I-MỤC TIÊU :
Giúp HS :
1/ Kiến thức: Tiếp tục ôn tập tác phẩm trữ tình qua một số bài tập.
2/ Kĩ năng: Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.
3/ Thái độ: Giáo dục ý thức thích học môn Văn và cảm nhận được cái hay cái đẹp trong các tác phẩm trữ tình
II-CHUẨN BỊ :
1/Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
- Soạn giáo án,bảng phụ.
2/Chuẩn bị của HS:
- Bài soạn theo hệ thống câu hỏi SGK, theo hướng dẫn của GV.
- Bảng học của nhóm.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)
-Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra việc soạn bài của HS
3/ Bài mới:
a-Giới thiệu bài mới: (1’)
Tiết học trước chúng ta đã hệ thống lại những kiến thức về các tác phẩm trữ tình được học trong chương trình Ngữ văn học kì I. Tiết này chúng ta ôn tập tiếp phần luyện tập.
13 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 18 - Trần Thị Kim Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:8/ 12/ 2008 Tuần: 18
Tiết 67: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (tt)
I-MỤC TIÊU :
Giúp HS :
1/ Kiến thức: Tiếp tục ôn tập tác phẩm trữ tình qua một số bài tập.
2/ Kĩ năng: Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lưu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.
3/ Thái độ: Giáo dục ý thức thích học môn Văn và cảm nhận được cái hay cái đẹp trong các tác phẩm trữ tình
II-CHUẨN BỊ :
1/Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
- Soạn giáo án,bảng phụ.
2/Chuẩn bị của HS:
Bài soạn theo hệ thống câu hỏi SGK, theo hướng dẫn của GV.
Bảng học của nhóm..
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)
-Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra việc soạn bài của HS
3/ Bài mới:
a-Giới thiệu bài mới: (1’)
Tiết học trước chúng ta đã hệ thống lại những kiến thức về các tác phẩm trữ tình được học trong chương trình Ngữ văn học kì I. Tiết này chúng ta ôn tập tiếp phần luyện tập.
b- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Luyện tập
VI.Luyện tập:
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ.
- HS đọc.
Bài tập 1:
s Hãy giải nghĩa các từ khó.
4Các chú thích a,b,c,d
s Phương thức biểu cảm trong câu thơ 1và 2?
4Câu 1: tả và kể -> biểu cảm trực tiếp.
Câu 2: ẩn dụ -> biểu cảm gián tiếp.
* Hình thức:
Câu 1: tả và kể -> biểu cảm trực tiếp.
Câu 2: ẩn dụ -> biểu cảm gián tiếp.
s Qua bài “Bài ca Côn Sơn” em hiểu được điều gì về tác giả Nguyễn Trãi?
4Thanh cao, giao hoà với thiên nhiên.
s Qua bài thơ này, tác giả muốn biểu cảm điều gì?
4Nỗi lo nghĩ thương cho dân cho nước.
s Những từ ngữ diễn tả về những khoảng thời gian nào được nhắc đến trong bài thơ?
4Suốt ngày, đêm, đêm ngày.
s Với những từ ngữ đó, toàn
bài thơ Nguyễn Trãi muốn gửi gắm điều gì?
4Nỗi lo nghĩ thương
cho dân cho nước luôn thường trực trong lòng
nhà thơ.
GV: “bui” là duy nhất, tác giả đã bộc lộ rằng cả đời ông chỉ có một nỗi lo cho dân , cho nước.
s Đến đây, em hiểu thêm được điều gì về nét đẹp trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?
4Lo cho dân cho nước là nỗi lo thường trực của con người Nguyễn Trãi.
* Nội dung:
Lo cho dân cho nước là nỗi lo thường trực của con người Nguyễn Trãi.
10’
Thảo luận:
s So sánh tình huống và cách thể hiện tình yêu quê hương đất nước trong 2 bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”
Bài tập 2:
“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh”
-Tình cảm được biểu hiện lúc ở xa quê.
-Biểu cảm trực tiếp.
