Giáo án Ngữ văn 10 cả năm

A. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: nắm được những kiến thức chung nhất, khái quát nhất về văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến nay.

2. Kĩ năng: biết vận dụng để viết bài, biết liên hệ với những bài học khác.

3. Giáo dục: bồi dưỡng niềm tự hào về các truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc; có lòng say mê với văn học

B. CHUẨN BỊ

v Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan, sưu tầm một số ví dụ tiêu biểu để minh hoạ.

v Học sinh: soạn bài trước ở nhà, các vật dụng học tập cần thiết.

v Phương pháp và cách thức tiến hành: chủ yếu là phương pháp thuyết trình, giải thích kết hợp với gợi mở và vấn đáp.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

1. Ổn định tổ chức: kiểm tra ss, chia nhóm học tập.

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn.

3. Bài mới: Giới thiệu: L.sử văn học của bất cứ dân tộc nào dều là l. sử tâm hồn của dân tộc ấy. Nền văn học Việt Nam ta hình thành và phát triển như thế nào? Con người Việt Nam thể hiện qua văn học như thế nào?. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay.

 

doc168 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3934 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1-2 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. MỤC TIÊU: Giúp HS: Kiến thức: nắm được những kiến thức chung nhất, khái quát nhất về văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến nay. Kĩ năng: biết vận dụng để viết bài, biết liên hệ với những bài học khác. Giáo dục: bồi dưỡng niềm tự hào về các truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc; có lòng say mê với văn học B. CHUẨN BỊ Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan, sưu tầm một số ví dụ tiêu biểu để minh hoạ. Học sinh: soạn bài trước ở nhà, các vật dụng học tập cần thiết. Phương pháp và cách thức tiến hành: chủ yếu là phương pháp thuyết trình, giải thích kết hợp với gợi mở và vấn đáp. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra ss, chia nhóm học tập. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn. Bài mới: Giới thiệu: L.sử văn học của bất cứ dân tộc nào dều là l. sử tâm hồn của dân tộc ấy. Nền văn học Việt Nam ta hình thành và phát triển như thế nào? Con người Việt Nam thể hiện qua văn học như thế nào?... Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG Em hiểu ntn là tổng quan VHVN? - GV: yêu cầu HS đọc phần I, SGK VHVN bao gồm mấy bộ phận hợp thành? Đó là những bộ phận nào? - - VHDG có những đặc điểm gì nổi bật? - GV: yêu cầu HS đọc phần II, SGK VHV và VHDG có những đặc điểm gì khác nhau? - Em hãy trình bày những nội dung cơ bản của nền văn học viết VN. - GV: yêu cầu HS đọc đoạn “VHVN…quan trọng” Qua phần vừa đọc, em hãy cho biết VHVN có thể chia làm mấy thời kì? - Từ thế kỉ X – hết TK XIX, văn học viết VN có gì đáng chú ý? * HS thảo luận: vì sao VHV VN từ TK X – TK XIX có sự ảnh hưởng của VH Trung Quốc? - Các nhóm trưởng lần lượt trình bày. - GV nhận xét , đánh giá, bổ sung. - GV: yêu cầu HS đọc phần này. - vì sao VHVN thời kì này được gọi là nền VH hiện đại? - VH thời kì này có thể chia làm mấy gđ và có những đặc điểm cơ bản nào? - Về thể loại, VHVN từ đầu TK XX đến nay có gì đáng chú ý? - GV: yêu cầu HS đọc phần này. Mối qh giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện ntn qua văn học ? - GV yêu HS lấy các ví dụ minh hoạ. - Mối qh giữa con người với quốc gia, dtộc được thể hiện ntn qua văn học? - VHVN đã phản ánh mqh xã hội như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc phần này. Ý thức bản thân của con người VN được thể hiện ntn? - GV: mời HS đọc Định hướng: nhìn nhận, đánh giá một cách khái quát những nét lớn của VHVN. I. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVH 1. Văn học dân gian - Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể và truyền miệng của ndlđ. - Thể loại: TT, TT, TCT, ca dao, tục ngữ… - Đặc trưng: tính tập thể, tính truyền miệng, tính thực hành. 2. Văn học viết - Khái niệm: VHV là những sáng tạo của các cá nhân, mang đậm dấu ấn của tác giả. - Chữ viết: Hán, Nôm, Quốc ngữ - Thể loại: + Từ TK X – XIX: văn xuôi, thơ (cũ), văn biền ngẫu. + Từ TK XX – nay: Loại hình tự sự, loại hình trữ tình, loại hình kịch. II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VHVVN 1. Văn học trung đại - Chữ viết: Hán, Nôm - Sự ảnh hưởng: chủ yếu là VH trung đại TQ - Tác giả và tác phẩm tiêu biểu: + Chữ Hán: Truyền kì mạn lục ( N. Dữ), Ức Trai thi tập ( N. Trãi), Hoàng Lê nhất thống chí ( Ngô gia văn phái)… + Chữ Nôm: Quốc âm thi tập ( N. Trãi), Thơ Nôm HXHương, Truyện Kiều ( N. Du)… 2. Văn học hiện đại ( TK XX – nay) - Chữ viết: chủ yếu là chữ Quốc ngữ - Sự ảnh hưởng: đan xen nhiều nền văn hoá, chủ yếu là nền văn học phương Tây. - VH thời kì này có thể chia làm 4 gđ: + Đầu TK XX – 1930 + Từ 1930 – 1945 + Từ 1945 – 1975 + Từ 1975 – nay - Trào lưu văn học: VH lãng mạn, VH hiện thực (PP), VHCM. - Thể loại: phong phú và đa dạng như Thơ mơí, phóng sự… III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VH 1. Con người VN trong qh với TG tự nhiên - TY thiên nhiên tha thiết, gần gũi… - Hình tượng thiên nhiên gắn bó với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ. - TY thiên nhiên gắn bó với tình yêu qh, đn, TY đôi lứa… 2. Con người VN trong qh với quốc gia, dt - Tinh thần yêu nước nồng nàn, tự hào truyền thống tốt đẹp của dt. - Căm ghét các thế lực ngoại xâm. 3. Con người VN trong qh xã hội - Nhiều tp vh thể hiện ước mơ về một xh công bằng, tốt đẹp. - Lên tiếng tố cáo, PP các thế lực chuyên quyền và bày tỏ sự cảm thông với những người bị áp bức, bất hạnh. - Là những con người biết đấu tranh cho tự do, hp, nhân phẩmvà quyền sống. => CN nhân đạo và CN hiện thực 4. Con người VN và ý thức về bản thân - Trong chống ngoại xâm, chinh phục thiên nhiên: con người đề cao ý thức cộng đồng. - Trong những hoàn cảnh khác: đề cao con người cá nhân. => Xd đạo lí làm người với những pc tốt đẹp như: nhân ái, thuỷ chung, giàu đức hi sinh, tinh thần hiệp nghĩa… IV. TỔNG KẾT: Ghi nhớ , SGK D. CỦNG CỐ ?: Qua bài học hôm nay, em có nhận xét gì về nền VHVN? E. DẶN DÒ - Về nhà đọc lại bài, sưu tầm các tác phẩm có liên quan để minh hoạ cho từng thời kì văn học. - Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Tiết 3 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. MỤC TIÊU Giúp HS: Kiến thức: nắm được những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp. Kĩ năng: biết xác định NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi gtiếp. Giáo dục: có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ B. CHUẨN BỊ Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan, sưu tầm một số ví dụ tiêu biểu để minh hoạ. Học sinh: soạn bài trước ở nhà, các vật dụng học tập cần thiết. Phương pháp và cách thức tiến hành: chủ yếu là phương pháp thuyết trình, giải thích kết hợp với gợi mở và vấn đáp. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Oån định tổ chức: kiểm tra ss, chia nhóm học tập. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn. Bài mới - Giới thiệu: Trong cuộc sống hàng ngày , con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện vô cùng qụan trọng: đó là ngôn ngữ. Để thấy được điều đó, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG - GV: yêu cầu HS đọc vd ở sgk ?: Em hãy chỉ ra các nhân vật GT qua đoạn trích trên. Hai bên có cương vị và qh với nhau ntn? * HS thảo luận: Trong HĐGT trên, hai bên đã lần lượt đổi vai cho nhau ntn? Vì sao lại phải đổi vai như thế? * Định hướng: Người nói Người nghe Tạo lập vb Lĩnh hội vb => duy trì cuộc thoại ?: HĐGT đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? ?: HĐGT trên hướng vào nd nào? Đề cập đến vấn đề gì? ?: M đích của GT là gì? Cuộc GT có đạt được mục đích đó không? ?: Em hãy chỉ ra các nhân vật GT qua vb Tổng quan vhVN. ?: HĐGT đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? ?: Ndung GT thuộc lĩnh vực nào? Về đề tà gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào? ?: M đích của GT là gì? Cuộc GT có đạt được mục đích đó không? ?: Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức vb có đực điểm gì nổi bật? - GV mời HS đọc ghi nhớ I. TÌM HIỂU BÀI 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét a. Nhân tố GT: vua nhà Trần các bô lão ( Đứng đầu đn) ( Đại diện nd) b. Hoàn cảnh GT: giặc ngoại xâm đang đe doạ c. NDGT: bàn kế sách đối phó d. MĐGT: thống nhất sách lược chống giặc => Đạt được mục đích ( Đánh!) 3. Bài tập: Tổng quan VHVN a. Nhân tố GT: Người biên soạn HS lớp 10 ( trình độ cao) ( trình độ thấp hơn) b. Hoàn cảnh GT: trong nhà trường, có tổ chức c. NDGT: Lĩnh vực VHVN d. MĐGT: - Người soạn: cung cấp kiến thức - Người học: Lĩnh hội, tiếp thu kiến thức e. Phương tiện và cách thức GT: dùng các thuật ngữ khoa học, kết cấu văn bản mạch lạc, rõ ràng. II. BÀI HỌC : Ghi nhớ, SGK D. CỦNG CỐ - Em hãy đúc kết kiến thức bài học hôm naybằng một sơ đồ * Định hướng: nói nghe Người A Người B nghe nói Nhân tố GT ( với ai?) Hoàn cảnh GT NDGT Mục đích GT Phương tiện và cách thức GT E. DẶN DÒ - Học kĩ phần ghi nhớ; làm các bài tập ở sách bài tập Tiết 4 KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: nắm được những cơ bản của VH dân gian VN. Kĩ năng: nhớ và kể tên các thể loại, biết sơ bộ phân biệt thể loại. Giáo dục: biết trân trọng đối với các giá trị văn hoá truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan, sưu tầm một số ví dụ tiêu biểu để minh hoạ. Học sinh: soạn bài trước ở nhà, các vật dụng học tập cần thiết. Phương pháp và cách thức tiến hành: chủ yếu là phương pháp thuyết trình, giải thích kết hợp với gợi mở và vấn đáp. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Ổn định tổ chức: kiểm tra ss, chia nhóm học tập. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn. + Em hãy phân biệt VH trung đại với văn học hiện đại VN? c. Bài mới: Giới thiệu: VHDG là kho tàng tri thức vô cùng phong phú của dân tộc. Để nắm đựoc điều đó, chúng ta cùng nhau nghiên cứu qua tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG - GV:yêu cầu HS đọc * Thảo luận: Tại sao nói VHDG là nghệ thuật ngôn từ? Truyền miệng là phương thức như thế nào? - Các nhóm trình bày; GV nhận xét, bổ sung. ?: Tại sao nói:các tác phẩm VHDG là những sáng tác tập thể? - GV:yêu cầu HS đọc ?: Các tác phẩm VHDG thường được gắn bó với những hình thức sinh hoạt nào của nhân dân lao động? Lấy ví dụ minh hoạ. - GV: yêu cầu HS đọc và lần lượt trình bày khái niệm về các thể loại VHDG. - Lấy ví dụ minh hoạ và mở rộng cho từng thể loại. - GV mời HS đứng lên đọc các phần ở mục III, SGK. ?: Tại sao có thể nói: VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú của nhân dân? ?: Tính GD của VHDG được thể hiện như thế nào? Em hãy lấy một số ví dụ để minh họa. ?: VHDG có giá trị nghệ thuật như thế nào? Nhà thơ đã học được gì qua ca dao? - GV mời HS đọc ghi nhớ I. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VHDG 1. Tính truyền miệng - VHDG là những tp nghệ thuật ngôn từ. - VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng. 2. Tính tập thể - Tập thể: nhóm người, cộng đồng dân cư. - Tác phẩm VHDG ban đầu do một người st sau đó những người khác sửa chữa, bổ sung cho hay hơn, hoàn thiện hơn => Tạo ra các dị bản 3. Tính thực hành - Các tp VHDG thường gắn với các hoạt động như: kể, nói, hát, diễn xướng… II. HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VHDGVN ( SGK) III. NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VHDGVN 1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc. 2. VHDG có giá trị GD sâu sắc về đạo lí làm người - Tinh thần nhân đạo: yêu thương người - Lạc quan, tin vào sự tất thắng của cái thiện, chính nghĩa. => XD các phẩm chất tốt đẹp: lòng yêu qhđn, tinh thần bất khuất, vị tha… 3. VHDGVN có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dtộc. IV. TỔNG KẾT: ghi nhớ, SGK D. CỦNG CỐ ?: Em có nhận xét gì về VHDGVN qua tiết học hôm nay? E. DẶN DÒ - Về nhà sưu tầm một số tác phẩn văn học DGVN để minh họa cho tiết học hôm nay. - Soạn bài trước ở nhà. Tiết 5 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ(tt) A. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: nắm được những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp. Kĩ năng: biết xác định NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi gtiếp; áp dụng vào làm các bài tập ở sgk. Giáo dục: có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan, dự đoán các tình huống có thể xảy ra. 2. Học sinh: soạn bài trước ở nhà, các vật dụng học tập cần thiết. 3. Phương pháp và cách thức tiến hành: chủ yếu là phương pháp vấn đáp kết hợp với gợi mở và thuyết trình, giải thích. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Ổn định tổ chức: kiểm tra ss. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn. + Em hãy cho biết thế nào là HĐGT bằng ngôn ngữ? Khi GT, chúng ta cần chú ý đến các yêu cầu gì? Bài mới - Giới thiệu: VHDG là kho tàng tri thức vô cùng phong phú của dân tộc. Để nắm đựoc điều đó, chúng ta cùng nhau nghiên cứu qua tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1. - HS thảo luận đưa ra phương án trả lời, cuối cùng GV nhận xét đánh giá, bổ sung. ?: Cách nói của chàng trai có phù hợp với nội dung và mục đích GT không? Em có nhận xét gì về cách nói của chàng trai? - GV gọi HS đọc đoạn văn. ?: Trong cuộc GT đó, các nhân vật đã thực hiện bằng ngôn ngữ và hành động nói cụ thể nào? ?: Trong lời người ông, cả 3 câu đều có hình thức câu hỏi nhưng cả 3 câu có phải được dùng để hỏi hay không? - GV gọi HS đọc bài tập ?: HXH “GT” với người đọc về vấn đề gì? Nhằm mục đích gì? Bằng phương tiên từ ngữ, hình ảnh như thế nào? ?: Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và cảm nhận bài thơ? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs viết bài (5’) - GV gọi ngẫu nhiên một số HS đứng lên trình bày trước lớp. Cuối cùng GV bổ sung ( nếu cần) II. LUYỆN TẬP * Bài tập 1: - Nhân tố GT: Chàng trai – Cô gái ( trẻ, Tuổi yđương) - Hoàn cảnh GT: đêm trăng đẹp và thanh vắng => Phù hợp để bộc bạch tình cảm Y đương. - Nội dung GT: họ đã trưởng thành rồi, có thể tính chuyện kết duyên. - Mục đích GT: chàng trai ngỏ lời với cô gái. - Phương tiện và cách thức GT: tế nhị, giàu hình ảnh và sác thái biểu cảm. * Bài tập 2: - Nhân tố GT: A Cổ – người ông ( rất thân thiết) - Hành động nói: chào, khen, hỏi.( Trong 3 câu chỉ có câu thứ 3 là mục đích để hỏi) * Bài tập 3: Bánh trôi nước (HXH) a. Nhân tố GT: HXH – mọi người b. Nội dung GT: qua hình tượng “Bánh trôi nước” nhằm bộc bạch vẻ đẹp, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xh cũ. c. M đích GT: Khẳng định phẩm chất tốt đẹp của mình và của phụ nữ. d. Phương tiện và cách thức GT: dùng từ ngữ, thành ngữ giàu hình ảnh; Liên hệ cuộc đời của bản thân. * Bài tập 4: Định hướng: - Dạng vb: thông báo ngắn - Đối tượng GT: HS toàn trường - NDGT:hoạt động làm sạch môi trường - Hoàn cảnh GT: trong nhà trường và nhân ngày Môi trường TG D. CỦNG CỐ ?: Qua các bài tập vừa nghiên cứu, các em rút ra được những kinh nghiệm gì khiăthcj hiện GT? E. DẶN DÒ - Về nhà làm bài tập 5, sgk, trang 21, 22. - Soạn bài trước ở nhà. Tiết: 6 VĂN BẢN A. MỤC TIÊU Giúp HS: Kiến thức: nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản. Kĩ năng: nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản. Giáo dục: có ý thức sử dụng từ ngữ cẩn thận, trong sáng khi giao tiếp. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan, một số ví dụ minh hoạ. Học sinh: soạn bài trước ở nhà, các vật dụng học tập cần thiết. Phương pháp và cách thức tiến hành: gợi mở, vấn đáp kết hợp với thảo luận nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Ổn định tổ chức: kiểm tra ss. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn. Bài mới HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG - GV gọi HS đọc các ví dụ ở SGK. ?: Mỗi VB được người nói tạo ra trong hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? Dung lượng ở mỗi VB như thế nào? ?: Mỗi văn bản trên đề cập đến vấn đề gì? Vấn đề đó có được triển khai nhất quán trong từng VB không? ?: VB 3 có bố cục như thế nào? ?: Mỗi VB tạo ra nhằm mục đích gì? ?: Về hình thức, VB3 có bố cục như thế nào? ?: Qua các ví dụ chúng ta vừa nghiên cứu, em rút ra được những kết luận về đặc điểm của văn bản? - GV mời HS đọc ?: Từ các VB 1, 2, 3, các em thấy mỗi vb thuộc phong cách ngô ngữ nào? ( HS thảo luận sau đó trình bày quan điểm mình, gv nhận xét, bổ sung). ?: Các loại SGK, về ngôn ngữ có đặc điểm gì? ?: Đơn xin nghỉ học, giấy KS… có đặc điểm gì? Thuộc phong cách ngôn ngữ gì? - GV mời HS đọc. I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét: a. Văn bản 1: đây là kinh nghiệm của cha ông: gần người tốt sẽ ảnh hưởng cái tốt của họ và ngược lại. - Dung lượng ngắn ( câu