Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 75 Câu nghi vấn

I/. Mục tiêu cần đạt: HS

-Củng cố, nâng cao kiến thức về câu nghi vấn đã học ở tiểu học.

-Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.

II/. Chuẩn bị:

-GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.

HS: Bài soạn, SGK.

III/. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

1/. Kiể tra: Kiểm tra bài soạn hs.

2/. Bài mới: GV giới thiệu bài.

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6776 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 75 Câu nghi vấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Tiết: 75 CÂU NGHI VẤN I/. Mục tiêu cần đạt: HS -Củng cố, nâng cao kiến thức về câu nghi vấn đã học ở tiểu học. -Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. II/. Chuẩn bị: -GV: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ. HS: Bài soạn, SGK. III/. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/. Kiể tra: Kiểm tra bài soạn hs. 2/. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Bài học sinh ghi Hoạt động I: HS: Đọc đoạn trích trong SGK.11 GV: Trong đsọn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? HS: Trả lời phần bài hs ghi GV:Dựa vào đâu chúng ta biết được chúng là những câu nghi vấn? HS: Dấu chấm hỏi(?), Cá từ ngữ dùng để hỏi: có…không, làm sao, hay… GV: Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì? HS: Dùng để hỏi GV: Thế nào là câu nghi vấn? Khi viết câu nghi vấn cần phải chú ý điều gì? HS: Trả lời phần ghi nhớ (SGK.11) Hoạt động II: HS: Chia nhóm làn bài tập I/. Đặc điểm hình thức và chức năng chính: 1/.Ví dụ: -Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không? -Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? -Hay là u thương chúng con đói quá? → Dùng để hỏi 2/. Ghi nhớ: (SGK.11) II/. Luyện tập: Câu1: Các câu nghi vấn: a/. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b/. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c/. - Văn là gì? - Chương là gì? d/. - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? - Đùa trò gì? - Cái gì thế? - Chị cốc béo xù đứng trước củă nhà ta ấy hả? Câu 2: Dựa vào từ “hay” và dấu chấm hỏi. Câu 3: Không. Vì những câu ấy không phải là câu hỏi. Câu 4: a/. Không có giả định b/. Có tiền giả định (có vấn đề về sức khỏe? Câu 5: -Về hình thức: Chữ “bao giờ” đứng ở hai vị trí khác nhau (đầu và cuối) -Về ý nghĩa: Một câu hỏi về tương lai, một câu hỏi về quá khứ. Câu 6: ađúng, b sai. (HS giải thích) 3/. Củng cố: HS nhắc lại ghi nhớ Đặt một số câu nghi vấn. Học thuộc lòng ghi nhớ. 4/. Hướng dẫn chuẩn bịi bài mới: Soạn bài: “VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH” - Trả lời phần I (SGK. 13-14) - Khi làm văn thuyết minh ta cần phải làm gì?

File đính kèm:

  • doc(T75)Cau-nghi-van.doc
Giáo án liên quan