-Thể hiện nhẹ nhàng, sâu lắng.
“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”
-Tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê.
-Biểu cảm gián tiếp.
-Thể hiện đượm màu sắc
hóm hỉnh, ngậm ngùi.
10’
Yêu cầu HS đọc “Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều”
HS đọc.
Bài tập 3:
s Tình cảm được thể hiện trong bài thơ này?
4Một kẻ lữ khách thao thức vì nỗi buồn xa xứ.
Thảo luận:
s Hãy so sánh với bài thơ “Rằm tháng giêng”về cảnh vật được miêu tả và tình cảm cân thể hiện?
4*Giống nhau:
-Cảnh vật: đêm khuya, trăng, dòng sông
-Cảnh và tình hoà quyện.
*Khác nhau:
*Giống nhau:
-Cảnh vật: đêm khuya, trăng, dòng sông
-Cảnh và tình hoà quyện.
*Khác nhau:
“Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều”
“Rằm tháng
giêng”
-Cảnh yên tĩnh, u tối.
-Cảnh huyền ảo nhưng sống động, trong sáng.
-Chủ thể trữ tình: kẻ lữ khách buồn xa xứ.
-Chủ thể trữ tình: người chiến sĩ cách mạng lo nghĩ cho đất nước, say mê với thiên nhiên.
7’
s Căn cứ vào ba bài tuỳ bút đã học và lựa chọn câu đúng?
4Những ý kiến đúng về thể tuỳ bút:b,c,e
Bài tập 4:
Câu đúng: b, c, e.
Hoạt động 2: Củng cố.
2’
-Khắc sâu nội dung kiến thức vừa ôn
-HS đọc lại phần ghi nhớ
4/ Hướng dẫn về nhà: (1’)
*Bài cũ:
- Nắm chắc những nội dung vừa ôn tập.
- Tự ôn tập cho phần văn bản nhật dụng.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài “ Ôn tập Tiếng Việt”
Đọc ,Trả lời câu hỏi sgk/183,193
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:10/ 12/2008 Tuần: 18
Tiết: 68 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I-MỤC TIÊU :
Giúp HS :
1/ Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại những kiến thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố Hán Việt,từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.
2/ Kĩ năng: Củng cố những một số kĩ năng đã được cung cấp và rèn luyện.
3/ Thái độ: Có ý thức tốt trong việc vận dụng ,thực hành những kiến thức vừa ôn
II-CHUẨN BỊ :
1/Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
- Soạn giáo án,bảng phụ.
2/Chuẩn bị của HS:
Bài soạn theo hệ thống câu hỏi SGK, theo hướng dẫn của GV.
Bảng học của nhóm..
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)
-Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài cho tiết ôn tập của HS.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: (1’)
Sau khi đã học qua nhiều kiến thưc Tiếng Việt trong chương trình Ngữ văn 7-Học kì I, tiết học này sẽ giúp chúng ta hệ thống lại những kiến thức Tiếng Việt đã học.
b- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
4’
Hoạt động 1: ôn về từ ghép, từ láy.
1-Từ ghép,từ láy:
s Từ phức được chia làm mấy loại?
4Từ ghép và từ láy
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Từ láy
BP
Từ ghép ĐL
Từ ghép
CP
Từ láy
TB
Ao dài
Láy phụ âm đầu
Láy vần
Bàn ghế
Mếu máo
Loắt choắt
s Từ ghép và từ láy được chia ra thành những loại nhỏ nào?
4Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập; từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận.
s Từ láy nào có thể phân loại? Đó là những loại gì?
4Từ láy bộ phận: phụ âm đầu và vần.
-GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
-HS vẽ sơ đồ.
s Nêu định nghĩa của các loại từ trên? Và lấy ví dụ.
4HS thực hiện theo yêu cầu của GV
4’
Hoạt động 2: Ôn về đại từ
2-Đại từ :
s Đại từ là gì? Vai trò ngữ pháp?
s Đại từ chia làm mấy loại? Nói rõ từng loại và cho vd?
