I. Mục tiêu cần đạt
- HS nắm được các chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong hành văn.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: soạn bài
2.Học simh: chuẩn bị bài
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới.
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2334 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 51 Dấu ngoặc đơn dấu hai chấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:24/11/2013
Ngày dạy: 25/11/2013
Tiết 51:DẤU NGOẶC ĐƠN DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu cần đạt
- HS nắm được các chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Có ý thức sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong hành văn.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: soạn bài
2.Học simh: chuẩn bị bài
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Trong các đoạn trích dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ? (công dụng khái quát)
? ở ví dụ a phần trong dấu ngoặc đơn là gì.
? VD b,c phần trong dấu ngoặc đơn là gì.
? Dấu ngoặc đơn đi cùng với dấu chấm hỏi, dấu chấm than có tác dụng gì.
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản trong những đoạn trích có thay đổi không.
? Dấu ngoặc đơn có những công dụng gì.
? Dấu hai chấm trong các ví dụ trên được dùng làm gì ? Cụ thể từng ví dụ.
? Vậy qua 2 VD ta thấy công dụng của dấu hai chấm là gì.
? ở VDc: dấu hai chấm có tác dụng gì.
? Công dụng của dấu hai chấm
? Nhận xét cách trình bày phần sau dấu hai chấm ? Cách đọc.
? Có thể bỏ phần sau dấu 2 chấm được không.
? Nhắc lại công dụng và và cách sử dụng dấu hai chấm
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích
- (a) đánh dấu phần giải thích
- (b) đánh dấu phần thuyết minh
- c: bổ sung thêm thông tin về năm sinh, năm mất của Lý Bạch, Miên Châu thuộc tỉnh Tứ Xuyên.
- dấu ngoặc đơn đi kèm với dấu chấm hỏi (tỏ ý nghi ngờ) đi kèm với dấu chấm than (tỏ ý mỉa mai)
ý nghĩa cơ bản không thay đổi. Vì khi đặt 1 phần nào đó vào trong dấu ngoặc đơn thì người viết đã coi đó là phần chú thích nhằm cung cấp thông tin kèm thêm.
3. Kết luận:ghi nhớ
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét
- (a): đánh dấu, báo trước lời đối thoại
- (b): đánh dấu, báo trước lời dẫn trực tiếp
- (c): đánh dấu phần giải thích, lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học
- Viết hoa khi báo trước 1 lời thoại (đi kèm dấu gạch ngang), lời dẫn trực tiếp Có thể không viết hoa khi giải thích 1 nội dung - đọc nhấn mạnh, ngắt hơi.
- Phần lớn là không bỏ được vì phần sau là ý cơ bản 3. Kết luận ghi nhớ
a) Nam khoe với tôi rằng ''Hôm qua nó được điểm 10'' thêm sau rằng:
b) Người Việt Nam nói ''Học thày không tày học bạn'' nãi:
III. Luyện tập
BT 1:
a) Đánh dấu giải thích
b) Đánh dấu phần thuyết minh
c) Vị trí 1: đánh dấu phần bổ sung (phần này có quan hệ lựa chọn).
BT 2:
a) Báo trước phần giải thích: họ thách nặng quá
b) Báo trước lời đối thoại và phần thuyết minh nội dung mà Dế Choắt khuyên Dế Mèn.
c) Báo trước phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào.
BT 3:
Có thể bỏ được những nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh
4. Củng cố:(3')
- GV nhắc lại công dụng, cách sử dụng (đọc, viết... )
5. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Xem trước dấu ngoặc kép.
================================================
Ngày soạn: 24/11/2013
Ngày dạy: 29/11/2013
Tiết 52: ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM
BÀI VĂN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt
- Giúp cho HS hiểu cách làm bài văn thuyết minh: quan sát,tích lũy tri thức và phương pháp trình bày.
-Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề và kỹ năng két hợp các phương pháp làm bài văn thuyết minh có hiệu quả.
II. Chuẩn bị.
1-Giáo viên: soạn bài
-Học sinh: đọc trước bài ở nhà
III.Tiến trình tổ chức hoạt động
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
3.Bài mới.
Hoạt động
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc các đề trong SGK
? Đề a,e,g,h,n..... nêu điều gì?
? Vậy nội dung các đề bài nêu ra vấn đề gì?
? Em có nhận xét gì về các đề bài trên
? Đâu là đề văn thuyết minh
? Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là đề văn thuyết minh
? Vậy đề văn thuyết minh được cấu tạo như thế nào? Có mấy dạng
- Đưa bảng phụ : mô hình đề văn thuyết minh
? Quan sát đề 1,2 ta thấy phạm vi giới thiệu của đề thuyết minh vừa rộng cụ thể, vừa khái quát vừa hẹp.
