- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại
- Cảm nhận được tinh thần khí phách của dân tộc qua bản dịch bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà
- Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải.
II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về thơ Trung đại
- Đắc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
- Sơ giản về TG Trần Quang Khải
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thể loại thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực chung:
+Năng lực giải quyết vấn đề,
+Năng lực sáng tạo,
+Năng lực hợp tác
8 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 12: Văn bản Phò giá về kinh - Năm học 2020-2021 - Đào Huyền Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12: PHÒ GIÁ VỀ KINH
( Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải)
I. Mức độ cần đạt
- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại
- Cảm nhận được tinh thần khí phách của dân tộc qua bản dịch bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà
- Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải.
II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng.
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về thơ Trung đại
- Đắc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Chủ quyền về lãnh thổ đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
- Sơ giản về TG Trần Quang Khải
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thể loại thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực chung:
+Năng lực giải quyết vấn đề,
+Năng lực sáng tạo,
+Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tiếp nhận văn bản
+ Năng lực tự học ,hợp tác, phân tích cắt nghĩa,giải quyết các vấn đề đặt ra trong văn bản ,năng lực sử dụng ngôn ngữ để tạo lập văn bản
+ Năng lực tổng hợp kiến thưc
III. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Nghiên cứu sách giáo khoa, sách giáo viên, video liờn quan tới bài học => Soạn bài giảng điện tử, hỡnh ảnh sinh động.
2. Học sinh: Đọc ngữ liệu trong SGk ít nhất 3 lần => trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài.
IV. Tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5’)Kiểm tra trước khi vào tìm hiểu bài mới
- Đọc thuộc những câu ca dao thuộc chủ đề châm biếm và nêu cảm nhận của em về một bài ca dao mà em thích?
- Bài tập trắc nghiệm : Em hãy khoanh tròn vào phương án trước câu trả lời đúng nhất:
Bài 1: Đọc bài ca dao sau đây:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuồng ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
Hình ảnh con cò trong bài ca dao trên thể hiện thân phận người nông dân ngày xưa như thế nào?
A Người nông dân nhỏ bé bị hắt hủi,thân phận thấp cổ bé miệng.
B Người nông dân gặp nhiều oan trái trong cuộc sống.
C Người nông dân bị dồn đẩy đến bước đường cùng.
D Người nông dân cuộc sống trắc trở,khó nhọc,đắng cay.
Bài 2: Đọc câu ca dao sau đây:
Thương thay thân phận con tằm
Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ
Hình ảnh con tằm trong câu ca dao trên nói đến cuộc đời ,thân phận của những ai trong xã hội ngày xưa?
A Những cuộc đời nô lệ ,suốt đời bị bóc lột sức lao động.
B Những thân phận nhỏ nhoi vất vả ,khổ cực suốt đời mà vẫn nghèo khổ.
C Những cuộc đời lận đận ,phiêu bạt tha phương để kiếm sống.
D Thân phận thấp cổ bé miệng với nổi khổ ,nổi đau oan trái suốt đời.
Đáp án : 1- D, 2- A
3. Tổ chức dạy và học bài mới.
Hoạt động 1: khỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý.
- Phương pháp:Vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật: động não
- Thời gian: 1’
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Chuẩn KTKN cần đạt
Ghi chỳ
? Kể tên các truyện Trung đại đã học trong chương trình NV 6?
- Gọi HS nhận xét
- Đánh giá, cho điểm
-> GV: Thời Trung đại nứơc ta không chỉ có truyện mà còn có nền thơ rất phong phú và hấp dẫn trong đó phải kể đến 2 bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh. Trong giai đoạn lịch sử ta thoát khỏi ách đô hộ của hàng ngàn năm của phong kiến phương Bắc, đang trên đường vừa bảo vệ vừa củng cố, xây dựng 1 quốc gia..
- Học sinh lắng nghe và ghi tờn bài.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu :
- Hs nắm được thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm.
- Nắm được đặc điểm thơ Trung đại Viêt Nam và thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, xuất xứ của bài thơ.
- Hs nắm được các giá trị của văn bản.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác...
* Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm.
* Kỹ thuật: Động não, giao việc, .
* Thời gian: 27- 30’.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Ghi chú
HOẠT ĐỘNG I. Đọc, tìm hiểu chung.
-Giáo viên cho học sinh đọc văn bản ( phiên âm + dịch nghĩa + dịch thư )
-Giáo viên hướng dẫn cách đọc.