4Trả lời theo ghi nhớ (sgk/55)
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/56)
Bấy nhiêu
sao
mấy
Ai, gì
Vậy, thế
-GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
-HS vẽ sơ đồ.
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người ự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tôi,
nó
Bấy nhiêu
Vậy, thế
Ai, gì
Bao nhiêu
Sao,
thế nào
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tôi,
tao
Bấy nhiêu
Vậy, thế
Ai, gì
Bao nhiêu
Sao,
thế nào
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tôi,
tao
Bấy nhiêu
Vậy, thế
Ai, gì
Bao nhiêu
Sao,
thế nào
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tôi,
tao
Bấy nhiêu
Vậy, thế
Ai, gì
Bao nhiêu
Sao,
thế nào
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tôi,
tao
Bấy nhiêu
Vậy, thế
Ai, gì
Bao nhiêu
Sao,
thế nào
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tôi,
tao
Bấy nhiêu
Vậy, thế
Ai, gì
Bao nhiêu
Sao,
thế nào
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tôi,
tao
Bấy nhiêu
Vậy, thế
Ai, gì
Bao nhiêu
Sao,
thế nào
Đại từ
Đại từ để trỏ
Đại từ để hỏi
Trỏ người sự vật
Trỏ số lượng
Trỏ hoạt động, tính chất
Hỏi về người sự vật
Hỏi về số lượng
Hỏi về hoạt động, tính chất
Tôi,
tao
Bấy nhiêu
Vậy, thế
Ai, gì
Bao nhiêu
Sao,
thế nào
3’
Hoạt động 3: Ôn về Quan hệ từ
3-Quan hệ từ :
Lập bảng so sánh quan hệ từ với: danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.
HS lập bảng theo GV hướng dẫn
Từ loại
Ý
nghĩa
chức năng
Danh từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
Ý nghĩa
Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.
Biểu thị ý nghĩa, quan hệ
Chức
Có khả năng làm
Liên kết các tp
năng
tp của cụm từ, câu
của cụm từ, câu
3’
Hoạt động 4: Ôn về từ Hán Việt.
4-Từ Hán Việt :
- Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt:
Bạch: trắng. Bán: nửa. Cô: một. Cư: ở. Cửu: mười. Dạ: đêm. Đại: to. Điền: ruộng. Hà: sông. Hậu: sau. Hồi: về. Hữu: có. Lực: sức. Mộc: cây. Nguyệt: trăng.
Nhật: ngày. Quốc: nước. Tam: ba. Tâm: lòng
Tổ chức cho HS thảo luận:
s Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt (mỗi nhóm 7 từ)
4HS thảo luận.
s Yếu tố Hán Việt là gì? Phân loại từ ghép Hán Việt?
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/69,70)
-Yếu tố Hán Việt: tiếng cấu tạo nên từ Hán Việt.
-Có 2 loại từ ghép Hán Việt: đẳng lập và chính phụ
3’
Hoạt động 5: Ôn về từ đồng nghĩa .
5-Từ đồng nghĩa:
s Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa chia làm mấy loại? Ví dụ
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/114)
-Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-Phân loại:+Đồng nghĩa hoàn toàn: xe lửa, xe hỏa.
+Đồng nghĩa không hoàn toàn :ăn(sắc thái bình thường),xơi(sắc thái lịch sự,kính trọng)
3’
Hoạt động 6: Ôn về từ trái nghĩa.
6-Từ trái nghĩa:
s Thế nào là từ trái nghĩa? Cho vd?
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/128)
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau xét trên một cở sở chung nào đó.
bé><lười biếng.
3’
Hoạt động 7: Ôn về từ đồng âm.
7- Từ đồng âm:
s Thế nào là từ đồng âm?
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/135)
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,không liên quan gì với nhau.
s Phân biệt từ đồng
4Trả lời theo sự
-Từ đồng âm không có sự liên quan về nghĩa. Còn
âm với từ nhiều nghĩa?
hiểu biết cá nhân
từ nhiều nghĩa thì ngược lại.
