Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 9 - Trần Thị Kim Oanh

 I-MỤC TIÊU :

Giúp HS:

1/ Kiến thức:Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ; Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng QHT.

2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và khắc phục các lỗi thường gặp về quan hệ từ .

3/ Thái độ:Ý thức sử dụng quan hệ từ chính xác.

 II-CHUẨN BỊ :

1/Chuẩn bị của GV:

- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.

- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.

- Soạn giáo án,bảng phụ.

 2/Chuẩn bị của HS:

- Bài soạn theo hệ thống câu hỏi SGK, theo hướng dẫn của GV.

- Bảng học của nhóm.

 III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)

 - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.

2/ Kiểm tra bài cũ:

 Kiểm tra viết 15’ (Có đề và đáp án kèm theo)

3/ Bài mới:

 a- Giới thiệu bài mới: (1’)

 Khi nói và viết, các em thường phạm nhiều lỗi khi sử dụng quan hệ từ. Tiết học này sẽ giúp các em khắc phục điều đó.

 

doc17 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 9 - Trần Thị Kim Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/ 10 /2008 Tuần: 9 Tiết: 33 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I-MỤC TIÊU : Giúp HS: 1/ Kiến thức:Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ; Thông qua luyện tập, nâng cao kĩ năng sử dụng QHT. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và khắc phục các lỗi thường gặp về quan hệ từ . 3/ Thái độ:Ý thức sử dụng quan hệ từ chính xác. II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. - Soạn giáo án,bảng phụ. 2/Chuẩn bị của HS: Bài soạn theo hệ thống câu hỏi SGK, theo hướng dẫn của GV. Bảng học của nhóm. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết 15’ (Có đề và đáp án kèm theo) 3/ Bài mới: a- Giới thiệu bài mới: (1’) Khi nói và viết, các em thường phạm nhiều lỗi khi sử dụng quan hệ từ. Tiết học này sẽ giúp các em khắc phục điều đó. b- Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 4’ Hoạt động1:Tìm hiểu về lỗi dùng thiếu quan hệ từ. I-Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: 1/ Thiếu quan hệ từ: * Ví dụ: SGK -GV treo bảng phụ có ghi 2 câu trong phần 1.Gọi HS đọc -HS đọc. s Hai câu thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? 4 Cần có quan hệ từ trước động từ “đánh giá” và sau tính từ “đúng”. s Hãy chữa lại cho đúng? sNhững câu sau đúng hay sai?Lí do sai? Hãy sửa lại? a.Nó rất thân ái bạn bè. b.Tôi tặng quyển sách này anh Nam 4-Đừng nên nhìn hình thức mà (hoặc để) đánh giá kẻ khác. - Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với xã hội ngày nay thì không đúng. 4Hai câu này sai ,vì thiếu quan hệ từ. Sửa lại: a.Nó rất thân ái với bạn bè. *Chữa lỗi: -Đừng nên nhìn hình thức mà (hoặc để) đánh giá kẻ khác. - Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với xã hội ngày nay thì không đúng. sVậy các vd trên mắc lỗi gì trong việc sử dụng quan hệ từ? *Giảng chuyển mục: Trong thực tế,ngoài lỗi trên khi sử dụng quan hệ từ các em còn mắc những lỗi gì?-> 2 b.Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam. 4 Dùng thiếu quan hệ từ. 5’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về lỗi dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. 