Giáo án Ngữ văn lớp 8 học kỳ 1

A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể:

 - Nắm được những thông tin chính về tác giả, tác phẩm.

 -Bước đầu hiểu và phân tích được những cảm giác êm dịu,trong sáng man mác buồn

 của nhân vật " Tôi " ở buổi tựu trường qua áng văn hồi tưởng.

 -Có kĩ năng đọc diễn cảm một văn bản tự sự giàu chất biểu cảm, có kĩ năng phát hiện

 và phân tích, liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản thân.

 B/ Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà

 - G/V: Ảnh chân dung tác giả Thanh Tịnh

 Máy chiếu hoặc bảng phụ

 C/ Hoạt động trên lớp:

 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 :

 2.Kiểm tra bài cũ : ( 3 ' )

 - Kết hợp kiểm tra khi học bài mới

 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài, dụng cụ học tập của H/S

 3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1' )

 Bài đầu tiên của chương trình Ngữ văn lớp 7 em đã được học đó là VB " Cổng

 trường mở ra " của Lí Lan thuộc kiểu VB nhật dụng. Nội dung nói về tâm trạng của

 người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng của con trai mình. Vậy tâm trạng của

 chính những người con ấy trong ngày khai giảng ra sao chúng ta cùng tìm hiểu VB

 " Tôi đi học " của Thanh Tịnh.

 