8’
Hoạt động 8: Ôn về thành ngữ.
8-Thành ngữ:
s Thế nào là thành ngữ?
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/144)
Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
s Chức vụ trong câu?Tác dụng ?
-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1
-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 2.
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/144)
-HS thực hiện BT1
-HS thực hiện BT2
-Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu,làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ.
-Sử dụng thành ngữ làm cho câu văn ngắn gọn,hàm súc,có tính hình tượng,biểu cảm cao
*Bài tập vận dụng:
BT1:Những thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa:
Trăm trận trăm thắng; Nửa tin nửa ngờ; Cành vàng lá ngọc; Miệng nam mô,bụng bồ dao găm.
BT2: Đồng không mông quạnh, Còn nước còn tát, Con dại cái mang, Giàu nứt đố đổ vách.
3’
Hoạt động 9: Ôn về điệp ngữ.
9-Điệp ngữ:
s Thế nào là điệp ngữ?
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/152)
Là cách lặp lại từ ngữ có mục đích để làm nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh.
s Có mấy dạng điệp ngữ?
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/152)
-Có 3 dạng chủ yếu: nối tiếp, cách quãng,chuyển tiếp.
3’
Hoạt động 10: Ôn về chơi chữ.
10- Chơi chữ:
s Thế nào là chơi chữ?
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/164)
Là lợi dụng đặc sắc về âm ,về nghĩa của từ ngữ để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài hướclàm câu văn hấp dẫn và thú vị
s Các lối chơi chữ?
Nêu vd từng loại
4Trả lời theo ghi nhớ (SGK/165),cho
Vd từng loại
Các lối chơi chữ :Dùng từ ngữ đồng âm;Dùng lối nói trại âm;Dùng các điệp âm; Dùng lối nói lái;Dùng từ ngữ trái nghĩa,đồng nghĩa,gần nghĩa.
2’
Hoạt động 11: Củng cố.
Nêu lại những nội dung vừa ôn
Nghe nắm những vấn đề cần nhớ
4/ Hướng dẫn về nhà: (1’)
*Bài cũ:
-Nắm chắc những nội dung vừa ôn tập.
- Tự thực hiện các bài tập để khắc sâu kiến thức.
*Bài mới: Chuẩn bị bài Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt )
Đọc ,Trả lời các câu hỏi phần luyện tập,SGK/195,196
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn:10/ 12/2008 Tuần:18 Tiết: 69 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
I-MỤC TIÊU :
Giúp HS :
1/ Kiến thức: Khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tạo nên
2/ Kĩ năng: Củng cố những một số kĩ năng đã được cung cấp và rèn luyện.
3/ Thái độ:Giáo dục ý thức phát âm và vận dụng chuẩn mực những từ ngữ do ảnh hưởng của vùng địa phương.
II-CHUẨN BỊ :
1/Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
- Soạn giáo án,bảng phụ.
2/Chuẩn bị của HS:
Bài soạn theo hệ thống câu hỏi SGK, theo hướng dẫn của GV.
Bảng học của nhóm..
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)
-Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: (1’)
Trong thực tế,mỗi vùng miền ,khi nói viết thường mắc lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.Tiết học hôm nay giúp các em phát hiện những lỗi sai của từng vùng miền để từ đó có cách viết đúng
b- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8’
Hoạt động 1: Luyện viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi c/t; n/ng.
1/ Viết đúng các phụ âm cuối c/t; n/ng trong các cặp từ sau đây:
-GV đọc cho HS viết
-GV nhận xét sửa chữa.
-2HS viết trên bảng,
HS dưới lớp viết vào vở nháp.
-HS ghi vào vở học
a) tiêng tiếc-thời tiết; xanh biếc-hiểu biết; ăn tiệc-chết tiệt; nuối tiếc-khí tiết; cò diệc-tiêu diệt; bàn việc-phân biệt; mắt liếc-la liệt; xem xiếc-rên xiết; đơn chiếc-chì chiết; chậu thiếc-tha thiết.
b) con ngan-nghênh ngang; mênh mang-miên man; tôm càng-đòn càn; mùa màng-thợ hàn; chàng nàng-nồng nàn; sẵn sàng-nhà sàn; đảm đang-nghề đan; tuềnh toàng-huy hoàng
7’
Hoạt động 2: Luyện viết đúng v/d.
