A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ :
1. Kiến thức :
- Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là “Truyện Kiều”.
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 6 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :6 Ngày soạn : 21/09/2013
Tiết PPCT: 26 Ngày dạy : 23/09/2013
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ :
1. Kiến thức :
- Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.
- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là “Truyện Kiều”.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm..
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS 9ª1 : .......................................................................
9ª2 : .......................................................................
2. Kiểm tra bài cũ : - Tóm tắt ngắn gọn nội dung hồi 14 tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” ? Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ? Từ đó, rút ra ý nghĩa của văn bản
3. Bài mới : Đỉnh cao nhất của văn học Trung đại Việt Nam thế kỉ X- hết thế kỉ XIX là đại thi hào – danh nhân văn hóa thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều. Có thể nói không có người dân Việt Nam nào mà không thuộc vài câu trong “ Truyện Kiều”, mà không yêu Nguyễn Du:
“Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thơ như tiếng mẹ ru những ngày” (Tố Hữu)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÁC GIẢ : Nguyễn Du
- HS đọc phần giới thiệu tác giả Nguyễn Du
GV: HS thảo luân nhóm tóm tắt ngắn gọn cuộc đời Nguyễn Du? (4 nhóm- 5 phút)
( GV: nhấn mạnh những điểm quan trọng
- Cuối thế kỉ XVIII nửa đâu thế kỉ XIX, xã hội phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng và biến đổi sâu sắc: triều đại nhà Lê suy vong, năm 1782 chúa Trịnh Sâm mất. Các quan lại tranh giành quyền lợi. Đời sống nhân dân khổ cực. Nổ ra các cuộc đấu tranh và đỉnh cao là phong trào Tây Sơn diệt Nguyễn, Trịnh, Xiêm và đại phá 29 vạn quân Thanh, nhưng tất cả rồi nhanh chóng thất bại. Khi 1802, Gia Long Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn và lập ra triều Nguyễn – vương triều phong kiến cuối cùng “Một phen thay đổi sơn hà. Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu?”
Thời đại như thế đã ảnh hưởng không nhỏ đến tâm hồn, tính cách Nguyễn Du. Mặt khác
- Cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng.
- Mẹ là Trần Thị Tần, người đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc (đất quan họ…); 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất mẹ, ở với anh cùng cha khác mẹ. Học giỏi nhưng chỉ đỗ tam trường
- Khi Tây Sơn tấn công ra Bắc, ông phò Lê chống lại Tây Sơn nhưng không thành…
- Phiêu bạt đất Bắc 10 năm, ở ẩn quê nội từ (1796-1802). Đói rét, bệnh tật - làm quan bất đắc dĩ
- Sau khi Nguyễn Ánh lên ngôi, mời ông ra làm quan ( bất đắc dĩ ông phải làm quan cho Triều Nguyễn với các chức: tri huyện Bắc Hà, cai hạ tỉnh Quảng Bình, Hữu tham trị bộ lễ…
- 1820 ông chuẩn bị đi sứ sang Trung Quốc lần 2 thì nhiễm dịch ốm mất tại Huế (16/9/1820).
- “ Bao giờ Ngàn Hống hết cây
Sông Lam hết nước họ này hết quan”
- “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”
- Mộng Liên Đường: “Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột. Nếu không phải có con mắt thông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy” )
GV: Cuộc đời gặp nhiều gian truân, gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử đã tạo lên một Nguyễn Du như thế nào ?HS suy nghĩ và trả lời.
GV giảng: Nguyễn Du được đánh giá là đại thi hào của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới…là bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, là ngôi sao sáng chói nhất trong nền văn học cổ Việt Nam.
GV giải thích : Tố Như (sắc trắng), Thanh Hiên (mái nhà trong sạch)
GV: Sự nghiệp Văn chương của Nguyễn Du có những điểm gì đáng chú ý?
HS suy nghĩ và trả lời.GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của Nguyễn Du và chốt ý.
TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU :
GV: Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc tác phẩm - khẳng định sự sáng tạo của Nguyễn Du .Sự sáng tạo Nguyễn Du: thêm, bớt: tự sự – kể chuyện bằng thơ; nghệ thuật xây dựng nhân vật, tính cách nhân vật, miêu tả thiên nhiên)
HS đọc phần tóm tắt?
+ 3 HS lên tóm tắt 3 phần?