Đề1: cụ thể; đề 2: Khái quát khiến người đọc phải lựa chọn
? Vậy đề văn thuyết minh có đặc điểm gì?
? Hãy ra 1 đề thuyết minh
? Đối tượng thuyết minh trong bài văn là gì?
- Đề không có chữ thuyết minh nhưng đây là đề thuyết minh vì có đối tượng thuyết minh
? Khi thuyết minh về chiếc xe đạp người viết cần phải làm gì?
- ở đây người viết không cần miêu tả kĩ về hình dáng sẽ nhầm sang miêu tả.
? Vậy muốn thuyết minh người viết phải làm gì?
? ở đây người viết đã thuyết minh hiểu biết gì về chiếc xe đạp
? Bố cục trong văn bản chia làm mấy phần, Chỉ rõ nội dung mỗi phần
? Phần mở bài người viết giới thiệu như thế nào về chiếc xe đạp? Dùng phương pháp gì?
? Để giới thiệu chiếc xe đạp người viết đã trình bày cấu tạo chiếc xe đạp như thế nào( mấy bộ phận là bộ phận nào)
? Trình bày tri thức về chiếc xe đạp người viết đã trình bày những gì
? Tương ứng với phần thân bài trong bài văn thuyết minh người viết đã làm gì?
? Có nhận xét gì về trình tự giới thiệu
? ở bài viết đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào? Em thấy những phương pháp đó có hợp lí không? Vậy phần thân bài có mục đích gì?
? Phần kết bài có nhiệm vụ gì
? Đối tượng miêu tả ở đây là gì
? Để thuyết minh về chiếc nón lá cần dự định trình bày những ý nào.
I. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
1. Đề văn thuyết minh
a. Ví dụ: SGK
b. Nhận xét
- Nêu đối tượng thuyết minh
- Đối tượng rộng phong phú đa dạng nhưng rất gần gũi với đời sống
- Đề 1,2
- Căn cứ vào từ thuyết minh( giới thiệu trình bày, giải thích)
gọi là dạng đề nêu yêu cầu trực tiếp
- Vì nêu được đối tượng thuyết minh chiếc xe đạp
-Cấu tạo đề văn thuyết minh
Từ ngữ nêu yêu cầu và đối tượng thuyết minh( giới thiệu trình bày giải thích)
- Có 2 dạng:
+ Đề nêu yêu cầu trực tiếp
+ Đề nêu đối tượng thuyết minh
c. Kết luận- ghi nhớ
2. Cách làm bài văn thuyết minh
a) Tìm hiểu văn bản chiếc xe đạp
b) Nhận xét
+ Mở bài: giới thiệu khái quát về chiếc xe đạp
+ Thân bài : giới thiệu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó
+ Kết bài: Vị trí của chiếc xe đạp trong đời sống Việt Nam và trong tương lai
- Phương pháp nêu định nhĩa
- Cấu tạo: có bộ phận
+ Chính : . truyền động
. điều khiển
. chuyên chở
+ Phụ: chắn xích, chắn bùn, đèn, chuông...
- Cấu tạo, tác dụng
ph¬ng ph¸p hîp lÝ.
3.kết luận* Ghi nhí.
II. LuyÖn tËp
BT 1: SGK
- ChiÕc nãn l¸ ViÖt nam
- T×m ý h×nh d¸ng, c¸ch lµm, nguyªn liÖu, nguån gèc, t¸c dông
- LËp dµn ý:
+ MB: Nãn lµ vËt che n¾ng, che ma, t¹o nÐt ®äc ®¸o, duyªn d¸ng
+ TB: . H×nh d¸ng: chãp, thóng
. Nguyªn liÖu: tre, l¸ cä, sîi cíc, kim...
. C¸ch lµm: quÊn vßng, xÕp l¸, kh©u ...
. N¬i lµm: lµng quª, HuÕ, Hµ T©y ...
. T¸c dông: che n¾ng, che ma, lµm quµ lu niÖm
+ KB: Nãn cã vai trß lín ®èi víi ngêi ViÖt nam, lµ mét di s¶n v¨n ho¸
4. Củng cố:(3')
- Chốt lại theo mục ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Viết bài thuyết minh về chiếc nón lá theo dàn ý.
- Lập dàn ý cho đề bài ''Thuyết minh về cái phích nước''
- Sưu tầm thơ văn, tiểu sử.
========================================================
Ngày soạn: 24/11/2013
Ngày dạy: 29/11/2013
Tiết 53:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần văn)
I. Mục tiêu cần đạt.
- HS bước đầu có ý thức tìm hiểu các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương.
- Có ý thức tìm hiểu, sưu tầm, giữ gìn và trân trọng những tác phẩm văn học viết về địa phương.
- Qua giới thiệu các nhà thơ văn ở địa phương (tỉnh huyện) chọn chép 1 số bài thơ hay đặc sắc, giáo dục cho các em tư duy.
II. Chuẩn bị:
1- GV: Soạn bài
2- HS :chuẩn bị bài
III. Tiến trình tổ chức hoạt động.
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(4')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( nội dung sưu tầm)
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu học sinh kiểm tra kết quả sưu tầm
-HS trình bày kết quả sưu tầm
- Thơ của TNT khơi nguồn trên 2 nguồn cảm hứng:
+Cảm hứng nghĩa vụ quân vương yêu nước,anh hùng(Tức sự,Hạnh Thiên Trường hành cung)
+Cảm hứng thế sự(Khuê oán)
+Trần Quốc Tuấn(1126-1300)- Hịch tướng sỹ
+Trần Tuấn Khải(1895-1983)-Duyên nợ phù sinh
+Trần Tế Xương(1870-1907)với 150 bài thơ Nôm.
+Nguyễn Bính-1966-Vụ Bản- Lỡ bước sang ngang.
I. Giới thiệu thơ Trần Nhân Tông
1. Tác giả.- HS tự kiểm tra các nhóm của nhau về nhà thơ TNT (tiểu sử, sự nghiệp)
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả sưu tầm.
2. Tác phẩm
+ Thiên Trường vãn vọng
+ Thiên Trường phủ
+ Đề Phổ Minh tự thủy tạ
+ Xuân cảnh
II. Giới thiệu một số bài thơ của các nhà thơ Nam Định.
4. Củng cố:(4')? Đọc, học về TNT, em có suy nghĩ gì.
5. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Đọc thuộc lòng một số bài thơ của TNT - chép sổ tay văn học
- Soạn bài: ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác''
===========================================================
Ngày soạn:24/11/2013
Ngày dạy:30/11/2013
Tiết 54:LUYỆN NÓI THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học.
- Tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghĩ, hăng hái phát biểu
- Rèn kĩ năng nói thuyết minh về một đồ dùng, nói trước tập thể lớp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị ví dụ nói mẫu phần MB
- HS: Dàn ý đề: thuyết minh cái phích nước.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
1.ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(4')
KT phần chuẩn bị lập dàn ý ở nhà của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Đề bài: Thuyết minh cái phích nước.
? Đây là kiểu bài gì.
? Đối tượng thuyết minh
? Em dự định sẽ trình bày những tri thức gì về cái phích nước.
? Dựa vào những ý đó lập dàn ý.
? Phần MB viết như thế nào.
? Thân bài em trình bày những ý nào.
? ở phần TB ta sử dụng những phương pháp nào. ( phân tích và giải thích)
? phần kết bài , cần nêu những ý nào
- GV chia tổ cho các em tập nói
- GV gọi học sinh nhận xét
- GV đánh giá, uốn nắn
I. Lập dàn ý:
- Đề bài: thuyết minh cái phích nước
- Kiểu bài: thuyết minh
- Đối tượng: Cái phích nước
- cấu tạo
+ vỏ
+ ruột
+ Chất liệu, mầu sắc...
- Công dụng: giữ nhiệt
- Cách bảo quản
- Dàn ý:
1. MB: Là thứ đồ dùng thường có, cần thiết trong mỗi gia đình.
2. TB: + Cấu tạo:
- Chất liệu của vỏ bằng sắt, nhựa
- Màu sắc: trắng, xanh, đỏ...
- Ruột: Bộ phận quan trọng để giữ nhiệt nên có cấu tạo 2 lớp thuỷ tinh, ở trong là chân không, phía trong lớp thuỷ tinh có tráng bạc
- Miệng bình nhỏ: giảm khả năng truyền nhiệt
+ Công dụng: giứ nhiệt dùng trong sinh hoạt, đời sống.
+ Cách bảo quản.
3. Kết luận: - vật dụng quen thuộc trong đời sống của người Việt nam .
- Bảo quản ra sao.
II. Luyện nói:
1. Nói trong nhóm
2. Nói trước lớp
- 4 đại diện của tổ lên nói từng phần MB, 2 em : TB; 1 em nói toàn bài
4. Củng cố:(3')
- Đánh giá hiệu quả của cách trình bày, rút kinh nghiệm để chuẩn bị cho bài viết.
5. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Chuẩn bị các đề trong SGK , quan sát các vật dụng trong gia đình như cái quạt,
File đính kèm:
- van 8 tuan 15 nam 20132014.doc