doc117 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 học kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: & Bài 1 - Tiết 1 : Văn Bản : Tôi đi học ( tiết 1) Soạn :………………… ( Thanh Tịnh ) Dạy :…………………. A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể: - Nắm được những thông tin chính về tác giả, tác phẩm. -Bước đầu hiểu và phân tích được những cảm giác êm dịu,trong sáng man mác buồn của nhân vật " Tôi " ở buổi tựu trường qua áng văn hồi tưởng. -Có kĩ năng đọc diễn cảm một văn bản tự sự giàu chất biểu cảm, có kĩ năng phát hiện và phân tích, liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản thân. B/ Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà - G/V: ảnh chân dung tác giả Thanh Tịnh Máy chiếu hoặc bảng phụ C/ Hoạt động trên lớp: 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 : 2.Kiểm tra bài cũ : ( 3 ' ) - Kết hợp kiểm tra khi học bài mới - Kiểm tra việc chuẩn bị bài, dụng cụ học tập của H/S 3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1' ) Bài đầu tiên của chương trình Ngữ văn lớp 7 em đã được học đó là VB " Cổng trường mở ra " của Lí Lan thuộc kiểu VB nhật dụng. Nội dung nói về tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai giảng của con trai mình. Vậy tâm trạng của chính những người con ấy trong ngày khai giảng ra sao chúng ta cùng tìm hiểu VB " Tôi đi học " của Thanh Tịnh. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS I/ Tìm hiểu chung: - GV gọi một HS đọc chú thích (ộ) và yêu cầu 1 HS khác trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh. - GV cho Hs xem ảnh chân dung tác giả và nhấn mạnh 1 số ý cho HS. */ GV chốt: II/ Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, tìm hiểu chú thích: - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1 đoạn : giọng chậm ,dịu, hơi buồn, chú ý những đoạn đối thoại. - GV nhận xét HS đọc. - GV y/cầu HS đọc thầm phần chú thích trang 8 ,9 và hỏi thêm. ? " Ông đốc " là danh từ chung hay danh từ chung hay danh từ riêng ? ? " Lạm nhận" có phải là nhận bừa, nhận vơ không ? ? Lớp 5 ở trong truyện có phải là lớp 5 mà em đã học cách đây 3 năm không ? ? Nhân vật chính trong VB này là ai? vì sao ? ? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của "tôi" được kể theo trình tự không gian và thời gian nào? Dựa vào đó em hãy tìm bố cục của VB ? 2. Bố cục : 3 đoạn. 3. Tìm hiểu văn bản: - GV đưa 4 câu văn đầu lên máy chiếu hoặc bảng phụ. - GV gọi 1 HS đọc lại 4 câu đầu. ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? vì sao ? * GV chốt: - Sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của bản thân đã khơi nguồn kỉ niệm ngày đầu cắp sách tới trường. ? Tâm trạng của "tôi" khi nhớ lại kỉ niện cũ như thế nào? ? Những từ láy đó có giá trị gợi tả như thế nào? a) Cảm nhận của "tôi" trên đường tới trường: - GV y/c HS theo dõi phần TT của VB trên máy chiếu (bảng phụ) và cho biết: ? Kỉ niệm ngày đầu đến trường gắn với thời gian và không gian cụ thể nào của nhân vật "tôi" ? ? trong câu văn : " con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ", cảm giác quen mà lạ của nhân vật "tôi" có ý nghĩa gì ? * GV chốt: - Nhân vật "tôi" tự thấy như đã lớn lên, con đường làng k0 còn dài rộng như trước. ? Chi tiết "tôi k0 lội qua sông như…nữa" có ý nghĩa gì? ? Có thể hiểu gì về nhân vật "tôi" qua chi tiết " Ghì thật chặt 2 quyển vở mới" và"muốn thử sức mình tự cầm bút thước' * GV chốt: - Nhân vật ''tôi'' muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập,muốn được chững chạc như bạn, k0 thua kém bạn. ? Qua những cảm nhận của nhân vật''tôi''em thấy n/vật này có những đức tính gì ? ? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo mới cầm nổi bút thước, tác giả viết: '' ý nghĩ ấy … ngọn núi''. Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật trong câu văn đó ? 