Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tiết 96, 97 – Đọc văn: Tổng kết phần văn học

I/ Mục tiêu cần đạt

 Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học.

2. Kĩ năng:

- So sánh giữa các bộ phận văn học; hệ thống hóa những kiến thức đã học.

3. Thái độ: Cú ý thức vận dụng những kiến thức cơ bản đã học để ôn tập và để tiếp tục học chương trình VH lớp 11.

II/ Chuẩn bị của GV và HS

GV: SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Thiết kế bài soạn, Chuẩn kiến thức kĩ năng.

HS: SGK, vở ghi, vở soạn

III/ Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ (0 phút): Không thực hiện

2. Bài mới (41 phút): Chúng ta đã học xong toàn bộ các kiến thức VH 10. 2 tiết học tới đây, chúng ta sẽ cùng tổng kết toàn bộ các kiến thức đó 1 cách khái quát nhất trên cơ sở trao đổi - thảo luận theo các câu hỏi trong sgk.

Tiết thứ nhất:

 

doc22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 Tiết 96, 97 – Đọc văn: Tổng kết phần văn học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng A4: Sĩ số: vắng: A5: Sĩ số: vắng: Tiết 96, 97 – Đọc văn Tổng kết phần văn học I/ Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học. 2. Kĩ năng: - So sánh giữa các bộ phận văn học; hệ thống hóa những kiến thức đã học. 3. Thái độ: Cú ý thức vận dụng những kiến thức cơ bản đã học để ôn tập và để tiếp tục học chương trình VH lớp 11. II/ Chuẩn bị của GV và HS GV: SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Thiết kế bài soạn, Chuẩn kiến thức kĩ năng. HS: SGK, vở ghi, vở soạn III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (0 phút): Không thực hiện 2. Bài mới (41 phút): Chúng ta đã học xong toàn bộ các kiến thức VH 10. 2 tiết học tới đây, chúng ta sẽ cùng tổng kết toàn bộ các kiến thức đó 1 cách khái quát nhất trên cơ sở trao đổi - thảo luận theo các câu hỏi trong sgk. Tiết thứ nhất : Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ1(15 phút): Ôn tập VHDG ( GV: VHVN gồm các bộ phận lớn nào? (VHDG và VH viết) GV: Những đặc trưng cơ bản của VHDG? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Hệ thống thể loại của VHDG? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. Chú ý: Riêng tục ngữ và câu đố có những đặc trưng riêng (thường tồn tại dưới dạng những câu văn nhưng có vần, có đối, có khi cũng rất giàu hình ảnh và nhạc điệu). Như thế, nó vừa mang những đặc trưng của thể loại tự sự lại vừa mang những đặc trưng của thể loại trữ tình. GV: Nêu các giá trị cơ bản của VHDG? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: yêu cầu h/s điền vào bảng so sánh I/ Ôn tập VHDG 1. Những đặc trưng cơ bản của VHDG + Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng. + Là kết quả của quá trình sáng tác tập thể. + Gắn bó với những hoạt động khác nhau trong đời sống cộng đồng (văn học dân gian mang tính nguyên hợp). 2. Hệ thống thể loại - Tự sự DG: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ, vè. - Trữ tình DG: ca dao – dân ca - Sân khấu DG: chèo, tuồng, cải lương. 3. Những giá trị cơ bản của VHDG a) Giá trị nhận thức: Là kho tàng tri thức về mọi lĩnh vực đời sống tự nhiên, xã hội và con người. b) Giá trị giáo dục: Tinh thần nhân đạo và Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp. c) Giá trị nghệ thuật 4. Lập bảng so sánh VHDG và VH viết Đặc điểm VHDG VH viết 1. Thời điểm ra đời. - Rất sớm, khi chưa có chữ viết. - Khi đã có chữ viết (từ thế kỉ X) 2. Tác giả. - Tập thể. - Cá nhân. 3. P.thức lưu truyền. - Truyền miệng. - Chữ viết, chữ in, văn bản. 4. Hình thức tồn tại. - Gắn liền với những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng (môi trường diễn xướng). - Văn bản viết cố định. 5. Vai trò, vị trí. - Nền tảng của VH dân tộc. - Nâng cao, kết tinh những thành tựu nghệ thuật. HĐ2 (26 phút): Ôn tập VH viết GV: Các bộ phận lớn của VH viết Việt Nam? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Những nội dung lớn của VHVN trong quá trình phát triển? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: VHVN phát triển trong sự ảnh hưởng qua lại với các yếu tố truyền thống dân tộc, tiếp biến VHNN ntn? Nêu 1 số hiện tượng văn học chứng minh? HS: thảo luận, phát biểu. Gv nhận xét, bổ sung: Các tác giả VHTĐ: Tiếp thu lời ăn tiếng nói, tư tưởng nhân đạo của VHDG và truyền thống văn hóa dân tộc; Việt hóa các yếu tố tiếp thu từ VH Trung Quốc: thể loại, đề tài, thi liệu,... Hs trình bày bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ. Gv nhận xét, bổ sung hoàn thiện. II/ VH viết Việt Nam 1. Các bộ phận - VHTĐ (từ thế kỉ X- XIX). - VHHĐ (từ đầu thế kỉ XX- nay). 2. Những nội dung lớn của VHVN trong quá trình phát triển - Đặc điểm chung : + Văn học viết phản ánh hai nội dung lớn là nội dung yêu nước và nội dung nhân đạo. + Thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong những mối quan hệ đa dạng như quan hệ với thế giới tự nhiên, quan hệ với quốc gia, với dân tộc, quan hệ xã hội, quan hệ bản thân. - Đặc điểm riêng: Bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ Đặc điểm VHTĐ VHHĐ 1. Chữ viết. - Chữ Hán, chữ Nôm. - Chữ quốc ngữ. 2. Thể loại. - Tiếp thu từ VH Trung Quốc: cáo, hịch, phú, thơ Đường luật, truyện kí, tiểu thuyết chương hồi,... - Sáng tạo trên cơ sở tiếp thu: thơ Đường luật viết bằng chữ Nôm. - Thể loại VH dân tộc: tr. thơ, ngâm khúc, hát nói. - Tiếp thu từ VHTĐ: thơ Đường luật, câu đối,... - Thể loại VHHĐ: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói,... 3. Tiếp thu từ nước ngoài. - Văn hóa, văn học Trung Quốc. - Văn hóa, văn học Trung Quốc. - Văn hóa, văn học phương Tây, Nga- Xô Viết, Mĩ- Latinh 4. Ví dụ Truyện Kiều của Nguyễn Du (trong sự so sánh với Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân) thơ ca lãng mạn 1930 - 1945 (ảnh hưởng thơ tượng trưng, thơ lãng mạn Pháp,...), văn học hiện thực (ảnh hưởng của văn học hiện thực phương Tây thế kỉ XIX),... GV: Các thành phần chủ yếu của VHTĐ? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Các giai đoạn phát triển của VHTĐ? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. 4. VH viết VN từ thế kỉ X-XIX a) Các thành phần chủ yếu của VHTĐ: - VH viết bằng chữ Hán. - VH viết bằng chữ Nôm. b) Các giai đoạn phát triển: - Từ thế kỉ X- XIV. - Từ thế kỉ XV- XVII. - Từ thế kỉ XVIII- nửa đầu XIX. - Nửa cuối thế kỉ XIX. c) Những đặc điểm lớn về nội dung: 3. Củng cố (3 phút): GV nhắc lại kiến thức cơ bản về VHDG và VH viết 4. Hướng dẫn học bài (1phút): Hoàn thiện các câu hỏi ôn tập trong sgk. Ngày giảng A4: Sĩ số: vắng: A5: Sĩ số: vắng: Tiết 96, 97 – Đọc văn Tổng kết phần văn học I/ Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học. 2. Kĩ năng: - So sánh giữa các bộ phận văn học; hệ thống hóa những kiến thức đã học. 3. Thái độ: Cú ý thức vận dụng những kiến thức cơ bản đã học để ôn tập và để tiếp tục học chương trình VH lớp 11. II/ Chuẩn bị của GV và HS GV: SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Thiết kế bài soạn, Chuẩn kiến thức kĩ năng. HS: SGK, vở ghi, vở soạn III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (0 phút): Không thực hiện 2. Bài mới (41 phút): Tiết thứ hai: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ1(21 phút): Hướng dẫn ôn tập tiếp VH viết từ TK X -> XIX GV: Nêu các đặc điểm lớn về nội dung? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Biểu hiện của nội dung yêu nước? Nêu dẫn chứng minh họa? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Đặc điểm và biểu hiện của nội dung nhân đạo? Nêu dẫn chứng minh họa? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. Truyền thống nhân văn của người Việt Nam biểu hiện qua lối sống tương thân tương ái, qua những nguyên tắc đạo lí, những cách ứng xử tốt đẹp giữa người với người trong xã hội,...Tư tưởng nhân văn của Phật giáo là lòng từ bi, bác ái ; của Đạo giáo là sống thuận theo lẽ tự nhiên, hoà hợp với tự nhiên ; của Nho giáo là học thuyết nhân nghĩa, tư tưởng thân dân. GV: Các đặc điểm nghệ thuật? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Nêu tên các thể loại VHTĐ đã học? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: kiểm tra phần lập bảng ở nhà của h/s theo bảng c) Những đặc điểm lớn về nội dung: * Nội dung yêu nước: - Đặc điểm:+ Gắn liền với tư tưởng “trung quân ái quốc” và ko tách rời truyền thống yêu nước của dân tộc. - Biểu hiện:+ ý thức độc lập, tự chủ, tự cường, tự hào dân tộc. VD: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Quốc tộ (Đỗ Pháp Thuận), Quy hứng (Nguyễn Trung Ngạn), Tựa Trích diễm thi tập (Hoàng Đức Lương),... + Lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. VD: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Thuật hoài (Phạm Ngũ Lão),... + Tự hào trước chiến công thời đại, trước truyền thống lịch sử. VD: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (Thân Nhân Trung), Bạch Đằng giang phú (Trương Hán Siêu),... + Biết ơn, ca ngợi những anh hùng dân tộc, những người hi sinh vì đất nước. VD: Đại Việt sử kí toàn thư (Ngô Sĩ Liên). + Tình yêu thiên nhiên. VD: Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi). * Nội dung nhân đạo: - Đặc điểm: + Bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo, thương người như thể thương thân của dân tộc ta. + ảnh hưởng từ tư tưởng nhân văn tích cực của tôn giáo (Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo). - Biểu hiện: + Lòng thương yêu con người, cảm thông thương xót những khổ đau của con người. VD: Độc Tiểu Thanh kí, Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm,... + Lên án, tố cáo các thế lực bạo tàn chà đạp lên con người. VD: Tố cáo chiến tranh phi nghĩa (Chinh phụ ngâm), bộ mặt tàn ác, ích kỉ của giai cấp thống trị (Cung oán ngâm khúc), bộ mặt tham nhũng, bất công của giai cấp thống trị (Chuyện chức phán sự đền Tản Viên),... + Khẳng định, đề cao con người về các mặt phẩm chất, tài năng, những khát vọng chân chính (công lí, tình yêu tự do, hạnh phúc lứa đôi). VD: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên " Ngô Tử Văn cương trực, dũng cảm, đấu tranh đến cùng với cái xấu, cái ác. Chinh phụ ngâm " đề cao khát vọng hạnh phúc lứa đôi... + Đề cao những quan hệ đạo đức, đạo lí tốt đẹp của con người. VD: Nàng Kiều hiếu nghĩa đủ đường. + Lối sống hòa hợp với tự nhiên, xa lánh vòng danh lợi VD: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm). + Niềm tin, lạc quan trước cuộc sống. VD: Cáo tật thị chúng (Mãn Giác thiền sư). => Hai cảm hứng trên có quan hệ biện chứng với nhau. d) Các đặc điểm nghệ thuật: - Tính quy phạm và phá vỡ tính quy phạm. - Khuynh hướng trang nhã và xu hướng bình dị. - Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa văn học nước ngoài. e) Các thể loại VHTĐ đã học: Thơ Đường luật chữ Hán, Thơ Nôm Đường luật, Cáo, Phú, Ngâm khúc, Truyện thơ. i) Lập bảng tên tác giả, tác phẩm, đặc điểm nội dung và nghệ thuật cơ bản của các tác phẩm đã học. HĐ2 (10 phút): Hướng dẫn ôn tập thơ Đường và thơ Hai- cư GV: Những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật thơ Đường? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật thơ Hai-cư? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. HĐ3 (5 phút): Hướng dẫn ôn tập tiểu thuyết cổ điển T.Q GV: Nhắc lại tên các đoạn trích đã học của tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa? Nhận xét về lối kể chuyện và khắc họa tính cách nhân vật của tác phẩm? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. HĐ4 (5 phút): Hướng dẫn ôn tập kiến thức lí luận VH GV: Nêu những tầng cấu trúc của VBVH? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Nêu các khái niệm thuộc về nội dung và hình thức của VBVH? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. III/ Ôn tập về các bộ sử thi (Làm ở nhà) IV/ Thơ Đường và thơ Hai-cư 1. Thơ Đường a) Nội dung: - Phong phú, đa dạng, phản ánh trung thực, toàn diện cuộc sống xã hội và đời sống tình cảm của con người. - Những đề tài quen thuộc: thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, người phụ nữ. b) Nghệ thuật: - Thể thơ: cổ phong (cổ thể), Đường luật (cận thể). - Ngôn ngữ: giản dị mà tinh luyện, hàm súc, giàu sức gợi. - Thanh luật hài hòa, cấu tứ độc đáo. 2. Thơ Hai- cư a) Nội dung: - Ghi lại phong cảnh với vài sự vật cụ thể, ở 1 thời điểm nhất định trong hiện tại, từ đó khơi gợi được 1 cảm xúc, suy tư sâu sắc nào đó. b) Nghệ thuật: - Dùng nhiều các quý đề, quý ngữ. - Thiên về gợi, sử dụng những khoảng trống cho trí tưởng tượng của người đọc. - Ngôn ngữ cô đọng, cả bài chỉ trên dưới 17 âm tiết. - Tứ thơ hàm súc, giàu sức gợi. V/ Tiểu thuyết cổ điển Trung Quốc 1. Nghệ thuật kết cấu và khắc họa nhân vật - Đoạn trích đã học: Hồi trống Cổ Thành, Tào Tháo uống rượu luận anh hùng. - Lối kể chuyện: Theo sự việc; Theo kết cấu chương hồi. - Khắc họa tính cách nhân vật: qua hành động. 2. Chân dung các nhân vật tiêu biểu trong tác phẩm (làm ở nhà) VI/ Các kiến thức LLVH 1. Những tiêu chí chủ yếu của VBVH 2. Cấu trúc của VBVH: Tầng ngôn từ; Tầng hình tượng; Tầng hàm nghĩa. 3. Các khái niệm thuộc về nội dung và hình thức của VBVH: a) Các khái niệm thuộc về nội dung: - Đề tài - Chủ đề - Tư tưởng văn bản - Cảm hứng nghệ thuật. b) Các khái niệm thuộc về hình thức: - Ngôn từ - Kết cấu - Thể loại. 4. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VBVH: - Là mối quan hệ biện chứng, thống nhất với nhau. - Yêu cầu với 1 tác phẩm VH: Nội dung tư tưởng cao đẹp; Hình thức nghệ thuật hoàn mĩ. " Tác phẩm VH phải là 1 khám phá về nội dung, 1 phát minh về hình thức. 3. Củng cố (3 phút): GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm: Nội dung yêu nước và nhân đạo trong VH viết từ TKX-> XIX. 4. Hướng dẫn học bài (1phút): Hoàn thiện các câu hỏi ôn tập trong sgk. Soạn tiết ôn tập tiếng Việt Ngày giảng A4: Sĩ số: vắng: A5: Sĩ số: vắng: Tiết 98 – Tiếng Việt ôn tập tiếng việt I/ Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Khái quát về lịch sử tiếng Việt : nguồn gốc, quan hệ họ hàng, lịch sử phát triển và chữ viết của tiếng Việt. - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : khái niệm giao tiếp ngôn ngữ, hai quá trình trong giao tiếp ngôn ngữ, các nhân tố giao tiếp, đặc điểm của dạng nói và dạng viết trong giao tiếp ngôn ngữ. - Hai phong cách ngôn ngữ (phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật) : khái niệm, các dạng biểu hiện, các đặc trưng cơ bản của từng phong cách và những đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ của từng phong cách - Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt : sử dụng đúng chuẩn mực và sử dụng hay. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức : so sánh, đối chiếu, khái quát hóa. - Kĩ năng lập bảng tổng kết để hệ thống hóa kiến thức. - Kĩ năng luyện tập thực hành để củng cố, nâng cao kiến thức. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm quý trọng tiếng Việt- tài sản lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. II/ Chuẩn bị của GV và HS GV: SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Thiết kế bài soạn, Chuẩn kiến thức kĩ năng. HS: SGK, vở ghi, vở soạn III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (0 phút): Không thực hiện 2. Bài mới (41 phút): Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ1(10 phút): Ôn lại Hoạt động giao tiếp GV: Nêu CH1, SGK HS: Làm việc cá nhân, trả lời. Câu 2: Lập bảng so sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. I/ Ôn lại hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Câu 1: Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói hoặc viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động,... - Các nhân tố tham gia và chi phối hoạt động giao tiếp:+ Nhân vật giao tiếp; Hoàn cảnh giao tiếp; Nội dung giao tiếp; Mục đích giao tiếp; Phương tiện và cách thức giao tiếp. - Các quá trình: + Quá trình tạo lập (sản sinh) văn bản do người nói (người viết) thực hiện. + Quá trình lĩnh hội văn bản do người nghe (người đọc) thực hiện. " Quan hệ tương tác. Câu 2: Hoàn cảnh và điều kiện sử dụng Các yếu tố phụ trợ Đặc điểm chủ yếu về từ và câu Ngôn ngữ nói - Là ngôn ngữ âm thanh, dùng trong giao tiếp tự nhiên hàng ngày, trong đó người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể thay phiên nhau trong vai nói và vai nghe. - Người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh. - Diễn ra tức thời, mau lẹ nên người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ; người nghe cũng phải tiếp nhận, lĩnh hội kịp thời, ít có điều kiện suy nghĩ, phân tích. Ngữ điệu: bộc lộ, bổ sung thông tin. Nét mặt, cử chỉ, điệu bộ,... - Từ: các lớp từ được sử dụng đa dạng (từ mang tính khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ xã hội, trợ từ, thán từ, từ đưa đẩy, chêm xen,...). - Câu:thường dùng câu tỉnh lược, có những câu rườm rà, nhiều yếu tố dư thừa, trùng lặp do tính chất tức thời hoặc do chủ ý của người nói. Ngôn ngữ viết - Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. - Muốn viết và đọc văn bản, cả người viết và người đọc phải biết các kí hiệu chữ viết, các quy tắc chính tả, các quy cách tổ chức văn bản. - Khi viết, người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa; khi đọc (do chữ viết được lưu giữ ổn định), người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích, nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo. - Ngôn ngữ viết đến được với đông đảo người đọc trong phạm vi ko gian rộng lớn và thời gian lâu dài. - Hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự, các hình ảnh minh họa, bảng biểu, sơ đồ,... - Từ: được lựa chọn chính xác, hợp với phong cách ngôn ngữ, tránh dùng các từ khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ xã hội,... - Câu: thường dùng câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ nhờ các quan hệ từ và sự sắp xếp các thành phần phù hợp. HĐ2 (10 phút): Ôn lại VB GV: Nêu CH3, sgk? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. Vẽ sơ đồ các loại văn bản? II/ Ôn lại về VB Câu 3:- Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, thường bao gồm nhiều câu. - Các đặc điểm của văn bản: + Mỗi văn bản tập trung nhất quán vào 1 chủ đề và triển khai chủ đề đó 1 cách trọn vẹn. VD: VB Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm) có Chủ đề: Nỗi lòng cô đơn, sầu nhớ, những khát khao, hoài vọng của người vợ có chồng chinh chiến nơi biên ải xa xôi. + Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản được xây dựng theo 1 kết cấu mạch lạc. + Mỗi văn bản có dấu hiệu hình thức biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung: thường mở đầu bằng 1 tiêu đề và có dấu hiệu kết thúc thích hợp với từng loại văn bản. Sơ đồ các loại văn bản: Văn bản VB thuộc p/c ngôn ngữ sinh hoạt VB thuộc p/c ngôn ngữ nghệ thuật VB thuộc p/c ngôn ngữ khoa học VB thuộc p/c ngôn ngữ hành chính VB thuộc p/c ngôn ngữ chính luận VB thuộc p/c ngôn ngữ báo chí HĐ3 (5 phút): Ôn lại PC ngôn ngữ GV: yêu cầu h/s điền vào bảng so sánh PCNN SH và PCNN nghệ thuật III/ Ôn lại về PC ngôn ngữ Câu 4 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Tính cụ thể. Tính cảm xúc. Tính cá thể. Tính hình tượng. Tính truyền cảm. Tính cá thể hóa. HĐ4 (5 phút): Ôn lại Khái quát l/s T.V GV: nờu CH5, SGK? HS: Làm việc cỏ nhõn, trả lời. HĐ5 (5 phút): Ôn lại Những yêu cầu về sử dụng T.V GV: Nêu CH6, sgk? IV/ Ôn lại khái quát l/s tiếng Việt Cõu 5 a)- Nguồn gốc tiếng Việt: bản địa - Thuộc họ ngôn ngữ Nam á, dòng Môn- Khmer và có quan hệ gần gũi với tiếng Mường. - Lịch sử của T.V (xem lại bài cũ) b) Tỏc phẩm VHVN - Viết bằng chữ Hỏn: Đọc Tiểu Thanh kớ (Nguyễn Du), Bỡnh Ngụ Đại Cỏo (Nguyễn Trói) - Viết bằng chữ Nụm: Truyện Kiều, bản dịch Chinh phụ ngõm, ... - Viết bằng chữ Quốc ngữ: Tràng giang (Huy Cận), Tắt đốn (Ngụ Tất Tố), Chớ Phốo (Nam Cao), ... V/ Ôn lại Những yêu cầu về sử dụng T.V Câu 6: Ngữ âm- chữ viết Từ ngữ Ngữ pháp PC ngôn ngữ - Tránh nhầm lẫn các từ gần âm, gần nghĩa hoặc phát âm ko đúng chuẩn mực. - Thận trọng khi dùng từ địa phương. - Viết đúng quy tắc chính tả và chữ viết. - Tránh dùng từ sai nghĩa. - Tránh dùng từ trùng lặp. - Dùng đúng âm thanh và cấu tạo của từ. - Dùng đúng đặc điểm ngữ pháp, phong cách ngôn ngữ của từ. - Tránh dùng câu thiếu thành phần. - Tránh diễn đạt mơ hồ, tối nghĩa. - Các câu có liên kết. Không dùng lẫn phong cách ngôn ngữ. HĐ6 (5 phút): Luyện tập HS trả lời CH7, sgk. GV: Nhận xét VI/ Luyện tập - Câu a sai, do: thừa từ “đòi hỏi”, thiếu dấu phẩy. - Câu b đúng. - Câu c sai, do: thừa từ “làm”, thiếu dấu phẩy. - Câu d đúng. - Câu e sai, do: ko phân định rõ các thành phần câu. - Câu g đúng. - Câu h sai, do: thừa từ “nên”. 3. Củng cố (3 phút): GV nhắc lại kiến thức cơ bản 4. Hướng dẫn học bài (1phút): Soạn tiết ôn tập làm văn Ngày giảng A4: Sĩ số: vắng: A5: Sĩ số: vắng: Tiết 99 – Làm văn ôn tập làm văn I/ Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của các kiểu văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận. - Dàn ý của bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Các phương pháp thuyết minh, cách lập dàn ý bài văn thuyết minh đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. - Các thao tác lập luận và cách lập dàn ý bài văn nghị luận. - Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự, thuyết minh. - Đặc điểm và cách viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo. 2. Kĩ năng: - Phân tích đề, lập dàn ý bài văn tự sự, thuyết minh, nghị luận. - Viết đoạn văn tự sự, thuyết minh, nghị luận. - Tóm tắt văn bản tự sự, thuyết minh. - Viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo. - Trình bày một vấn đề. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào việc làm bài thi HKII và thực tế c/s. II/ Chuẩn bị của GV và HS GV: SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Thiết kế bài soạn, Chuẩn kiến thức kĩ năng. HS: SGK, vở ghi, vở soạn III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (0 phút): Không thực hiện 2. Bài mới (41 phút): Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ1(30 phút): Lí thuyết GV: Yêu cầu h/s điền vào bảng đặc điểm, mục đích, mối quan hệ của các kiểu VB tự sự, thuyết minh, nghị luận? I/ Lí thuyết Câu 1: Khái niệm Mục đích Mối quan hệ Tự sự trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa. Biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ thái độ, tình cảm. có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận. Thuyết minh kiểu VB nhằm GT, trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị,...của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội và con người. Giúp người đọc có tri thức khách quan và thái độ đúng đắn với chúng. có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận. Nghị luận trình bày tư tưởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã hội và con người bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận. Thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh. GV: Nêu CH2, sgk? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Nêu CH3,6 sgk? (yêu cầu h/s điền vào bảng so sánh. HS: Làm việc cá nhân, trả lời. " việc sử dụng kết hợp các kiểu văn bản trên nhằm tạo sự linh hoạt, thuyết phục và hấp dẫn cho các loại văn bản. Câu 2: - Sự việc là cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái xảy ra khác. - Sự việc tiêu biểu là những sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện. - Chi tiết là tiểu tiết của tác phẩm mang sức chứa lớn về cảm xúc và tư tưởng. - Chi tiết đặc sắc là chi tiết tập trung thể hiện rõ nét sự việc tiêu biểu. * Các bước thực hiện việc lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu: + Xác định đề tài, chủ đề câu chuyện. + Dự kiến cốt truyện (sự việc tiêu biểu). + Triển khai sự việc bằng các chi tiết. Câu 3, 6 - Cách lập dàn ý: + Xác định đề tài: Kể về việc gì, chuyện gì? + Xác định nhân vật. + Dự kiến cốt truyện: Sự việc 1, 2, 3,... Dàn ý bài văn thuyết minh Dàn ý bài văn tự sự + MB: Giới thiệu đối tượng thuyết minh. + MB: Giới thiệu câu chuyện (hoàn cảnh, ko gian, thời gian, nhân vật,...) + TB: Cung cấp các đặc điểm, tính chất, số liệu,... về đối tượng. + TB: Kể những sự việc, chi tiết chính theo diễn biến câu chuyện, kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. + KB: Vai trò, ý nghĩa của đối tượng đối với đời sống. + KB: Nêu cảm nghĩ của nhân vật hoặc một chi tiết đặc sắc. GV: Nêu CH4, sgk? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Nêu CH5, sgk? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV: Nêu CH7, sgk? HS: Làm việc cá nhân, trả lời. GV yêu cầu h/s điền vào bảng yêu cầu và cách thức tóm tắt VB tự sự, VB thuyết minh. * Cách viết đoạn văn thuyết minh: - Xác định chủ đề của đoạn văn. - Sử dụng hợp lí các phương pháp thuyết minh. - Đảm bảo tính liên kết về hình thức và ND. - Dùng từ, đặt câu trong sáng, đúng PCNN. Câu 4: Các phương pháp thuyết minh thông dụng: Định nghĩa; Phân tích, phân loại; Liệt kê, nêu ví dụ; Giảng giải nguyên nhân- kết quả; So sánh; Dùng số liệu. Câu 5: a)Yêu cầu đảm bảo tính chuẩn xác: - Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết. - Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo, các tài liệu có giá trị. - Chú ý vấn đề thời điểm xuất bản của tài liệu để cập nhật thông tin. b) Yêu cầu đảm bảo tính hấp dẫn: - Đưa ra các chi tiết cụ thể, sinh động, những con số chính xác để bài văn ko trừu tượng, mơ hồ. - So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, tạo ấn tượng. - Kết hợp và sử dụng các kiểu câu linh hoạt. - Khi cần nên phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng thuyết minh được soi rọi từ nhiều mặt. Câu 7: a) Cấu tạo của 1 lập luận: - Luận điểm. - Các luận cứ. - Các phương pháp lập luận. b) Các thao tác nghị luận:Diễn dịch; Quy nạp; Phân tích; Tổng hợp; So sánh. c) Cách lập dàn ý: - Nắm chắc các yêu cầu của đề bài. - Tìm hệ thống luận điểm, luận cứ. - Sắp xếp các luận điểm, luận cứ hợp lí. Câu 8: VB Yêu cầu Cách thức tóm tắt Tự sự + Tôn trọng nội dung cơ bản của t/p. + Thỏa mãn những yêu cầu cơ bản của 1 VB. + Đáp ứng được mục đích tóm tắt. Tóm tắt VB tự sự theo nhân vật chính có mục đích:+ Giúp ta nắm vững tính cách, số phận nhân vật chính và Góp phần tìm hiểu và đánh giá t/p. + Xác định mục đích tóm tắt. + Đọc kĩ VB, xác định nhân vật chính, đặt nhân vật trong mối quan hệ với các nhân vật khác và diễn biến của các sự việc trong cốt truyện. + Viết VB tóm tắt bằng lời văn của mình, có thể trích dẫn nguy

File đính kèm:

  • doctiet 96 het.doc