2/ Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu v/d:
-GV đọc cho HS viết.
-2HS viết trên bảng,
HS dưới lớp viết vào vở nháp.
vanh vách-danh sách; vi vu-du lịch; vui vẻ-da dẻ; cây viết (bút)-da diết; vòng vây-dây thừng; bạc vàng-dễ dàng; vào ra-dào dạt; vinh quang
-GV nhận xét sửa chữa.
-HS ghi vào vở học
-dinh thự; vô lí-hò dô; vơ vét-dơ dáy; vo viên-vô duyên;
7’
Hoạt động 3: Luyện viết đúng các dấu hỏi, ngã.
3/ Viết đúng các dấu hỏi, ngã:
-GV đọc cho HS viết.
-GV nhận xét, sửa chữa
-2HS viết trên bảng,
HS dưới lớp viết vào vở nháp.
-HS ghi vào vở học
dễ dãi, của cải, cả nể, đủng đỉnh, đỏng đảnh, lơ đãng, lảo đảo, lủng củng, lủng lẳng, lả tả, lỏng lẻo, nhõng nhẽo, khinh khỉnh, lững thững, thủ thỉ, thỏ thẻ, tỉ mỉ, chểnh mảng,mải mê.
15’
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
4/Luyện tập:Làm các bài tập chính tả
- Hướng dẫn HS làm các BT chính tả
-Làm BTa,b,c /195
Lên bảng làm theo yêu cầu của GV
2’
Hoạt động 5: Củng cố.
-Nêu lại những nội dung vừa ôn luyện
-Nghe nắm những vấn đề cần nhớ
4/ Hướng dẫn về nhà: (1’)
*Bài cũ: Tự luyện viết chính tả để phân biệt những âm, vần, dấu thường nhầm lẫn.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.
Ôn tập tất cả những kiến thức về 3 phân môn trong học kì I.
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày thi:02/01/2009 Tuần: 19
Tiết: 70,71
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I-MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ :
Giúp HS :
1/ Kiến thức: Nắm chắc những kiến thức quan trọng đã học ở học kì I cho ba phân môn Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện một bài kiểm tra tổng hợp.
3/ Thái độ: Giáo dục HS tính tự giác,suy nghĩ và nghiêm túc làm bài trong kiểm tra,thi cử.
II-ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1:( 2 điểm)
a- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? ( 1 điểm)
b- Tại sao trong một số trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế được cho nhau trong câu văn, câu thơ nhưng cũng có một số trường hợp không thay thế được? (1 điểm)
Câu 2 :( 2 điểm)
Chép thuộc lòng và nêu nội dung ý nghĩa bài thơ “Cảnh khuya” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 3 :( 6 điểm)
Cảm nghĩ của em về bài thơ: “Tiếng gà trưa” của nhà thơ Xuân Quỳnh.
III-ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
A. ĐÁP ÁN:
Câu 1:
a- Định nghĩa theo ghi nhớ sách giáo khoa Ngữ văn 7 trang 114:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ( 0.5 điểm)
Cho ví dụ đúng về từ đồng nghĩa (0.5 điểm), sai không cho điểm.
b- Học sinh có thể giải thích:
Những từ đồng nghĩa thay thế được cho nhau là từ đồng nghĩa hoàn toàn: ( không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa).
Những từ đồng nghĩa không thay thế được cho nhau là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái nghĩa khác nhau).
( mỗi ý giải thích đúng (0,5 điểm).
Câu 2:
- Chép thuộc lòng bài thơ: “Cảnh khuya” (1 điểm)
+ Một dòng thơ đúng: (0.25 điểm)
+ Sai một chữ trong một dòng thơ không tính điểm cho dòng thơ đó.