tục ngữ). => Mục đích khuyên răn b. Văn bản 2: số phận của người phụ nữ trong xh cũ. - Dung lượng: 4 câu thơ lục bát. => Mục đích: than thân c. Văn bản 3: Lời kêu gọi toàn dân chống Pháp - Dung lượng: dài ( có bố cục 3 phần) => Mục đích: kêu gọi sự đồng tình của mọi người. * Ghi nhớ1: SGK II. CÁC LOẠI VĂN BẢN - Văn bản 1, 2: thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ( tục ngữ, thơ) - Văn bản 3: Thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận ( lời kêu gọi). - Các loại SGK: thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học. - Đơn xin nghỉ học, Gksinh: thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính. * Ghi nhớ 2: SGK D. CỦNG CỐ ?: Em có nhận xét gì về phạm vi sử dụng và mục đích của mỗi loại văn bản? E. DẶN DÒ - Về nhà ôn lại kiến thức Ngữ văn 9 để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. - Chuẩn bị giấy làm bài và các dụng cụ học tập cần thiết. Tiết 7 ƠN TẬP VĂN BIỂU CẢM - VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 A. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: củng cố những kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận đã học ở chương trình THCS. 2. Kĩ năng: biết áp dụng để làm một bài văn hoàn chỉnh; biết dùng, đặt câu hợp lý. 3. Giáo dục: có ý thức sử dụng từ ngữ cẩn thận, trong sáng khi giao tiếp; tình cảm trong sáng, chân thật. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: giáo áẩta đề và đáp án. Học sinh: nghiên cứu bài trước ở nhà, giấy làm bài và các vật dụng học tập cần thiết khác. Phương pháp và cách thức tiến hành: GV ghi đề lên bảng, HS tự viết bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Ổn định tổ chức: kiểm tra ss. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS Yêu cầu khi làm bài: trật tự, tự lập làm bài, không trao đổi… GV ghi đề lên bảng: Đề ra: Nêu cảm nghĩ của mình về những ngày đầu tiên bước vào trường trung học phổ thông. Học sinh làm bài, GV quan sát lớp: nhắc nhở đối với những trường hợp vi phạm. HS nộp bài sau khi hết giờ làm bài. GV nhận xét giờ học D. DẶN DÒ: - Về nhà các em soạn bài trước đoạn trích “ Chiến thắng Mtao Mxây” Tiết 8, 9 CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY ( Trích Đăm Săn – Sử thi Tây Nguyên) A. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1. Kiến thức: nắm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu “nhân vật anh hùng sử thi”; về N. thuật M. tả và sd ngôn từ. 2. Kĩ năng: Biết cách phân tích và thấy được nd và nghệ thuật của tác phẩm. 3. Giáo dục: Nhận thức được lẽ sống cao đẹp, biết hi sinh, phấn đấu vì danh dự và hp yên vui của cả cộng đồng. B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: giáo án, nghiên cứu các tài liệu liên quan. Học sinh: soạn bài trước ở nhà, các vật dụng học tập cần thiết. Phương pháp và cách thức tiến hành: gợi mở, vấn đáp kết hợp với thảo luận nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra ss. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn. + Em hãy nêu một số giá trị cơ bản của bộ phận VHDG đối với đs chúng ta? 3. Bài mới: Giới thiệu:.Người đồng bào Ê đê ở Tây Nguyên luôn tự hào về sử thi Đăm Săn. Để thấy rõ sử thi Đăm Săn như thế nào, đặc biệt là vẻ đẹp của chàng Đăm Săn được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua đoạn trích “ Chiến thắng Mtao Mxây”. HOẠT ĐỘNG GV – HS NỘI DUNG - GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn (SGK) ?: Em hãy cho biết, phần tiểu dẫn trình bày nội dung gì? - Dựa vào SGK, em hãy tóm tắt thật ngắn gọn sử thi Đăm Săn. - GV gọi HS đọc đoạn trích. ?: Em hãy nêu vị trí đoạn trích và tiêu đề của đoạn trích. - GV cử HS đọc đoạn trích và phân vai ?: Em hãy nêu đại ý của đoạn trích. - Giải thích từ khó dựa vào SGK. ?: ĐS khiêu chiến với Mtao Mxây và thái độ của hai bên được thể hiện như thế nào? ?: Em có nhận xét gì về nhân vật ông Trời? Ơng trò có vai trò gì đối với cuộc chiến? ?: Em có nhận xét gì về cách miêu tả của người Tây Nguyên về nhân vật Đăm Săn trong cuộc đọ sức? ?: Qua hình ảnh dân làng của Mtao Mxây theo ĐS trở về, thể hiện điều gì? ?: Cuộc chiến đấu của Đăm Săn với mục đích giành lại hạnh phúc gia đình nhưng lại có ý nghĩa cộng đồng ở chỗ nào? (GV cho học sinh thảo luận) ?: Em có nhận xét gì về cách miêu tả cảnh ăn mừng? ?: Qua việc miêu tả cảnh ăn mừng, tác giả dân gian muốn nói lên điều gì? ?: Hãy phân tích giá trị miêu tả và biểu cảm của các câu văn có dùng lối so sánh, phóng đại khi miêu tả nhân vật, khung cảnh diễn ra sự việc. - GV gọi học sinh đọc ghi nhớ. - GV gọi HS đọc yêu cầu phần luyện tập, HS thảo luận đưa ra ý kiến I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc tiểu dẫn (SGK) - Có hai loại sử thi dân gian: Sử thi thần thoại và sử thi anh hùng. 2. Tóm tắt nội dung sử thi Đăm Săn - ĐS về làm chồng Hơ Nhị, Hơ Bhị và trở nên một tù trưởng giàu có, hùng mạnh. - Những chiến công của ĐS đánh thắng các tù trưởng dộc ác ( tù trưởng Kên Kên, tù trưởng Sắt), giành lại vợ, đem lại sự giàu có và uy danh cho mình và cộng đồng. - Khát vọng chinh phục thiên nhiên, vượt qua mọi trở ngại của tập tục xh. Trên đường từ nhà nữ thần Mặt Trời về, chàng chết ngập nơi rừng Sáp Đen. 3. Đọc đoạn trích - Đoạn trích nằm ở giữa tp. Tiêu đề này do người soạn sách đọc. - Gồm 6 nhân vật: Đăm Săn, Mtao Mxây, Tôi tớ, Dân làng, Oâng trời, Người kể chuyện. - Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và thù địch Mtao Mxây, cuối cùng ĐS đã chiến thắng. => Thể hiện niềm tự hào của lũ làng về người anh hùng của mình. 4. Giải nghĩa từ khó. II. TÌM HIỂU ĐOẠN TRÍCH 1. Diễn biến cuộc chiến giữa ĐS với Mtao Mxây - Đăm Săn khiêu chiến và Mtao Mxây đáp lại - Vào cuộc chiến: + Hiệp 1: Mtao Mxây múa khiên, ĐS vẫn bình tĩnh (Thể hiện bản lĩnh của chàng) => Mtao Mxây là kẻ kém cỏi, nhưng vẫn huênh hoang. + Hiệp 2: ĐS múa, còn Mtao Mxây hoảng hốt chạy trốn. Hắn chém nhưng không trúng ĐS -> cầu cứu Hơ Nhị miếng trầu -> ĐS nhận được miếng trầu, sức khoẻ tăng lên gấp bội. + Hiệp 3: ĐS múa và đuổi theo Mtao Mxây ( rất đẹp và dũng mãnh). ĐS đâm trúng kẻ thù, nhưng áo hắn không thủng. + Hiêp 4: ĐS được ông Trời “cố vấn” đã đuổi theo và giết chết kẻ thù. => Sức mạnh và vẻ đẹp của người anh hùng. 2. Tôi tớ của Mtao Mxây đối với Đăm Săn - Họ là dân làng của tù trưởng thất trận - Đăm Săn 3 lần đi gõ cửa từng nhà kêu gọi dân làng, dân làng đều tình nguyện đi theo Đăm Săn. => Họ đều nhất trí đều coi ĐS là tù trưởng , là anh hùng của họ: đó là lòng trung thành của mọi nô lệ đối với Đăm Săn. * Ý nghĩa: thể hiện lòng yêu mến, sự tuân phục của tập thể cộng đồng đối với cá nhân anh hùng. 3. Cảnh ăn mừng - Dung lượng miêu tả đoạn này dài hơn đoạn đầu, không có cảnh đổ máu, tan hoang của cuộc chiến.

File đính kèm:

  • docga 10.doc