2/Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: * Ví dụ: SGK GV treo bảng phụ có ghi 2 câu trong phần 2.Gọi HS đọc HS đọc. s Trong câu 1, hai vế nhà ở xa trường và bao giờ cũng đến trường đúng giờ có mối quan hệ gì? 4 Quan hệ đối lập. *Chữa lỗi: s Câu này đã sử dụng quan hệ từ “và” đúng hay sai? Hãy chữa lại? 4 Sai .Sửa lại bằng cách thay và bằng nhưng->Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. - Thay và bằng nhưng -> Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. s Trong câu 2, hai vế “chim sâu có ích cho nông dân” và “nó diệt sâu phá hoại mùa màng” có mối quan hệ gì? 4 Vế sau giải thích cho vế trước. s Câu này đã sử dụng quan hệ từ “để” đúng hay sai? Hãy chữa lại? *Giảng chuyển mục: Dùng thiếu quan hệ từ câu văn diễn đạt không rõ ý.Còn dùng thừa quan hệ từ thì có ảnh hưởng gì đến nội dung cần diễn đạt? ->3 4 Sai. Sửa lại bằng cách thay để bằng vì ->Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng. -Thayđể bằng vì ->Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng. 4’ Hoạt động 3:Tìm hiểu về lỗi thừa quan hệ từ . 3/ Thừa quan hệ từ : * Ví dụ: xem SGK GV treo bảng phụ có ghi 2 câu trong phần 3.Gọi HS đọc HS đọc. s Vì sao hai câu này thiếu chủ ngữ? 4 Vì các quan hệ từ “qua” và “về” đã biến CN của hai câu thành bộ phận trạng ngữ. s Hãy chữa lại cho đúng? 4 Bỏ hai quan hệ từ “qua” và “về”. -Câu ca dao”Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. -Hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung. *Chữa lỗi: Bỏ hai quan hệ từ “qua” và “về”. -Câu ca dao”Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. -Hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có *Giảng chuyển mục: Một lỗi sai nữa khi sử dụng quan hệ từ là dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết thể làm thấp giá trị nội dung. 5’ Hoạt động 4:Tìm hiểu về lỗi dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. 4/ Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết: * Ví dụ: -GV treo bảng phụ có ghi 2 câu trong phần 4.Gọi HS đọc -HS đọc. s Trong câu thứ nhất, phần in đậm sai ở đâu? 4 Quan hệ từ “không những” không có tác dụng liên kết các bộ phận trong câu, làm cho câu văn không rõ nghĩa ở đây chưa biết dùng cặp QHT để liên kết hai vế câu s Hãy chữa lại cho đúng? 4Không những giỏi về môn Toán mà còn giỏi về môn Văn. Hoặc:Không những giỏi về môn Toán mà còn giỏi nhiều môn khác nữa. *Chữa lỗi: -Không những giỏi về môn Toán mà còn giỏi về môn Văn. s Trong câu thứ hai, phần in đậm sai ở đâu? 4 Quan hệ từ “với” không có tác dụng liên kết các bộ phận trong câu, làm cho câu văn không rõ nghĩa. s Hãy chữa lại cho đúng? 4Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị. -Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị. s Như vậy khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi gì? 4 HS trả lời tránh 4 lỗi như đã tìm hiểu ở trên. -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. -HS đọc theo yêu cầu của GV. 8’ Hoạt động 5: Luyện tập. II- Luyện tập: Bài 1: Thêm quan hệ từ thích hợp: -Nó chăm chú nghe kể từ đầu đến cuối. -Con xin báo một tin vui cho(để) cha mẹ vui mừng. -Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT 1. Gọi 1hs yếu trả lời,đánh giá ghi điểm -HS đọc và thực hiện. Thực hiện theo yêu cầu của GV -Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT 2 theo nhóm.Sau đó gọi đại diện nhóm trả lời -HS đọc và thực hiện theo nhóm.