- Nội dung ý nghĩa: (1 điểm) Học sinh nêu được hai nội dung, ý nghĩa sau:
+ Miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc ( 0.5 điểm)
+ Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan của Bác ( 0.5 điểm)
Câu 3: Yêu cầu:
+ Thể loại: Văn biểu cảm về tác phẩm văn học
Học sinh nêu cảm nghĩ của mình về bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh.
+ Nội dung, Kỹ năng:
- Thể hiện cảm xúc, tình cảm, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của riêng mình về nội dung, hình thức của bài thơ.
- Cảm xúc phải chân thực, tránh sự gượng ép, khuôn sáo
- Bài viết tỏ ra giàu cảm xúc, thể hiện được chất văn biểu cảm có sự kết hợp của một vài yếu tố khác đan xen.
- Bài viết rõ ràng, bố cục cân đối, lời văn trong sáng.
B.BIỂU ĐIỂM:
+ Điểm 5-6: Đảm bảo các yêu cầu trên, ngoài ra còn thể hiện sự sáng tạo của học sinh trong kĩ năng cũng như về nội dung, chứng tỏ sự cảm nhận tốt, có cảm xúc về nội dung nghệ thuật của bài thơ; tỏ ra có cảm xúc văn thơ, lời văn trôi chảy, trong sáng; sai không quá 5 lỗi các loại.
+ Điểm 3-4: Đảm bảo các yêu cầu trên, song đôi chỗ diễn đạt còn vụng về hay thể hiện cảm xúc chưa thật tốt; sai không quá 10 lỗi các loại.
+ Điểm 1- 2: Chưa đảm bảo được yêu cầu của bài làm; còn diễn xuôi, nội dung sơ sài; lời văn còn lủng củng nhiều chỗ; sai nhiều lỗi các loại.
+ Điểm 0: Không làm được bài ( bỏ giấy trắng hoặc ghi một vài câu).
IV- KẾT QUẢ KIỂM TRA:
LÔÙP
SÓ SOÁ
0>2
%
2>3.5
%
3.5>5
%
5>6.5
%
6.5>8
%
8≥10
%
TB
%
7A3
44
1
2.3
6
13.6
4
9.1
25
56.8
7
15.9
1
2.3
33
75.0
7A4
46
3
6.5
14
30.4
5
10.9
21
45.7
2
4.3
1
2.2
24
52.2
7A5
45
3
6.7
12
26.7
7
15.6
16
35.6
7
15.6
0
0.0
23
51.1
IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
NGỮ VĂN LỚP 7
Cả năm :140 tiết
Học kì I : (15 tuần x 4 tiết/ tuần)+ (4 tuần x 3 tiết/tuần)= 72 tiết
Học kì II :(14 tuần x 4 tiết/ tuần)+ (4 tuần x 3 tiết/tuần)= 68 tiết
HỌC KÌ I
Tuần
Tiết
Tên bài
1
1
Cổng trường mở ra
2
Mẹ tôi
3
Từ ghép
4
Liên kết trong văn bản
2
5,6
Cuộc chia tay của những con búp bê
7
Bố cục trong văn bản
8
Mạch lạc trong văn bản
3
9
Những câu hát về tình cảm gia đình
10
Những câu hát về tình yêu quê hương,đất nước,con người
11
Từ láy
12
Quá trình tạo lập văn bản
Viết bài Tập làm văn số 1 học sinh làm ở nhà
4
13
Những câu hát than thân
14
Những câu hát châm biếm
15
Đại từ
16
Luyện tập tạo lập văn bản
5
17
Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh
18
Từ Hán Việt
19
Trả bài Tập làm văn số 1
20
Tìm hiểu chung về văn biểu cảm
6
21
Côn Sơn ca
Hướng dẫn đọc thêm: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra
22
Từ Hán Việt (tiếp)
23
Đặc điểm văn bản biểu cảm
24
Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm
7
25
Bánh trôi nước
26
Hướng dẫn đọc thêm: Sau phút chia li
27
Quan hệ từ
28
Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
8
29
Qua Đèo Ngang
30
Bạn đến chơi nhà
31,32
Viết bài Tập làm văn số 2
9
33
Chữa lỗi về quan hệ từ
34
Hướng dẫn đọc thêm: Xa ngắm thác núi Lư
35
Từ đồng nghĩa
36
Cách lập ý của bài văn biểu cảm
10
37
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
38
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới vế quê (Hồi hương ngẫu thư)
39
Từ trái nghĩa
40
Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật,con người
11
41
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
42
Kiểm tra Văn
43
Từ đông âm
44
Các yếu tố tự sự,miêu tả trong văn bản biểu cảm