3' 5' 4' 20' - HS đọc chú thích (ộ) - HS khác trình bày về tác giả: + Thanh Tịnh (1911 - 1988 ) quê ở Huế từng dạy học, viết báo,văn. Ông là tác giả của nhiều tập truyện ngắn, thơ nhưng nổi tiếng hơn cả là tập tr. ngắn"Quê mẹ" và tập tr. thơ " Đi từ giữa một mùa sen ". + Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp đằm thắm nhẹ nhàng mà lắng sâu, êm dịu. + " Tôi đi học" in trong tập "Quê mẹ " xuất bản năm 1941. - 3 HS đọc tiếp ’ hết VB * HS dựa vào phần chú thích trả lời: - Là DT chung. - Có phải. - Không phải * HS phát hiện trả lời: - Nhân vật " tôi" vì nhân vật này được kể nhiều nhất, mọi việc được kể từ cảm nhận của "tôi". * HS xác định bố cục: - Cảm nhận của "tôi" trên đường tới trường: Từ đầu ’ "trên ngọn núi" - Cảm nhận của "tôi" lúc ở sân trường (tiếp ’ " được nghỉ cả ngày nữa" ) - Cảm nhận của "tôi" trong lớp học ( phần còn lại ) * HS phát biểu và lí giải lí do: - Thời điểm: cuối thu thời điểm khai trường. - Cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc. - Cảnh sinh hoạt: mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến trường. ’ Sự liên tưởng tương đồng tự nhiên giữa hiện tại và quá khứ của bản thân. * HS phát hiện qua các từ ngữ: nao nao, mơn man, tưng bừng, rộn rã. - Diễn tả cụ thể tâm trạng khi nhớ lại đó là những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng. - Thời gian : cuối thu, gió lạnh - Không gian: con đường làng dài, hẹp * HS thảo luận nhóm - phát biểu: - Đó là sự đổi khác trong tình cảm và nhận thức: tự thấy mình như đã lớn lên, con đường làng k0 còn dài rộng như trước nữa. - Báo hiệu sự đổi thay trong nhận thức, thấy mình lớn lên. - Đó là câu bé có chí học ngay từ đầu, muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập muốn chững chạc như bạn. - HS tự phát biểu theo suy nghĩ, nhưng phải thấy được đây là 1 cậu bé rất yêu thích việc học, yêu bạn bè và mái trường. - Nghệ thuật: so sánh ’ đề cao sự học của con người. 4. Luyện tập - củng cố: ( 5' ) ? Mỗi khi đến ngày khai giảng năm học mới, em có những cảm nhận gì về ngày đầu tiên đi học của mình ? Hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất của em trong ngày đó ? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2' ) - Đọc lại toàn bộ VB nhất là những phần chưa tìm hiểu, suy nghĩ tiếp về 2 nội dung còn lại. - Nắm chắc phần VB đã phân tích. - Làm bài tập số 2 - phần l/tập trước ở nhà. --------------------------------------------------- Tiết 2 : Văn Bản : Tôi đi học ( TT ) Soạn :………………… ( Thanh Tịnh ) Dạy :…………………. A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể: -Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của n/vật 'tôi'' ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. B/ Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà - G/V: Máy chiếu hoặc bảng phụ ; phiếu học tập. C/ Hoạt động trên lớp: 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 : 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 ' ) - GV sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ: ? VB ''tôi đi học '' thuộc kiểu Vb nào? A. Tự sự C. Biểu cảm B. Miêu tả D. Nghị luận ? ý nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu văn: '' Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng'' ? A. Tô đậm vẻ đẹp của những cành hoa tươi nở giữa bầu trời quang. B. Tô đậm cảm giác trong trẻo, tươi sáng của n/vật '' tôi'' trong ngày đến trường đầu tiên C. Nói lên nỗi nhớ thường trực của n/vật ''tôi'' về ngày đến trường đầu tiên. D. Cho người đọc thấy những kỉ niệm trong buổi sáng đến trường đầu tiên luôn ám ảnh n/vật ''tôi''. 3. Bài mới : Giới thiệu bài ( 1' ) Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 3. Tìm hiểu văn bản: (tiếp) b)Cảm nhận của nhân vật ''tôi'' lúc ở sân trường. - GV y/cầu HS quan sát phần VB tiếp theo và cho biết: ? Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí t/giả có gì nổi bật ? ? Cảnh tượng được nhớ lại đó có ý nghĩa gì ? * GV chốt: - Ngày hội khai trường có không khí nhộn nhịp. - Nhân dân có tinh thần hiếu học. ? Lần đầu tới trường t/giả đã có cảm nhận về trường Mĩ Lí như thế nào ? nghệ thuật ? ý nghĩa của nghệ thuật đó ? ’ GV gợi ý cho HS : t/giả so sánh trường học với đình làng ’ nơi thờ cúng tế lễ… * GV chốt: ’ Phép so sánh làm nổi bật cảm xúc trang nghiêm của t/giả về mái trường. ? Khi tả những học trò lần đầu đến trường, t/giả dùng h/ả nào ? cho biết cái hay và ý nghĩa của h/ả đó ? * GV chốt: ’ thể hiện cảm nhận về sức hấp dẫn của nhà trường. ? H/ả mái trường gắn liền với H/ả ông đốc. H/ả ông đốc được nhớ lại qua những chi tiết nào? Cảm nhận của ''tôi'' về ông đốc ntn ? * GV chốt: - Cảm nhận về thầy Hiệu trưởng rất yêu quý HS. ? Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò nhỏ khi sắp hàng, vào lớp ? * GV chốt: - Lo sợ và sung sướng vì đã trưởng thành, lần đầu được tự mình học tập. c)Cảm nhận của ''tôi'' trong lớp học: * GV y/c HS theo dõi phần cuối VB và cho biết: ? Những cảm giác mà n/v ''tôi'' nhận được khi bước vào lớp họclà gì ? * GV đưa lên bảng phụ hoặc máy chiếu đoạn văn đó để HS quan sát. ? Những cảm giác đó cho thấy tình cảm nào của n/v ''tôi'' đối với lớp học của mình? * GV chốt: - K0 cảm thấy xa lạ với lớp học, bạn bè. ? Đoạn cuối VB có 2 chi tiết: - '' Một con chim … bay cao. Tôi đưa mắt thèm thuồng nhìn theo''. và '' nhưng tiếng phấn … đánh vần đọc ''. cho em biết thêm điều gì về n/v ''tôi'' ? * GV chốt: Buồn khi phảitừ giã tuổi thơ. Bắt đầu trưởng thành trong nhận thức và việc học hành. 4. Tổng kết: ( ghi nhớ: SGK - 9 ) ? Em thấy trong VB '' Tôi đi học '' có sự đan xen của những phương thức biểu đạt nào ? A. Tự sự, m/tả, biểu cảm. B. Tự sự, m/tả, nghị luận. C. Tự sự, biểu cảm, nghị luận. ? Nội dung chính của VB '' Tôi đi học '' là gì ? * GV gọi 1 HS đọc '' ghi nhớ ''. III/ Luyện tập: * GV gọi HS đọc bài tập 2 phần l/tập đã làm ở nhà. - GV nhận xét, góp ý. 22' 5' 5' * HS phát hiện - trả lời: - Rất đông người - người nào cũng đẹp. * HS thảo luận nhóm - phát biểu: - Phản ánh không khí ngày hội khai trường ở nước ta. - Thể hiện tinh thần hiếu học của nhân dân. * HS phát hiện qua câu văn: ''Trường Mĩ Lí trông vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm như cái đình làng Hoà ấp''. ’ Phép so sánh diễn tả cảm xúc trang nghiêm cho thấy trường là nơi thiêng liêng cất giấu bao điều bí ẩn. * HS phát hiện - thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập: - h/ả : '' Họ như con chim con đứng bên bờ tổ … e sợ '' ’ Miêu tả sinh động h/ả và tâm trạng các em nhỏ lần đầu tới trường ’ Đề cao sức hấp dẫn của nhà trường. ’ Thể hiện khát vọng bay bổng của t/giả . * HS phát hiện qua SGK: - Đọc danh sách HS. - nói, nhìn …’ yêu quý HS. -Khóc vì sợ, vì sung sướng’ những giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành. * HS phát hiện qua các chi tiết : - '' một mùi hương lạ … xa lạ chút nào.'' - Tình cảm trong sáng tha thiết - Ko cảm thấy xa lạ với lớp học, bạn bè vì bắt đầu ý thức những thứ đó sẽ gắn bó với mình. - Buồn khi phải từ giã tuổi thơ - Bắt đầu trưởng thành trong nhận thức và việc học hành. - yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, yêu cả sự học hành. * HS thảo luận và lựa chọn đáp án : ’ Đáp án : A * HS dựa vào ghi nhớ ’trả lời: ’ Kỉ niệm trong sáng của ngày đầu tiên đến trường. * 1 HS đọc ( ghi nhớ ) - SGK - 9 - HS làm bài tập 2: ( tại lớp ) - Về nhà : làm bài tập 1 4. Củng cố: ( 4' ) - GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu: ? Nhận xét nào nói đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm? A. Truyện được bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của n/v ''tôi'' theo trình tự thời gian của buổi tựu trường. B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phương thức tạo lợp Vb như tự sự, m/tả, biểu cảm. C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các h/ả so sánh giàu chất trữ tình. D. Cả A, B, C đều đúng. ’ Đáp án : D 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2' ) - Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND và NT của Vb. - Làm BT1 phần l/tập ( SGK ) và BT 1,2,3 ( sách bài tập ). ’ Soạn VB : Trong lòng mẹ ( Nguyên Hồng ) --------------------------------------------- Tiết 3 : Tiếng việt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Soạn :………………… Dạy :…………………. A/ Mục tiêu: Sau tiết học, HS có thể : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ . - Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B/ Chuẩn bị : Máy chiếu hoặc bảng phụ. C/ Hoạt động trên lớp : 1. Tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số: 8: 8: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3' ) ? ở lớp 7 các em đã học về 2 mối quan hệ về nghĩa của từ đó là những mối quan hệ nào ? ’ HS trả lời : Đó là quan hệ đồng nghĩa và quan hệ trái nghĩa. 