A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh.
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ).
II. Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đềGv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.
2. Triển khai bài:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5, tiết 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 5
Thứ Sáu, ngày tháng năm 2008
TIẾT 5 BÀI 4: LỄ ĐỘ
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...
2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: ).
II. Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đềGv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.
2. Triển khai bài:
Ho¹t ®éng cña thµy
Ho¹t ®éng cña häc sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu bài:
- Truyện đọc: Em Thuỷ.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?.
Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hiện đức tính gì ?.
HOẠT ĐỘNG 2: Phân tích nội dung bài học
Gv: Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
HOẠT ĐỘNG 3: ( 10') Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b sgk/13.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?
Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tố đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.
Thuỷ nhanh nhẹn khéo léo, lịch sự khi tiếp khách.
- Biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp.
Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan và lễ độ.
1. Lễ độ là gì?
Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
* Biểu hiện;
- Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
IV. Củng cố, Dặn dò: (6').
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Học bài
- Xem trước bài 5.
File đính kèm:
- Tuan 5.doc