Đại diện nhóm trả lời -Thay với bằng như. -Thay tuy bằng dù. -Thay bằng bằng về. Bài 2: Thay các quan hệ từ dùng sai: -Thay với bằng như. -Thay tuy bằng dù. -Thay bằng bằng về. - GV cho HS tiếp xúc với bài tập 3 và gợi cho HS nhận ra dạng bài tập này đã thực hiện trong phần bài học. - HS tự thực hiện ở nhà. Bài 3:Lỗi dùng thừa quan hệ từ: Bỏ QHT:đối với,với,qua - Yêu cầu HS thực hiện BT 4 theo nhóm.Gọi đại diện nhóm trả lời - HS thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời : -Câu đúng: a, b. d, h. -Câu sai: c, g, i Bài 4: Xác định câu sử dụng quan hệ từ đúng sai: -Câu đúng: a, b. d, h. -Câu sai: c, g, i. - GV có thể yêu cầu HS chữa những câu sai trong BT4. -Thực hiện theo yêu cầu của GV 1’ Hoạt động 6 : Củng cố Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ khắc sâu nội dung bài học Thực hiện theo yêu cầu của GV 4/ Hướng dẫn về nhà: (1’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập sgk. - Tự luyện tập sửa lỗi về quan hệ từ khi nói, viết. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài : Xa ngắm thác núi Lư,Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều. + Đọc; Trả lời câu hỏi sgk. +Cảm nhận về cảnh và tình trong hai bài thơ. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn:12 / 10 / 08 Tuần: 9 HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM Tiết: 34 XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư sơn bộc bố) – Lí Bạch ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU (Phong Kiều dạ bạc) – Trương Kế I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức:Qua việc đọc văn bản và phần chú thích ở cả hai bài thơ,HS nắm được những nét cơ bản về nội dung của hai bài và cách biểu hiện tình cảm của tác giả qua hai bài thơ đó. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ những nét đẹp về ngôn ngữ trong hai bài thơ,đặc biệt ở phần phiên âm;Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm nhận thơ Đường. 3/ Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu mến thiên nhiên,chan hoà với thiên nhiên;Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước. II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. - Soạn giáo án,Tranh ảnh (nhà thơ Lí Bạch;Bến Phong Kiều ) 2/Chuẩn bị của HS: Học bài cũ; Bài soạn theo hệ thống câu hỏi sgk,theo hướng dẫn của GV. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu hỏi: 1/ Đọc thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà” 2/ Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ. *Trả lời: 1/ HS đọc diễn cảm bài thơ. 2-Nghệ thuật:Hệ thống ngôn từ thuần Việt,dân dã,giọng tơ hóm hỉnh khiến bài thơ trong sáng,dễ hiểu. - Nội dung: Bài thơ thể hiện một tình bạn chân thật,đậm đà,thắm thiết. 3/ Bài mới: a- Giới thiệu bài mới: (1’) Thơ Đường là một thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa do hơn 2000 nhà thơ sống ở triều đại nhà Đường viết nên. Bắt đầu từ tiết học này các em sẽ lần lượt tiếp cận với những tinh hoa của thơ Đường qua một số bài thơ.Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hai bài của hai tác giả Lí Bạch và Trương Kế. b- Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 5’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung bài thơ Xa ngắm thác núi Lư. A.Xa ngắm thác núi Lư. I-Tìm hiểu chung: 1.Giới thiệu tácgiả: (Chú thích*SGK/111) Yêu cầu HS đọc chú thích(*) SGK Yêu cầu HS giới thiệu vài nét về tác giả Lí Bạch. HS đọc chú thích(*). Dựa vào chú thích(*). -GV hướng dẫn HS đọc: đọc cần ngắt giọng sau chữ thứ tư mỗi câu (Nhịp 4/3 ở bản phiên âm và dịch thơ). Bản dịch nghĩa đọc chậm rãi rõ ràng. -GV đọc mẫu -Gọi HS đọc và cho lớp nhận xét -GV giải thích các chữ nhan đề bài thơ s Xác định thể thơ? Giống với thể thơ của bài nào đã học qua? - HS nghe, thực hiện đọc cho đúng. -Đọc văn bản -HS theo dõi 4Thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 2.Đọc và giải thích từ khó: 3.Thể thơ: Thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. 17’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ Xa ngắm thác núi Lư. II-Tìm hiểu chi tiết: *Bài thơ tả cảnh thác nước chảy từ trên đỉnh núi Lư. 1.Tả vẻ đẹp của cảnh núi Lư: *Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên. ( Nắng rọi Hương Lô khói tía bay ) sBài thơ tả cảnh gì? 4 Bài thơ tả cảnh thác nước chảy từ trên đỉnh núi Lư. s Căn cứ vào nhan đề bài thơ và nội dung câu thơ thứ hai(chú ý nghĩa của hai chữ vọng và dao) hãy xác định điểm ngắm của tác giả đối với toàn cảnh? s Điểm nhìn đó có thuận lợi gì trong việc trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước? 4Vị trí quan sát:Cảnh vật được ngắm từ xa. 4Điểm nhìn không cho phép khắc hoạ cảnh vật một cách chi tiết,tỉ mỉ nhưng dễ phát hiện được nét đẹp toàn cảnh, có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước Lư Sơn. Gọi HS đọc câu thơ 1. s Câu thơ tả cảnh gì và tả như thế nào? -Đọc lại câu thơ1 4Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên. ( Nắng rọi Hương Lô khói tía bay ) ->Tả vẻ đẹp của đỉnh núi Lư,nơi sinh ra thác nước s Các động từ chiếu và sinh diễn tả điều gì ?Điều đó có tác dụng gợi tả một cảnh tượng như thế nào ? 4Hai động từ miêu tả sự tương tác giữa mặt trời và núi:hơi khói toả ra từ đỉng núi phản quang ánh nắng từ mặt trời nên chuyển màu tía-màu sắc rực rỡ huyền ảo. =>Cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ,lộng lẫy,huyền ảo. Chuyển:Khi ánh sáng mặt trời xuất hiện thì cảnh vặt mới sinh sôi và trở nên sống động.Núi Hương Lô hùng vĩ huyền ảo là cái phông nền của bức tranh toàn cảnh.Vậy sau khi tả cảnh đẹp của núi Lư,tác giả tả cảnh chính-cảnh thác nước như thế nào? -Yêu cầu HS đọc câu 2(phần phiên âm và dịch thơ). -HS đọc. Dao khan bộc bố quải tiền xuyên(Xa trông dòng thác trước sông này) 2.Tả vẻ đẹp của cảnh thác nước: *Dao khan bộc bố quải tiền xuyên(Xa trông dòng thác trước sông này) s Trong con mắt và sự tưởng tượng của nhà thơ, thác nước có hình dáng đặc biệt như thế nào? 4Thác nước vốn tuôn trào đổ ầm ầm xuống núi đã biến thành dải lụa trắng rủ xuống yên ắng và bất động được treo giữa khoảng vách núi và dòng sông. =>Nhìn xa thácnước như dải lụa trắng treo thả từ đỉnh núi xuống chân núi. s Phân tích sự thành công của tác giả khi dùng từ “quải”. Từ đó chỉ ra hạn chế của bản dịch thơ? 4 -“Quải” – biến cái động thành cái tĩnh, biểu hiện một cách sát hợp cảm nhận nhìn từ dòng thác bằng đỉnh núi khói tía mịt mù, chân núi dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là thác treo cao như dải lụa. -Bản dịch thơ vì lược bỏ chữ “treo” nên ấn tượng hình ảnh do dòng thác gợi ra mờ nhạt . s Cảm nhận về cảnh trong câu 2? 