3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1' ) GV nhắc lại mqhệ đồng nghĩa và trái nghĩa của từ ngữ đã học ở lớp 7 và giới thiệu chủ đề bài học mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Từ ngữ nghĩa rộng từ ngữ nghĩa hẹp (15’') 1. Ví dụ: - GV treo bảng phụ hoặc đưa lên máy chiếu sơ đồ của SGK. - GV tổ chức hướng dẫn cho HS trả lời các câu hỏi mục a,b,c và rút ra nhận xét về nghĩa của 1 từ ngữ, từ ngữ có nghĩa rộng và từ ngữ có nghĩa hẹp. 2. Nhận xét : * GV chốt: - Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác. + Từ có nghĩa rộng: phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ ngữ khác. + Từ ngữ có nghĩa hẹp: phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của 1 từ ngữ khác. + Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác. 3. Kết luận : ( ghi nhớ: SGK -10 ) - GV dùng loại sơ đồ vòng tròn như trong SGV để biểu diễn mqh bao hàm này bằng bảng phụ hoặc máy chiếu. ’ GV nhấn mạnh : Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối. II / Luyện tập : (20’') 1) Bài tập 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong 2 nhóm từ . ’ GV gọi 1 HS đọc BT và nêu y/cầu cụ thể . Sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày . 2) Bài tập 2,3,4: * GV chia lớp thánh 3 nhóm, y/cầu mỗi nhóm thực hiện 1 bài tập theo y/cầu của SGK sau đó trả lờ ra phiếu học tập. * GV thu phiếu và xử lí phiếu ngay tại lớp. 3) Bài tập 7 : ( SBT ) ? Điền chữ vào chỗ có dấu ( … ) để các chữ hàng ngang tạo thành từ có nghĩa hẹp, hàng dọc có nghĩa rộng ? ’ GV sử dụng bảng phụ hoặc máy chiếu - y/cầu cả lớp thi giải nhanh, giải đúng bài tập. - Thực vật : … … … - Động vật … … … … - HS quan sát VD từ bảng phụ hoặc máy chiếu. * HS trả lời các câu hỏi ở mục a,b,c: a. Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ : thú, chim, cá.’ vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá . b. Các từ : thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ : voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu ( lí do như ý a ) c. Các từ : thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ : voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi nghĩa hẹp hơn từ động vật. * HS quan sát sơ đồ vòng tròn và rút ra kết luận đã được nêu ở phần ( ghi nhớ: SGK - 10 ) * 2 HS lên bảng thực hiện y/cầu lập được: a) Y phục quần áo quần đùi quần dài áo dài áo sơ mi b) Vũ khí súng bom súng trường đại bác bom 3 càng bi * HS thảo luận , làm việc theo nhóm và trình bày kết quả ra phiếu học tập. * Yêu cầu cần đạt : - Nhóm 1: Bài 2 a) Chất đốt b) Nghệ thuật c) Thức ăn d) Nhìn e) Đánh - Nhóm 2: Bài 3 a) Xe đạp , xe máy , xe hơi … b) Sắt , đồng , nhôm … c) Chuối , na , cam … d) Họ nội , họ ngoại , bác … e) Xách , khiêng , gánh … - Nhóm 3 : Bài 4 a) Thuốc lào b) Thủ quỹ c) Bút điện d) Hoa tai * HS thi giải nhanh theo 2 bên , mỗi bên 1 trò chơi.. - Bên thứ nhất ( trái ) + Điền đúng hàng dọc là từ : CÂY + hàng ngang : CAM , DÂU , MÂY - Bên thứ hai : ( phải ) + Điền đúng hàng dọc là từ : CHIM + hàng ngang : CÔNG , tu hú , ri , chào mào . 4. Củng cố: ( 3' ) ? Khi nào 1 từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, hẹp ? Tính chất rộng , hẹp của nghĩa từ ngữ có phải là tuyệt đối không ? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2' ) - Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND của bài học . - Làm hoàn thiện từ BT1 ’ 4 vào vở bài tập . - Trả lời các câu hỏi mục I, II tiết TLV : Tính thống nhất về chủ đề của VB. ’ Xem trước tiết tiếng Việt : Trường từ vựng . --------------------------------------------- Tiết 4 : Tập làm văn tính thống nhất về chủ đề Soạn :………………… của văn bản Dạy :…………………. A/ Mục tiêu: Sau tiết học, HS có thể : - Nắm được chủ đề của VB , tính thống nhất về chủ đề của VB . - Biết viết một VB đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định và duy trì đối tượng trình bày , chọn lựa sắp xếp các phần sao cho VB tập trung nêu bật ý kiến , cảm xúc của mình . B/ Chuẩn bị : * HS : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà . * GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ, phiếu học tập C/ Hoạt động trên lớp : 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 8: 8: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3' ) - Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới ở nhà theo y/cầu của GV đã giao. 3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1' ) GV giới thiệu bài bằng cách đặt câu hỏi ôn lại kiến thức cũ đã học : ? ở lớp 6 em đã được tìm hiểu về VB . Em hãy nhắc lại VB là gì ? ’ VB là chuỗi lời nói miệng hoặc viết có chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp . ’ Vậy chủ đề là gì ? tính thống nhất về chủ đề của VB được thực hiện ntn ?... ta sẽ đi tìm hiểu … Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Chủ đề của văn bản : (8’') 1. Ví dụ : - GV y/cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục I sau khi đã tự tìm hiểu ở nhà. ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? ’ GV nhấn mạnh : Nội dung trả lời 2 câu hỏi trên chính là chủ đề của VB “ Tôi đi học” ? Hãy phát biểu chủ đề của VB này ? 2. Nhận xét : ? Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết chủ đề của VB là gì ? * GV chốt: - Chủ đề của VB là đối tượng và vấn đề chính mà VB biểu đạt . 3. Kết luận : ( ghi nhớ - ý1 ) - GV gọi HS đọc ( ghi nhớ - ý 1 ) II / Tính thống nhất về chủ đề của văn bản : (20’') 1) Ví dụ: - GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu 2 vấn đề để các nhóm thảo luận ( trên cơ sở mục 1,2 phần II ) đã chuẩn bị ở nhà . ? Để tái hiện những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học, t/giả đã đặt nhan đề của VB và sử dụng từ ngữ, câu ntn ? ( Nhóm 1 ) ? Để tô đậm cảm giác trong sáng của n/vật “tôi ” trong ngày đầu tiên đị học, t/giả đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết nghệ thuật nào ? ( nhóm 2 ) ’ GV có thể đưa 1 số từ ngữ, chi tiết, câu văn tiêu biểu lên bảng phụ hoặc máy chiếu . 2. Nhận xét: - GV nêu vấn đề 3 để cả lớp suy nghĩ - thảo luận . ? Dựa vào kết quả phân tích 2 vấn đề trên, em hãy cho biết : Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của VB ? Tính thống nhất này thể hiện ở những phương diện nào ? * GV chốt: - Tính thống nhất về chủ đề của VB là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của t/giả được thể hiện trong VB. - Thể hiện ở các phương diện : + Hình thức : Nhan đề của VB + Nội dung: Mạch lạc (quan hệ giữa các phần) từ ngữ, chi tiết ( làm rõ ý đồ, cảm xúc ) + Đối tượng : Xoay quanh n/vật chính. 3. Kết luận: ( ghi nhớ : 2 ý còn lại ) III / Luyện tập : (15' ) * Bài tập 1 : Phân tích tính thống nhất về chủ đề của VB : “ Rừng cọ quê tôi ” . - GV y/cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời 4 câu hỏi mục a,b,c,d . * Bài tập 2,3 : - GV chia lớp thành 2 nhóm, môi nhóm thực hiện 1 bài tập . * HS suy nghĩ - phát biểu : - Kỉ niệm ngày đầu tiên đi học . - ấn tượng sâu sắc khó quên về nỗi niềm bâng khuâng, những rung động nhẹ nhàng trong sáng. * HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hoặc thảo luận theo nhóm ( bàn ) và trả lời : - VB “ Tôi đi học ” tô đậm cảm giác trong sáng , nảy nở trong lòng n/vật “ Tôi ” ở buổi đến trường đầu tiên . - Chủ đề của VB là đối tượng và vấn đề chủ yếu mà VB biểu đạt. * 1 HS đọc ( ghi nhớ - ý 1 ) * HS thảo luận, làm việc theo từng nhóm nhỏ và ghi kết quả ra phiếu học tập. - Nhóm 1: + Nhan đề “ Tôi đi học ” giúp chúng ta hiểu ngay ND của VB là nói chuyện đi học . + Các từ ngữ : những klỉ niệm mơn man …, lần đầu tiên đến trường … + Câu : Hôm nay tôi đi học . Hàng năm … tựu trường. - Nhóm 2 : + Trên đường đi học : - Con đường quen đi lại bỗng đỏi khác mới mẻ . - Hành động lội qua sông thả diều đã chuyển đổi thành việc đi học. + Sân trường : - Ngôi trường cao ráo, sạch sẽ, xinh xắn khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ. - Cảm giác ngỡ ngàng lúng túng khi xếp hàng vào lớp … đưnmgs lép bên người thân . + Trong lớp : - Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ: trước đây đi chơi cả ngày k0 thấy xa , giờ đây mới vào lớp đã thấy xa mẹ, nhớ nhà. * HS dựa vào SGK và kết quả phân tích để trả lời : * 1 HS