12
45
Cảnh khuya,Rằm tháng giêng
46
Kiểm tra Tiếng Việt
47
Trả bài Tập làm văn số 2
48
Thành ngữ
13
49
Trả bài kiểm tra Văn ,bài kiểm tra Tiếng Việt
50
Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
51,52
Viết bài Tập làm văn số 3
14
53,54
Tiếng gà trưa
55
Điệp ngữ
56
Luyện nói: Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học
15
57
Một thứ quà của lúa non: Cốm
58
Trả bài Tập làm văn số 3
59
Chơi chữ
60
Làm thơ lục bát
16
61
Chuẩn mực sử dụng từ
62
Ôn tập văn bản biểu cảm
63
Mùa xuân của tôi
17
64
Hướng dẫn đọc thêm: Sài Gòn tôi yêu
65
Luyện tấp sử dụng từ
66
Ôn tập tác phẩm trữ tình
18
67
Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp)
68
Ôn tập Tiếng Việt
Ôn tập Tiếng Việt (tiếp)
69
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
19
70,71
Kiểm tra học kì I
72
Trả bài kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II
Tuần
Tiết
Tên bài
20
73
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
74
Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn
75
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
76
Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiếp)
21
77
Tục ngữ về con người và xã hội
78
Rút gọn câu
79
Đặc điểm của văn bản nghị luận
80
Đề văn nghị luậnvà việc lập ý cho bài văn nghị luận
22
81
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
82
Câu đặc biệt
83
Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận
84
Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận
23
85
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
86
Thêm trạng ngữ cho câu
87,88
Tìm hiểu chung về phép lâp luận chứng minh
24
89
Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp)
90
Kiểm tra Tiêng Việt
91
Cách làm bài văn lâp luận chứng minh
92
Luyện tập lập luận chứng minh
25
93
Đức tính giản dị của Bác Hồ
94
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
95,96
Viết bài Tập làm văn số 4 tại lớp
26
97
Ý nghĩa văn chương
98
Kiểm tra Văn
99
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp)
100
Luyện tập viết đoạn văn chứng minh
27
101
Ôn tập văn nghị luận
102
Dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu
103
Trả bài Tập làm văn số 4,trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn,
104
Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
28
105,106
Sống chết mặc bay
107
Cách làm bài văn lập luận giải thích
108
Luyện tập lập luận giải thích
Viết bài tập làm văn số 5 (HS làm ở nhà)
29
109,110
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
111
Dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu.Luyện tập (tiếp)
112
Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề
30
113
Ca Huế trên sông Hương
114
Liệt kê
115
Tìm hiểu chung về văn bản hành chính
116
Trả bài Tập làm văn số 5
31
117,118
Quan Âm Thị Kính
119
Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
120
Văn bản đề nghị
32
121
Ôn tập Văn học
122
Dấu gạch ngang
123
Ôn tập Tiếng Việt
124
Văn bản báo cáo
33
125,126
Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo
127,128
Ôn tập Tập làm văn
34
129
Ôn tập Tiếng Việt (tiếp)
130
Hướng dẫn làm bài kiểm tra
131,132
Kiểm tra học kì II
35
133,134
Chương trình địa phương phần Văn và Tập làm văn (tiếp)
135,136
Hoạt động Ngữ văn
36
137,138
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
139,140
Trả bài kiểm tra học kì II
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_18_tran_thi_kim_oanh.doc