+ 1 HS tóm tắt toàn bộ
( GV có thể đan xen những câu Kiều phù hợp)
GV: Theo em truyện Kiều có những giá trị gì lớn gì?
Qua phần tóm tắt tác phẩm em hình dung xã hội được phản ánh trong truyện Kiều là xã hội như thế nào? Giá trị hiện thực phản ánh điều gì của xã hội đương thời?
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: Theo em giá trị nghệ thuật của 1 tác phẩm thường được thể hiện qua những yếu tố nào?
HS tìm hiểu trả lời
+ Ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ
+ Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: giàu, đẹp)
+ Kể chuyện: trực tiếp (lời nhân vật), gián tiếp (lời tác giả); Nửa trực tiếp (lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật)
+ Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong,..
+ Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình.
- GV minh hoạ cách sử dụng ngôn ngữ, tả cảnh Thiên nhiên. Đặc trưng thể loại truyện thơ )
HS: Đọc ghi nhớ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV hướng dẫn HS tóm tắt Truyện Kiều một lần nữa.
I. TÁC GIẢ : Nguyễn Du ( 1765-1820)
- Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên,
quê ở Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
1.Cuộc đời :
- Sinh trưởng trong một thời đại có nhiều biến động dữ dội : Hiểu sâu sắc nhiều vấn đề về đời sống, xã hội ® tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du, ông hướng ngòi bút vào hiện thực.
- Sinh ra và lớn lên trong một gia đình đại quí tộc và có truyền thống về văn học :
+ Nhỏ sống và học tập ở Thăng Long, học giỏi nhưng chỉ đỗ tam trường
+ Năm chín tuổi mồ côi cha; mười hai tuổi mồ côi mẹ
- 1786-1796: sống lưu lạc ở quê vợ (Thái Bình), sau đó về quê nội ở Hà Tĩnh, chịu đói rét, bệnh tật..
® Tâm hồn tràn đầy cảm thông, yêu thương.
- Sau khi Nguyễn Ánh lên ngôi, ông ra làm quan bất đắc dĩ triều Nguyễn, đi sứ sang Trung Quốc lần 1
- 1820, ông chuẩn bị đi sứ sang Trung Quốc lần 2 thì nhiễm bệnh dịch, ốm và mất tại Huế.
* Bản thân:
- Học giỏi nhưng lận đận, bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn hoá, nhiều cảnh đời số phận khác nhau
® Kiến thức sâu rộng, vốn sống phong phú đã ảnh hưởng đến sáng tác.
- Luôn có trái tim nhân đạo, giàu lòng yêu thương.
ð Là thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn, một danh nhân văn hoá thế giới.
2. Những sáng tác văn học.
- Chữ Hán: 243 bài với 3 tập thơ
+Thanh Hiên Thi tập
+Bắc hành tạp lục
+Nam trung tạp ngâm (thơ chữ Hán,243 bài)
- Chữ nôm:
- “ Truyện Kiều” ( Đoạn trường tân thanh)
- “ Văn chiêu hồn”; Thác lời trai phường nón; Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu..
II.TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU :
1, Nguồn gốc tác phẩm
- Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc “Kim Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo nên kiệt tác văn học Việt Nam
2, Tóm tắt tác phẩm: 3 phần
- Gặp gỡ và đính ước
- Gia biến và lưu lạc
- Đoàn tụ.
3, Giá trị nội dung và nghệ thuật.
a,Giá trị nội dung
* Giá trị hiện thực
- Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội với bộ mặt tàn bạo, bất công của tầng lớp thống trị: (Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người: Sở Khanh, Hoạn Thư.. ) tàn ác, bỉ ổi.
- Phản ánh số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.
* Giá trị nhân đạo
- Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người.
- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo, xấu xa
- Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, tài năng, phẩm chất, khát vọng tự do, tình yêu, hạnh phúc, ước mơ chân chính…của con người.
b.Giá trị hình thức nghệ thuật: là sự kết tinh nghệ thuật văn học dân tộc trên 2 phương diện ngôn ngữ và thể loại
+ Ngôn ngữ: Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ văn học dân tộc với thể thơ lục bát
- Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ:
+ Lối văn kể chuyện trực tiếp, gián tiếp
+ Cách khắc họa chân dung, tính cách nhân vật
+ Miêu tả thiên nhiên
+Thể loại: thơ Nôm lục bát.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du (chú ý những ảnh hưởng sâu sắc đến văn nghiệp), giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.
- Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều.
- Chuẩn bị: “ Chị em Thúy Kiều”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************
Tuần : 6 Ngày soạn : 22/09/2013
Tiết PPCT : 27-28 Ngày dạy : 26 /09/2013
Văn bản : CHỊ EM THÚY KIỀU
(Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua đoạn trích trong Truyện Kiều.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ :
1. Kiến thức :
- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
- Cảm hứng chủ đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện
- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật
- Phân tích một số chi tiêt nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.
3. Thái độ: - Giáo dục HS sự trân trọng, đề cao giá trị, vẻ đẹp của những con người tài hoa.
C. PHƯƠNG PHÁP : Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích so sánh, giải thích - minh họa, giảng bình.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
9ª1 : .......................................................................
9ª2 : .......................................................................
2. Kiểm tra bài cũ :- Tóm tắt ngắn nội dung đoạn trích Truyện Kiều ?
- Nêu vài nét chính về cuộc đời và văn nghịệp của Nguyễn Du?
- Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?
3. Bài mới : « Truyện Kiều » kể về cuộc đời truân chuyên, trôi nổi của người con gái tài sắc. Đó chính là nàng Kiều. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ thưởng thức vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều qua bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm ?
Phương thức biểu đạt?
HS: Trả lời. GV giảng về nghệ thuật miêu tả nhân vật và chốt ý.
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN :
GV: đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả 2 nhân vật bằng thái độ ngợi ca (giọng trân trọng )
GV: gọi HS đọc và giải thích từ khó
GV: Đoạn trích chia làm mấy phần? Trình tự miêu tả ?
HS : Phát hiện và trả lời
*HS đọc 4 câu thơ đầu
GV: Nêu nội dung chính của bốn câu thơ đó?
GV: Vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều và Thúy Vân được gợi tả bằng hình ảnh nào? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả, giới thiệu nhân vật?
HS: Hình ảnh ẩn dụ, ví ngầm vẻ đẹp của hai chị em. Bút pháp ước lệ : dùng hình tượng đẹp của thiên nhiên để nói về con người); Dùng thành ngữ “mười phân vẹn mười”)
GV: Nhận xét câu thơ cuối đoạn ? Câu thơ ngắn gọn có tác dụng gì?
GV: Nhận xét về cách giới thiệu 2 chị em của tác giả? (Có ngắn gọn không? Làm nổi bật điều gì)
HS lần lượt trả lời
GV chốt ý: Chỉ với 4 câu thơ kết hợp 3 phương thức biểu đạt (2 dòng đầu tự sự, dòng 3 miêu tả, dòng 4 biểu cảm) Nguyễn Du viết theo phép tắc có sẵn nhưng không sao chép và gửi vào đó là tình cảm yêu mến trân trọng. Lời khen chia đều cho hai người, nét bút lại muốn đậm nhạt “mỗi người một vẻ”. Vì thế liền sau đó, thi sĩ tập trung rọi sáng từng người.
HẾT TIẾT 27 SANG TIẾT 28
*HS đọc 4 câu tiếp
GV: Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp như thế nào?
GV: Những đường nét nào của Thuý Vân được tác gỉa nhắc tới?
GV: Biệt pháp nghệ thuật nào được sử dụng khi miêu tả Thuý Vân?
HS: Bút pháp nghệ thuật ước lệ, với những hình tượng thiên nhiên: trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc , vẻ đẹp đoan trang của Thuý Vân. Tuy nhiên Nguyễn Du lại tả Thuý Vân cụ thể hơn lúc tả Thuý Kiều Nghệ thuật so sánh ẩn dụ, vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái của Thuý Vân
GV: Vẻ đẹp của Thuý Vân là vẻ đẹp như thế nào?
HS: Mây thua, tuyết nhường®Vẻ đẹp phúc hậu)
GV : Theo em chân dung Thuý Vân gợi tính cách, số phận sẽ như thế nào?
HS suy nghĩ và bộc lộ ý kiến
A.Long đong lận đận B.Truân chuyên trắc trở
C.Giàu sang phú quí D. Suôn sẻ, bình lặng.
* HS đọc 12 câu còn lại:
GV vẫn với nghệ thuật đòn bẩy dùng gấp 3 số câu tả® tả rất kĩ 1 sắc nước hương trời như Thúy Vân để rồi “Kiều càng...”