Giọng đọc : hào hùng , sảng khoái , khí thế thể hiện lòng tự hào dân tộc và quyết tâm giữ lấy nền thái bình đất nước .
-Dựa vào chú thích trong SGK , các em hãy giới thiệu về tác giả Trần Quang Khải và hoàn cảnh ra đời của bài thơ, bài thơ thuộc thể thơ nào ?
-Những trận chiến thắng nào đã được đề cập đến trong bài “ Phò giá về Kinh”. Hãy giới thiệu vài nét về các trận chiến thắng đó ?
II.Tìm hiểu văn bản :
-Bài thơ có mấy ý cơ bản ?
Ý 1 :2 câu đầu: Hào khí chiến thắng.
Đây là chiến thắng hào hùng của dân tộc đối với giặc Mông Nguyên xâm lược . Điều này buộc ta phải suy nghĩ về nội dung và cách đưa tin chiến thắng ở 2 câu này . Tác giả đã đảo trật tự trước sau khi nói về 2 cuộc chiến thắng. Chiến thắng Chương Dương sau nhưng được nói trước là do ta đang sống trong không khí chiến thắng Chương Dương vừa diễn ra , kế đó mới sống lại không khí chiến thắng Hàm Tử trước đó 2 tháng .
Ý 2 : 2 câu sau : Tư thế của dân tộc .
Đây là lời động viên xây dựng phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước .
=> GV bình : Máu xương của ba quân, lòng quả cảm của người chiến binh, tài thao lược của tướng soái đã góp phần làm nên chiến công Chương Dương, Hàm Tử oanh liệt . Phải là người trong cuộc, phải là nhà thơ tài hoa, TQK mới viết được những câu thơ hùng tráng như vậy. Từ trong khói lửa chiến tranh, từ trong đống tro tàn của đất nước, nhà thơ nghĩ về đất nước trong ngày mai thanh bình, về tiền đồ của dân tộc. Nhà thơ tự nói với mình, tự nhắc nhở mình về nhiệm vụ đối với đất nước.
-Bài thơ có ý tưởng lớn lao và rõ ràng như thế nhưng ở đây cách diễn đạt ý tưởng trong bài thơ ntn ?
-Ở đây tính chất biểu cảm đã tồn tại ở trạng thái nào ?
Bài thơ diễn đạt ý tưởng ở chỗ giọng điệu chắc nịch , rõ ràng , sáng tỏ không hình ảnh không hoa mỹ .
Cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng .
3: Tổng kết.
Cho biết nội dung ý nghĩa của bài thơ.
HS đọc SGK trang 68
-Theo em , cách nói giản dị , cô đúc của bài thơ này có tác dụng gì trong việc thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng hoà bình của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần ?
- Bài thơ nhắc nhở chúng ta điều gì?
- HS đọc
-Học sinh đọc SGK trang 66 – 67 .
HS trả lời theo SGK.
-Có thể học sinh nói sơ qua thời điểm của 2 trận chiến là :
Chương Dương (6/1285)
Hàm Tử (4/1285)
-Có 2 ý cơ bản
Ý 1 :2 câu đầu .
Nói lên hào khí chiến thắng của 2 trận chiến
là : Chương Dương và Hàm Tử .
Ý 2 : 2 câu sau .
Lời động viên xây dựng phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của Tổ quốc .
*Ý tưởng được biểu đạt ở chỗ
-Giọng thơ chắc nịch , sáng tỏ
-Cảm xúc trữ tình được ẩn dấu trong ý tưởng .
Học sinh đọc ghi nhớ
Tác dụng : Thể hiện mạnh mẽ lòng tự hào về những chiến thắng vẻ vang của dân tộc cũng như tư thế lớn, mạnh ngang tầm thời đại của dân tộc ta ở thời nhà Trần
- Bài thơ nhắc nhở mỗi con người VN phải biết nâng cao ý thức trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ và xây dựng đất nước thanh bình , đẹp tươi, bền vững muôn đời
-HS có thể trả lời theo ý mình một cách súc tích cô đọng trong việc đối chiếu so sánh 2 văn bản “ Sông núi nước Nam “ và “ Phò giá về Kinh “ với nhau
.