4Vẻ đẹp tráng lệ. -> Vẻ đẹp tráng lệ. Chuyển: nếu như ở câu 2 từ “quải” đã biến động thành tĩnh thì ở câu 3 cảnh vật đã chuyển biến từ tĩnh sang động. -Yêu cầu HS đọc câu 3. -HS đọc. *Phi lưu trực há tam thiên xích(Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước). s Hai động từ “phi, lưu” (bay, chảy) và 2 tính từ “trực há” (thẳng xuống) có ý nghĩa gì trong việc miêu tả cảnh động của dòng nước? -GV bức tranh giờ đây đã được miêu tả với những đường nét rõ ràng nhất. 4 - Động từ “phi, lưu” đặt ở đầu câu 3 miêu tả tốc độ mạnh mẽ của dòng nước. - Tính từ “trực há”: gọn, dứt khoát, miêu tả tư thế thiên nhiên của thác núi Lư. -Động từ: phi,lưu -Tính từ:trực há -Con số ước lệ:ba nghìn thước -> Tốc độ mạnh mẽ, ghê gớm của dòng thác. s Với những từ ấy em hình dung thế núi và sườn núi ở đây ra sao? 4 Vừa trực tiếp tả thác nước vừa giúp người đọc hình dung thế núi cao,sườn núi dốc đứng. s Ngoài vẻ đẹp tráng lệ, thác nước lúc này còn mang vẻ đẹp nào khác? 4Cảnh thác nước sống động với vẻ đẹp hùng vĩ =>Cảnh thác nước sống động với vẻ đẹp hùng vĩ. -Yêu cầu HS đọc câu 4. -HS đọc. *Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên(Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây) . s Em hiểu như thế nào về dải Ngân Hà? 4Dải màu sáng nhạt với những vì sao tinh tú nhấp nháy vắt ngang bầu trời -> Một dòng sông trong tưởng tượng. s Ở câu 4, cảnh thác nước được miêu tả bằng cách nói như thế nào? 4Phóng đại: thác nước như dải Ngân Hà trượt khỏi mây s Phân tích sự thành công của tác giả trong việc dùng từ “nghi” (ngỡ là), “lạc” (rơi xuống) và hình ảnh Ngân Hà? Gợi: thái độ của tác giả qua từ “nghi”? “lạc” diễn tả điều gì của dòng thác? 4-“Nghi”: biết sự thật không phải là như vậy (làm sao thấy được cả mặt trời, cả dòng Ngân Hà) mà cứ tin là sự thật vì vẻ đẹp huyền ảo của thác nước. -“Lạc”: sử dụng khéo léo, tài tình khiến thác núi Lư từ trạng thái treo, bay chạy. Cuối cùng Lí Bạch có cảm giác nó như dải Ngân Hà từ bầu trời rơi tuột xuống trần gian. -Động từ: nghi,lạc -Hình ảnh so sánh: dải Ngân Hà -> Diễn tả cảm giác kì diệu do vẻ đẹp huyền ảo của thác nước gợi ra. s Cảm nhận về vẻ đẹp ở câu 4? -> Vẻ đẹp huyền ảo. GV: tác giả đã mang cái trừu tượng để so sánh với cái cụ thể . Nhờ đó mà ngọn thác trở nên huyền ảo mang vẻ đẹp diệu kì. Người đọc bị chông chênh giữa hai chiều nhận thức: thực – ảo. 3’ Hoạt động 3: Tổng kết III-Tổng kết: s Cảm nhận chung của em về vẻ đẹp của bức tranh thác núi Lư? 4Tráng lệ, huyền ảo. s Qua những điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà thơ? Gợi: s -Đối tượng miêu tả của bài thơ là gì? s -Khuynh hướng thái độ của nhà thơ như thế nào? s -Nhà thơ đã làm nổi bật những đặc điểm gì của thác nước từ đó nói lên tâm hồn, tính cách nhà thơ? sNghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì? HS cảm nhận,phát biểu ý kiến theo các gợi ý của GV 4-Danh thắng của đất nước, quê hương. 4-Thái độ trân trọng, ca ngợi. 4-Tính chất mỹ lệ, hùng vĩ, kì diệu -> Tình yêu quê hương, thiên nhiên, tính cách hào phóng, mạnh mẽ của nhà thơ. 4-Miêu tả kết hợp với biểu cảm. -Trí tưởng tượng táo bạo,cảm xúc mãnh liệt tạo hình ảnh thơ độc đáo phi thường. 1.Nội dung: -Miêu tả sinh động vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác nước. -Tình yêu thiên nhiên đằm thắm, tính cách mạnh mẽ, hào phóng. 