làng Kim Lân Chiếc lược ngà Nguyễn Minh Châu Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn Quang Sáng Bến Quê Viễn Phương Nguyễn Thành Long Phần 2. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Câu 1: Tác phẩm "Bến quê" đã đem lại cho em những hiểu biết gì về cuộc sống và con người? Câu 2: Cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docV9 tuan 31-32.doc
Giáo án liên quan