GV: Câu thơ đầu tiên thể hiện ý gì?
GV: Nguyễn Du giới thiệu khái quát vẻ đẹp của Thuý Kiều khác với Thuý Vân như thế nào?
GV: Hình ảnh ẩn dụ “Làn thu thuỷ”, “nét xuân sơn” gợi vẻ đẹp gì?
GV: Khi gợi tả nhan sắc của Thuý Kiều tác giả cũng sử dụng hình tượng nghệ thuật mạng tính ước lệ, theo em có điểm nào giống và khác so với tả Thuý Vân ?
HS: Khác-> Đặc biệt tác giả đặc tả vẻ đẹp của đôi mắt. Đôi mắt thể hiện phần tinh anh của tâm hồn, trí tuệ sắc sảo
GV:Sau này Mã Giam Sinh nhận xét: “Một cười này hẳn nghìn vàng không ngoa”. Còn Hồ Tôn Hiến thì: “Nghe càng đắm ngắm càng say.
Làm cho mặt sắt cũng ngây vì tình”
GV: Giải thích tích của thành ngữ “Nghiêng nước nghiêng thành”
GV: Bên cạnh vẻ đẹp hình thức, tác giả còn nhấn mạnh vẻ đẹp nào ở Thuý Kiều? Những tài năng của Kiều là gì? Mục đích miêu tả tài ? Tài nào được tả sâu, kỹ?
HS: Tác giả tả sắc một phần, tài năng hai phần. Tài của Kiều đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm phong kiến (đủ cầm, kì, thi, hoạ )
GV: Chân dung của Kiều dự cảm số phận như thế nào ? Dựa vào câu thơ nào mà em biết?
( “ Hoa ghen ..liễu hờn; bạc mệnh” )
GV: Em nhận xét gì về vẻ đẹp của Thúy Kiều?
GV: Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?
HS:Trân trọng, đề cao giá trị con người; nhân phẩm, tài năng, khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân )
GV tóm lại bức chân dungThúy Kiều hiện lên có đủ sắc-tài-tình-mệnh, tác giả dành lượng gấp 3 lần thơ để tả so với Thúy Vân , trời xanh phú cho nàng nhiều phẩm hạnh đẹp đẽ thì cũng đày đoạ nàng nhiều nỗi truân chuyên theo triết lí định mệnh phong kiến “Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau” hay như Nguyễn Du đã viết mở đầu “Chữ tài đi với chữ tai một vần”
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV cho HS đọc đoạn văn tham khảo SGK/84 tương tứng Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Nguyễn Du
2.Tác phẩm
a. Vị trí: Nằm ở phần thứ nhất của truyện (từ câu 15 -> câu 38 )
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật: ước lệ, tượng trưng...
b.Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN :
1. Đọc – Tìm hiểu nghĩa từ khó:
- Chú ý chú thích số:1,2,5,9,14
2. Tìm hiểu văn bản :
a.Bố cục: 3 phần:
+ P1 (4 câu đầu): Giới thiệu khái quát chị em Thuý Kiều.
+ P2 (4 câu tiếp): Gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân.
+ P3 (12 câu còn lại): Gợi tả vẻ đẹp Thuý Kiều
b. Phân tích :
b1. Giới thiệu vẻ đẹp 2 chị em
- “ Tố Nga”-> cô gái đẹp
- “ Mai cốt cách, tuyết tinh thần”- hình ảnh ước lệ : vẻ đẹp thanh cao, duyên dáng, trong trắng.
- “ Mười phân vẹn mười”: khái quát vẻ đẹp chung và vẻ đẹp riêng “mỗi người một vẻ”
® Cách giới thiệu ngắn gọn làm nổi bật vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng đạt tới độ hoàn mĩ của hai chị em.
b2.Vẻ đẹp của Thuý Vân
- “Trang trọng”: gợi sự cao sang, quí phái.