2. Nghệ thuật: -Miêu tả kết hợp với biểu cảm. -Trí tưởng tượng táo bạo,cảm xúc mãnh liệt tạo hình ảnh thơ độc đáo phi thường. 10’ Hoạt động 4 : Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về nội dung bài thơ “ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều”. B.Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều. Bài thơ thể hiện một cách sinh động những cảm nhận của tác giả qua những điều nghe được,thấy được trong một đêm xa nhà không ngủ được khi đỗ thuyền ở bến Phong Kiều .Tiếng chuông chùa từ xa vọng lại đã gợi nỗi niềm thương nhớ quê hương trong lòng người lữ khách. -Gọi HS đọc bài thơ sNội dung chính của bài thơ nói về việc gì? sTừ những điều nghe đựơc cảm nhận được đó,tác giả đã bày tỏ tình cảm gì của mình? sBài thơ gợi lên trong em cảm xúc gì? - HS đọc bài thơ. 4Kể và tả về một đêm thuyền cập bến Phong Kiều,lữ khách không ngủ được đã nghe tiếng chuông chùa từ xa vọng lại. 4Cảnh vật ,âm thanh ở Phong Kiều gợi lên trong lòng lữ khách một nỗi buồn nhớ thương về quê hương của mình. 4HS tự do phát biểu. 2’ Hoạt động 5 : Củng cố. - Gọi HS đọc diễn cảm hai bài thơ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV 4/ Hướng dẫn về nhà: (1’) *Bài cũ: - Học thuộc lòng hai bài thơ. - Nắm được nét độc đáo trong nghệ thuật miêu tả cảnh, vẻ đẹp của cảnh và tâm hồn, tính cách nhà thơ Lí Bạch. -Nắm được cảm xúc của tác giả trong Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều *Bài mới: Chuẩn bị cho bài : Từ đồng nghĩa. + Đọc; Trả lời câu hỏi sgk. +Tìm hiểu khái niệm,cách phân loại và cách sử dụng từ đồng nghĩa. IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .. Ngày soạn:12 / 10 / 08 Tuần: 9 Tiết: 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA I-MỤC TIÊU: Giúp HS: 1/ Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn với từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa . 3/ Thái độ: Ý thức sử dụng từ đồng nghĩa chính xác. II-CHUẨN BỊ : 1/Chuẩn bị của GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học. - Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. - Soạn giáo án,bảng phụ. 2/Chuẩn bị của HS: Bài soạn theo hệ thống câu hỏi SGK, theo hướng dẫn của GV. Bảng học của nhóm. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định tình hình lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số,tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) *Câu hỏi: Cho các câu sau: a)Nó rất thân ái bạn bè. b)Bố mẹ rất lo lắng con. c)Mẹ thương yêu không nuông chiều con. Hãy xác định lỗi về quan hệ từ trong các câu đó và chữa lại. *Trả lời: Lỗi thiếu quan hệ từ. Sửa lỗi: thêm quan hệ từ a) với; b) cho; c) nhưng 3/ Bài mới: a-Giới thiệu bài mới: (1’) Có một số trường hợp từ phát âm giống nhau nhưng lại khác về nghĩa, ngược lại có những từ phát âm khác nhau nhưng có nét nghĩa giống nhau. Ta gọi đó là từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Chúng được sử dụng như thế nào? b- Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 8’ Hoạt động1:Tìm hiểu về thế nào là từ đồng nghĩa. I-Thế nào là từ đồng nghĩa? 1.Bài tập tìm hiểu: Gọi HS đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư”. HS đọc bài thơ. s Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ rọi, trông. 