I.Đọc và tìm hiểu chung:
1.Tác giả : Trần Quang Khải (1241-1294)
2.Tác phẩm : thuộc thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ( Đường luật )
II.Tìm hiểu văn bản:
2 câu đầu
Đoạt sáo Chương Dương độ.
Cầm Hồ Hàm Tử quan
- Cách đảo trật tự trước , sau à Hào khí chiến thắng của dân tộc đối với giặc Mông Nguyên xâm lược .
2 câu sau .
Thái bình tu trí lực .
Vạn cổ thử giang san .
- Cách nói chắc nịch, súc tích, cô đọng, không hình ảnh, không hoa mỹ à Lời động viên xây dựng , phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước .
III.Ghi nhớ : SGK trang 68
III. Tổng kết.
1.Nội dung:
Bài thơ thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc đối với giặc Nguyên Mông xâm lược thời nhà Trần , đồng thời cũng nói lên khát vọng lớn lao của dân tộc lúc bấy giờ: Xây dựng, phát triển đất nước trong hòa bình với một niềm tin sắt đá bền vững muôn đời của đất nước.
2.Nghệ thuật:
Thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng; cách nói chắc nịch, sáng rõ, khong hình ảnh, không hoa mĩ nhưng lại tạo ra âm vang lớn lao, một độ ngân rung sâu sắc. Hai mơi chữ mà nói được bao nhiêu điều trọng đại của đất nước thời nhà Trần; Vì thế thơ của một vị tướng quân thành tiếng nói hào hùng của cả dân tộc.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH.
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 7- 10 phút.
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm...
* Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy....
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt
Ghi chú
- Cho HS lµm BTTN: Bµi 5: C©u 9,10/30
Em hãy so sánh bài thơ “ Phò giá về Kinh “ với bài thơ “ Sông núi nước Nam “ để tìm sự giống nhau về hình thức biểu ý và biểu cảm của chúng .
- GV kÕt luËn
* Hình thức biểu ý :
2 bài thơ đều thể hiện bản lĩnh , khí phách của dân tộc ta .
+ Một bài nêu cao chân lí lớn lao nhất , thiêng liêng nhất , vĩnh viễn nhất : Nước Việt Nam là của người Việt Nam , không ai được xâm phạm , nếu xâm phạm là sẽ thất bại .
+ Một bài thể hiện khí thế chiến thắng hào hùng của dân tộc đối với ngoại xâm và bày tỏ khát vọng xây dựng phát triển đất nước trong hòa bình với niềm tin đất nước bền vững lâu đời .
* Hình thức biểu cảm :
+ Một bài thuộc thể thất ngôn tứ tuyệt .
+ Một bài thuộc thể ngũ ngôn tứ tuyệt .
-> Nhưng đều có ý tưởng giống nhau ở chỗ : Có cách nói chắc nịch , cô đúc , trong đó ý tưởng và cảm xúc hòa làm một , cảm xúc nằm trong ý tưởng
IV. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 5 phút .
* Phương pháp:Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc.
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác, bản đồ tư duy....
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt
Ghi chú
Các nhóm tập kể chuyện về hoàn cảnh ra đời của hai văn bản thơ trung đai : Sông núi nước Nam ( Nam quốc sơn hà ) và Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư) . Nêu ý nghĩa của hai văn bảm đó.
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu , trao đổi, trình bày.
Bài tập
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác.
* Thời gian: 5 phút .
* Phương pháp:Dự án.
* Kỹ thuật: Giao việc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Chuẩn kiến thức kỹ năng cần đạt
Ghi chú
Bài tập Văn bản “ Sông núi nước Nam” bồi đắp tình cảm nào cho em ? hãy viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em khi học xong văn bản trên”
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu , trao đổi, trình bày.
Bài tập
Kiến thức trọng tâm của bài
V. GIAO BÀI VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI, CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ.
Bài cũ:
- Sông núi nước Nam:
+ Học thuộc lòng – đọc diễn cảm văn bản dịch thơ.
+ Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản.
- Phò giá về kinh:
+ Học thuộc lòng – đọc diễn cảm văn bản dịch thơ.
+ Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản.
+ Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa thời sự của hai câu thơ “ Thái bình tu trí lực- Vạn cổ thử Giang San” trong cuộc sống hôm nay.
Bài mới:
-Soạn bài “Từ Hán Việt”:
-Trả lời câu hỏi SGK-VBT.
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tiet_12_van_ban_pho_gia_ve_kinh_nam_ho.docx