- Miêu tả Thúy Vân với các đường nét:
+ Khuôn mặt tròn trĩnh, phúc hậu (khuôn trăng đầy đặn)
+Mái tóc mềm mại (mây thua nước tóc)
+Làn da trắng, mịn màng (tuyết nhường màu da)
+ Nụ cười như hoa, giọng nói nhỏ nhẹ, nghiêm trang, đứng đắn..(hoa cười, ngọc thốt đoan trang)
è Bút pháp nghệ thuật ước lệ, miêu tả chi tiết, thủ pháp liệt kê, so sánh, ẩn dụ: Vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, quý phái - hài hoà êm đềm với xung quanh, dự cảm cuộc đời bình lặng, suôn sẻ.
b3.Vẻ đẹp Thuý Kiều
- Khái quát đặc điểm nhân vật:
* Nhan sắc : (Kiều càng…kém xanh)
- Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn
- Không miêu tả tỉ mỉ, chỉ tập trung đặc tả đôi mắt:
+ Làn thu thuỷ: đôi mắt đẹp trong sáng như nước mùa thu
+ Nét xuân sơn” : lông mày đẹp, thanh thoát như nét núi mùa xuân
+“ Một hai …thành” : điển cố (thành ngữ)
® Vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân
à Bút pháp ước lệ, tượng trưng đặc tả vẻ đẹp của đôi mắt, cách dùng thành ngữ: Vẻ đẹp trẻ trung, tươi tắn, đầy sức sống…
* Tài năng: (Thông minh….não nhân)
- Cầm (đàn hay), kì (đánh cờ giỏi), thi (tài làm thơ), hoạ (tài vẽ tranh đẹp)
® Đạt tới mức lí tưởng theo quan niệm phong kiến
- Sở trường, năng khiếu là tài đánh đàn và tự sáng tác nhạc vượt lên trên mọi người (ăn đứt) (Nghề riêng… một chương.
- “Thiên bạc mệnh”: do Kiều sáng tác ® ghi lại tiếng lòng một trái tim đa sầu đa cảm.
è Kiều đẹp toàn diện cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn (Vẻ đẹp kết hợp cả sắc – tài – tình). Dự cảm số phận éo le, đau khổ, bất hạnh.
3.Tổng kết :
a. Nghệ thuật :
- Sử dụng hình ảnh tượng trưng, ước lệ.
- Nghệ thuật đòn bẩy.
- Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình
b. Nội dung : Giới thiệu chị em Thúy Kiều.
* Ý nghĩa văn bản : Chị em Thúy Kiều thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn, tác giả đã ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm những nét chính về vẻ đẹp của nhân vật Thúy Vân - Thúy Kiều, dự cảm cuộc đời họ
- Học thuộc lòng đoạn trích.
- Tham khảo đoạn văn tương tứng Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân
- Chuẩn bị: “ Cảnh ngày xuân”
E. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************
Tuần : 6 Ngày soạn : 22/09/2013
Tiết PPCT : 29 Ngày dạy : 26 /09/2013
Văn bản : CẢNH NGÀY XUÂN
( Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
- Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ :
1. Kiến thức :
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
2. Kỹ năng :
- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích
- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ: Giáo dục HS Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, trân trọng trước cảnh đẹp thiên nhiên.
C. PHƯƠNG PHÁP : Đọc hiểu, phân tích, giải thích - minh họa, giảng bình.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Ổn định lớp : Kiểm diện HS: 9ª1 : .......................................................................
9ª2 : .......................................................................
2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?
- Phân tích hình ảnh nhân vật Thúy Kiều?
3. Bài mới : Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy trong nghệ thuật miêu tả chân dung mà còn trong tả cảnh sắc thiên nhiên. Sau bức tranh chân dung hai nàng tố nga diễm lệ là bức trang tả cảnh ngày xuân tháng ba tuyệt vời.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm ?
Phương thức biểu đạt?
HS trả lời. GV chốt ý: Sau khi giới thiệu gia cảnh Vương viên ngoại, gợi tả chị em Thuý Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh, chị em Thuý Kiều đi chơi xuân.
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN :
GV :hướng dẫn cách đọc (nhẹ nhàng, chú ý ngắt nhịp phù hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS đọc tiếp. Hỏi một số chú thích?
GV Nội dung chính của đoạn trích?
GV Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội dung?
HS :xác định
* HS đọc 4 câu đầu
GV: Én thường xuất hiện vào mùa nào? Thiều quang là gì? Ý cả câu thơ?
HS: tìm hiểu nghĩa của từ, suy nghĩ và trả lời.