đọc ( ghi nhớ : 2 ý còn lại ) * HS đọc bài tập 1 và nêu y/cầu. * HS suy nghĩ - thảo luận theo nhóm và trả lời : a) VB viết về rừng cọ và lợi ích của cây cọ cùng với t/cảm của người dân Sông Thao với loại cây này. - Các đoạn văn trình bày theo thứ tự : Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ , tác dụng của cây cọ, t/cảm gắn bó với cây cọ . ( Các ý này sắp xếp hợp lí k0 nên thay đổi ) b) Chủ đề của VB : - VB “ Rừng cọ quê tôi ” tô đậm vẻ đẹp, lợi ích của cây cọ và t/cảm gắn bó của người dân với cây cọ . c,d) HS tự chứng minh qua các từ ngữ, chi tiết,câu văn . * HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả : - Nhóm 1: Nên bỏ 2 ý (b) và (d). - Nhóm 2 : HS có thể bổ sung , lựa chọn, điều chỉnh các từ các ý sao cho thật sát với y/cầu của đề bài . 4. Củng cố: ( 3' ) ? Chủ đề của VB là gì ? Muốn tìm hiểu chủ đề của VB cần tìm hiểu những yếu tố nào ? ? Tính thống nhất về chủ đề của VB thể hiện ở chỗ nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2' ) - Học thuộc phần '' ghi nhớ '' để nắm chắc ND kiến thức của bài học . - Làm hoàn thiện từ BT1 ’ BT3 ( SGK ) và làm bổ sung ( SBT ) vào vở bài tập . ’ Xem trước tiết TLV : Bố cục của văn bản . --------------------------------------------- Tuần 2 : & Bài 2 - Tiết 5 : Văn Bản : trong lòng mẹ ( tiết 1) Soạn :………………… ( Trích “ Những ngày thơ ấu ” ) Dạy :…………………. ( Nguyên Hồng ) A/ Mục tiêu: Sau tiết học , H/S có thể: - Nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm. - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của n/vật chú bé Hồng. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và những đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên Hồng : thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. - Có kĩ năng phân tích và khái quát các đặc điểm của nhân vật . B/ Chuẩn bị: - H/S : Đọc , soạn bài và chuẩn bị bài trước ở nhà. G/V: - ảnh chân dung nhà văn Nguyên Hồng - Tập truyện “ những ngày thơ ấu ” - Máy chiếu hoặc bảng phụ C/ Hoạt động trên lớp: 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 8 : 8 : 2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 ' ) ? Nêu những điểm chính về ND và nghệ thuật của VB “ Tôi đi học ” ? ? Chủ đề của VB “ Tôi đi học ” nằm ở phần nào ? ( chọn A , B , C hoặc D ? ) A. Nhan đề của văn bản. C. Các từ ngữ, câu then chốt trong VB. B. Quan hệ giữa các phần trong VB D. Cả 3 yếu tố trên. 3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1' ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Tìm hiểu chung : (3’ ) - GV y/cầu HS trình bày vắn tắt về t/giả Nguyên Hồng và t/p “ những ngày thơ ấu ” . - GV cho HS quan sát ảnh chân dung nhà văn và chốt lại những điểm chính. II / Đọc , hiểu văn bản : 1) Đọc , tìm hiểu chú thích : ( 5’ ) - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu 1 đoạn hoặc cho HS đọc phân vai. + giọng bà cô : đay đả kéo dài lộ rõ sắc thái châm biếm cay nghiệt. + giọng bé Hồng: chậm buồn, có lúc nghẹn lại khi nói chuyện với bà cô, có lúc thảng thốt bối rối, cuống quýt khi gặp mẹ. + giọng mẹ bé Hồng: dỗ dành, đau xót. ’ GV lưu ý HS tìm hiểu kĩ các chú thích SGK và hỏi thêm. ? Tìm từ trái nghĩa với từ “ giỗ đầu ” , đồng nghĩa với từ “ đoạn tang ” ? ? Thành ngữ “ Tha hương cầu thực ” và “ Tha phương cầu thực ” có giống nhau k0 ? 2) Tìm hiểu bố cục : (5’) : 2 phần ? VB “ trong lòng mẹ ” có thể chia làm mấy phần ? Nêu ND chính của từng phần ? ’ GV : từ bố cục này GV rút ra 2 vấn đề cơ bản cần phân tích về ND của đoạn trích : Tâm địa độc ác của n/vật người cô và t/yêu mãnh liệt của chú bé Hồng với mẹ. 3) Tìm hiểu văn bản : (22’ ) ? VB “ trong lòng mẹ ” là 1 VB tự sự . VB này có những n/vật nào ? ai là n/vật chính ? ? Quan hệ giữa n/vật chính với t/giả cần được hiểu ntn ? ’ GV nhấn mạnh về đặc điểm của thể loại hồi kí : Tác giả ghi lại chuyện xảy ra với chính mình. ( ( gợi cho HS nhớ đến t/p hồi kí : “ Tuổi thơ im lặng ” ) của Duy Khán có VB “ lao xao ” đã học ở lớp 6 . a)Nhân vật người cô trong cuộc đối thoại với chú bé Hồng. - GV yêu cầu HS theo dõi phần đầu VB và cho biết : ? Cảnh ngộ của bé Hồ

File đính kèm:

  • docNGU VAN 8T1-12.doc
Giáo án liên quan