4Rọi đồng nghĩa chiếu,soi Trông đồng nghĩa nhìn,dòm,ngó liếc a.Từ đồng nghĩa với rọi: chiếu,soi bTừ đồng nghĩa với trông: -Nhìn để nhận biết:nhìn,dòm ngó,liếc s Dựa vào kiến thức tiểu học,em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? 4Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. s Trông ngoài nghĩa “nhìn để nhận biết”, nó còn có những nghĩa: a)Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b)Mong. Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ trông ở trên? 4a) trông coi, chăm sóc, coi,săn sóc,giữ,canh b) hi vọng, trông mong, ngóng,chờ,đón -Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: trông coi, chăm sóc, coi,săn sóc,giữ,canh -Mong : hi vọng, trông mong, ngóng,chờ,đón s Qua đó em có kết luận gì thêm cho từ đồng nghĩa? 4Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 1. HS đọc ghi nhớ1. 2.Ghi nhớ: ( SGK-Tr.114 ) 8’ Hoạt động 2:Tìm hiểu về các loại từ đồng nghĩa. II- Các loại từ đồng nghĩa. 1. Bài tập tìm hiểu: -Từ qủa và từ trái không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa ->Đồng nghĩa hoàn toàn. GV treo bảng phụ ghi 4 ví dụ (II) Gọi HS đọc VD1 s So sánh nghĩa từ qủa và từ trái? -HS đọc VD1. 4Giống nhau hoàn toàn, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa ->Đồng nghĩa hoàn toàn. Gọi HS đọc VD2 s Hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu có điểm nào giống, khác nhau về nghĩa? HS đọc VD2. 4-Giống nhau: đều có nghĩa chết. -Khác nhau: +bỏ mạng: chết vô ích(sắc thái khinh bỉ ) + hi sinh : chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (sắc thái kính trọng). ->Đồng nghĩa không hoàn toàn -bỏ mạng và hi sinh đều có nghĩa là chết. +bỏ mạng: chết vô ích(sắc thái khinh bỉ ) + hi sinh : chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (sắc thái kính trọng). ->Đồng nghĩa không hoàn toàn s Như vậy từ đồng nghĩa có thể chia làm mấy loại? Gọi tên?Dựa vào đâu em biết được điều đó? Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 2. 4Có hai loại:từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.Dựa vào sắc thái ý nghĩa. -HS đọc ghi nhớ2. 2. Ghi nhớ: ( SGK-Tr.114 ) 6’ Hoạt động 3:Tìm hiểu về sử dụng từ đồng nghĩa. IIÍ.Sử dụng từ đồng nghĩa. 1.Bài tập tìm hiểu: 1-Quả và trái có thể thay thế cho nhau; - Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau. s Thử thay thế các từ đồng nghĩa qua và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ trên và rút ra kết luận? Cho HS đọc BT2 và thảo luận nhóm 4HS thay thế và nêu kết luận: -Quả và trái có thể thay thế cho nhau; - Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau. -Cho HS đọc BT2 và thảo luận nhóm s Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”? Thực hiện theo ỷêu cầu của GV 4Cả hai từ đều có nghĩa “rời nhau, mỗi người đi một nơi”. Nhưng lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” hay hơn vì chia li vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ. 2.Chia li và chia tay đều có nghĩa “rời nhau, mỗi người đi một nơi”. - Dùng từ “chia li” mang sắc thái cổ xưa phù hợp với văn cảnh. s Có kết luận gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? 4Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.Cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 3. -HS đọc. 2/ Ghi nhớ ( SGK-tr 115) 13’ Hoạt động 4 :Luyện tập. III- Luyện tập: * Bài 1. Từ Hán Việt đồng nghĩa: -Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT 1 theo nhóm. -HS đọc và thực hiện theo nhóm. -GV hướng dẫn HS thực hiện BT 2,3. Gan dạ = dũng cảm. Nhà thơ = thi sĩ. Mổ xẻ = phẫu thuật. Của cải = tài sản. Nước ngoài = ngoại quốc. Chó biển=hải cẩu Đòi hỏi=yêu cầu Năm học=niên khoá Loài người=nhân loại Thay mặt=đại diện Đọc và thực hiện BT 2,3 Đứng tại chỗ trả lời BT2: Máy thu thanh=ra-đi-ô Sinh tố=Vi-ta-min Xe hơi=Ô tô Dương cầm=Pi-a-nô BT3: heo-lợn;bắp-ngô;muổng-thìa; củ mì-củ sắn;bông-hoa;dớ-bít tất;nón-mũ;quả mãng cầu- quả na Gan dạ = dũng cảm. Nhà thơ = thi sĩ. Mổ xẻ = phẫu thuật. Của cải = tài sản. Nước ngoài = ngoại quốc. Chó biển=hải cẩu Đòi hỏi=yêu cầu Năm học=niên khoá Loài người=nhân loại Thay mặt=đại diện * Bài 2: Máy thu thanh=ra-đi-ô Sinh tố=Vi-ta-min Xe hơi=Ô tô Dương cầm=Pi-a-nô * Bài 3: heo-lợn;bắp-ngô;muổng-thìa củ mì-củ sắn;bông-hoa;dớ-bít tất; nón-mũ; quả mãng cầu- quả na. -Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT 4 theo nhóm. -HS đọc và thực hiện theo nhóm. * Bài 4: Thay thế bằng từ đồng nghĩa: Trao; Tiễn; Than; Phê bình; Mất. -Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT 5 theo nhóm, mỗi nhóm một câu. -HS đọc và thực hiện theo nhóm. *Bài 5: Phân biệt nghĩa của nhóm từ đồng nghĩa: -Gọi đại diện nhóm trả lời. -ăn, xơi, chén: Ăn: sắc thái bình thường. Xơi: lịch sự, xã giao. Chén: thân mật, thông tục. -cho, tặng, biếu: Cho :người trao vật có ngôi thứ cao hơn so với người nhận. Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn so với người nhận và có thái độ kính trọng. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao thường có ý nghĩa tinh thần. -yếu đuối, yếu ớt. Yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh vể thể chất hoặc tinh thần. Yếu ớt: yếu về sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể. -xinh, đẹp: Xinh: chỉ người còn trẻ, hình dáng ưa nhìn. Đẹp: chung hơn, mức độ cao hơn đẹp. -tu, nhấp, nốc: Tu: uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp. Nhấp: uống từng chút, chỉ nhấp ở đầu môi, thường là để biết vị. Nốc:uống nhiều, hết ngay trong một lúc một cách thô tục. -ăn, xơi, chén: Ăn: sắc thái bình thường. Xơi: lịch sự, xã giao. Chén: thân mật, thông tục. -cho, tặng, biếu: Cho :người trao vật có ngôi thứ cao hơn so với người nhận. Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn so với người nhận và có thái độ kính trọng. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao thường có ý nghĩa tinh thần. -yếu đuối, yếu ớt. Yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh vể thể chất hoặc tinh thần. Yếu ớt: yếu về sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể. -xinh, đẹp: Xinh: chỉ người còn trẻ, hình dáng ưa nhìn. Đẹp: chung hơn, mức độ cao hơn đẹp. -tu, nhấp, nốc: Tu: uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp. Nhấp: uống từng chút, chỉ nhấp ở đầu môi, thường là để biết vị. Nốc:uống nhiều, hết ngay trong một lúc một cách thô tục. 2’ Hoạt động 5 : Củng cố - Gọi HS đọc các ghi nhớ nhằm khắc sâu nội dung bài học. - Đọc ba ghi nhớ ( SGK ) 4/ Hướng dẫn về nhà: (1’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập còn lại trong sgk - Học thuộc khái niệm, phân loại và biết cách sử dụng từ đồng nghĩa. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài : Cách lập ý của bài văn b

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_tuan_9_tran_thi_kim_oanh.doc