GV: Én bay đi bay lại như thoi đưa. Câu thơ tả cảnh ngụ ý mùa xuân qua nhanh. Thều quang: ánh sáng ngày xuân, chín chục ngày xuân mà nay đã sáu mươi ngày, tức là đã qua tháng giêng- hai và bước sang tháng ba
GV Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân?
GV Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về mùa xuân?
HS : Thảo luận trả lời .GV chốt ý
GV: Từ “Điểm” động từ khiến bức tranh tự nhiên như thế nào?
GV: Nguyễn Du đã vận dụng sáng tạo câu thơ cổ: “Phương thảo liên thiên bích” (cỏ thơm liền với trời xanh), “Lê chi sổ điểm hoa” (Trên cành lê mấy bông hoa) để tạo nên một khung cảnh xuân sống động, có hồn.Chứng tỏ tài quan sát tinh tế, nhạy bén và có tâm hồn nhạy cảm
* HS đọc tiếp 8 câu tiếp theo
GV Những hoạt động lễ hội được nhắc tới trong đoạn thơ?
HS: Lễ tạo mộ , hội Đạp thanh
GV Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từng loại?
-HS :Trả lời
GV Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh lễ hội như thế nào?
GV: Qua cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa
* HS đọc 6 câu cuối:
GV Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác so với 4 câu đầu ?
GV:không gian, thời gian thay đổi : yên lặng dần, không còn nhộn nhịp tưng bừng
GV Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào?
(Linh cảm điều sắp xảy ra: gặp mộ Đạm Tiên thắp nén nhan “Sè sè nấm đất bên đàng. Dầu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh…..Sống làm vợ khắp người ta. Hại thay thác xuống làm ma không chồng. Gặp Kim Trọng….)
GV Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?
GV Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong đoạn trích?
HS : Đọc ghi nhớ
GV hướng dẫn HS làm bài Luyện tập và chốt ý
GV: So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ và 2 câu thơ Kiều? Cỏ non xanh rợn chân trời
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: thanh minh-> đi tảo mộ vào đầu tháng ba, sửa sang phần mộ người thân; thiều quang-> ánh sáng đẹp, tài tử- giai nhân -> trai tài, gái sắc…
I. GIỚI THIỆU CHUNG :
1.Tác giả: Nguyễn Du
2.Tác phẩm
a. Vị trí:
- Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều”, câu 39-57
b.Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN :
1. Đọc – Tìm hiểu nghĩa từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
+ P1 : 4 dòng đầu -> Khung cảnh ngày xuân.
+P2 : 8 dòng tiếp theo -> Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh.
+ P3 : 6 dòng cuối -> Cảnh hai chị em Kiều du xuân trở về.
b. Đại ý: Tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh và cảnh du xuân của chị em Thuý Kiều .
c. Phân tích:
c1.Bức tranh thiên nhiên mùa xuân
- Hình ảnh, màu sắc, đường nét:
+ Chim én đưa thoi
+ Thiều quang: ánh sáng ngày xuân
+ Cỏ non xanh - cành lê trắng điểm..
=> Bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình : cảnh mùa xuân được khắc họa qua cái nhìn của nhân vật đang đứng trước ngưỡng cửa của tình yêu hiện ra mới mẻ, tinh khôi và tràn đầy sức sống
c2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
- Lễ tảo mộ: dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương...
- Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê
- Các từ ghép:
+ Gần xa, nô nức (Tính từ) -> tâm trạng náo nức
+ Yến anh, tài tử, giai nhân (Danh từ): gợi sự đông vui náo nhiệt
+ Sắm sửa, dập dìu (Động từ): không khí rộn ràng, nhộn nhịp
=> Dùng các từ ghép liên tiếp, từ Hán Việt, từ láy, phép ẩn dụ: Quang cảnh hội mùa xuân rộn ràng, náo nức, vui tươi cùng những nghi thức trang nghiêm mang tính chất truyền thống của người Việt tưởng nhớ đến người đã khuất .
c3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:
- Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian thay đổi
- Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn-> từ láy
=> Tâm trạng người bâng khuâng, lưu luyến về một ngày vui xuân đã hết.
3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật :
- Ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật
- Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều.
b. Nội dung: Miêu tả cảnh ngày xuân.
* Ý nghĩa văn bản : Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du
4. Luyên tập :
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
- Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê...
- Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” -> Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm”. Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh tao, tinh khiết
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm những nét chính về cảnh
File đính kèm:
- Ngu van 9 tuan 6.doc