A. Mục tiêu bài học: giúp học sinh
_ Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc sâu sắc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
_ Nắm được đặc điểm cơ bản của thể Hịch, thấy được đặc sắc nghệ thuật chính luận của Hịch Tướng Sĩ
_ Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy logic và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm .
B. Các bước lên lớp:
1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tiến trình1 dạy bài mới
46 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1752 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tiết 93, 94 Hịch tướng sĩ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 23:
Văn bản Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn
Tiết 93-94:
Đọc hiểu văn bản
A. Mục tiêu bài học: giúp học sinh
_ Cảm nhận được lòng yêu nước bất khuất của Trần Quốc Tuấn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc sâu sắc, tinh thần quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
_ Nắm được đặc điểm cơ bản của thể Hịch, thấy được đặc sắc nghệ thuật chính luận của Hịch Tướng Sĩ
_ Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa tư duy logic và tư duy hình tượng, giữa lí lẽ và tình cảm .
B. Các bước lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tiến trình1 dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
Đọc và tìm hiểu chú thích.
1, Cần đọc văn bản với giọng như thế nào ?
- Cho học sinh đọc cả bài hịch( phân tích tập trung vào phần văn bản chữ in to )
2, Hỏi các chú thích 17,18,22,23.
3, Quan sát chú thích *, nêu hiểu biết về tác giả Trần Quốc Tuấn?
4,Nêu hoàn cảnh ra đời của bài hịch .
Mục đích viết bài hịch :
5, Hịch là thể văn có đặc điểm gì?
* Bài Hịch tướng sĩ cơ bản giống kết cấu chung của Hịch nhưng có sự thay đổi linh hoạt, tg2 không nêu ĐVĐ riêng vì toàn bộ bài hịch nêu vấn đề. Hịch tướng sĩ chủ yếu viết bằng văn biền ngẫu, ngôn ngữ gần gũi thân tình.
* Hoạt động 2: tìm hiểu văn bản
6. Hãy nêu bố cục của Hịch tướng sĩ.
Đoạn 3 có thể chia thành mấy ý nhỏ?
7. Mở đầu bài Hịch tác giả nêu những tấm gương sử sách. Cách nêu gương có gì đáng chú ý?
8. Những gương lưu danh sử sách có đặc điểm gì chung?
9. Nêu gương sử sách như vậy có đặc điểm gì chung?
GV: Sau khi nêu gương sử sách tác giả quay về với thực tế trước mắt tố cáo tội ác của giặc
10. Tội ác và sự ngang ngược của giặc được tác giả lột tả ntn? Tìm các BPNT được sử dụng trong đoạn?
11. Bản chất của bọn giặc ra sao?
12. Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả?
13. Lòng căm thù giặc được tác giả thể hiện như thế nào?
14. Em có nhận xét gì về câu văn trong đoạn? Phát hiện BPNT trong đoạn
Giáo viên :
Mỗi chữ, mỗi lời như chảy trực tiếp từ trái tim qua ngòi bút . Lời văn chính luận đã khắc hoạ thật sinh động người anh hùng yêu nước : Đau xót đến quặn lòng trước tình cảnh đất nớc, căm thù giặc đến bầm gan tím ruột mong rửa nhục đến quên ăn quên ngủ vì nghĩa lớn mà chịu thịt nát xương tan , không đội trời chung với giặc, căm thù giặc đến sục sôi. Điều đó tác động sâu sắc tới các tướng sĩ.
* em hãy đọc "Các ngươi ở cùng ta...kém gì"
15. Tại sao trước khi phê phán, tác giả nêu mqh của mình với tướng sĩ?
16. Tác giả phê phán lối sống của tướng sĩ qua những từ ngữ ntn?
17. Hãy phát hiện các BPNT trong đoạn văn và n/xét về giọng văn
18. Hậu quả của lối sống đó ntn? Hãy phân tích?
19. Kết thúc lời phê phán tác giả dùng câu hỏi tu từ. Câu hỏi đó có đặt đúng chỗ không? Vì sao?
20. TQT đã so sánh hai viễn cảnh, điều đó có ý nghĩa gì?
* Hoạt động 3: ghi nhớ
21. Hãy khái quát nghệ thuật lập luận của bài Hịch.
22. Nội dung chính của bài Hịch
* Hoạt động 4: Luyện tập
- Đọc to, rõ, trầm hùng, chuyển đổi giọng điệu cho phù hợp với nội dung từng đoạn,chú ý tính chất cân xứng, nhịp nhàng của câu văn biến ngẫu.
Học sinh quan sát trả lời .
- Là người có phẩm chất cao đẹp có tài năng, văn võ song toàn
- Là người có công lao lớn trong các cuộc kháng chiến chống Mông,Nguyên lần hai ( 1285) và lần ba ( 1287-1288)
- Ra đời trước cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên Mông lần 2(1283).
- Mục đích : Khích lệ lòng yêu nước căm thù giặc, cổ vũ tinh thần hăng say luyện tập quân sự , sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- Nêu gương sử sách Trung Quốc . Nêu cả những tấm gương của những người trong hàng ngũ kẻ thù -> khích lệ tướng sĩ.
- Là những tấm gương quên mình cứu chủ, bỏ mình vì nước.
- Khích lệ được nhiều người ai cũng có thể lập công danhlưu tên trong sử sách " Cùng trời đất muôn thuở bất hủ "
- Học sinh thảo luận nhóm
* Tội ác của giặc :
+Đi lại nghênh ngang
+Uốn lưỡi cú diều
+Vét của kho
+ Thu bạc vàng
Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ, từ ngữ mạnh
- Thái độ của tác giả : Căm ghét khinh bỉ
- Thái độ : Căm tứ , uất ức
- Hành động : Tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối...cũng vui lòng.
- Câu văn biến ngẫu đới sóng nhau . nghệ thuật nói quá.
- Học sinh đọc
- Quan hệ chủ tướng là để khích lệ tinh thần trung quân ái quốc.
_ Quan hệ người cùng cảnh ngộ: khích lệ lòng ân nghĩa thuỷ chung đ qua đó khích động ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi người dân đối với lẽ vua tôi cũng như đối với tình cốt nhục.
_ Chủ nhục: không biết lo
_ Nước nhục: không biết thẹn
_ Hầu giặc: không biết tức
Hình ảnh tương phản đối lập điệp từ điệp ý tăng tiến có sự biểu cảm, cách nói thẳng gần như sỉ mắng lối sống thiếu trách nhiệm, thiếu lòng tự trọng trước hành vi bạo ngược của kẻ thù.
I. Đọc - chú thích :
1. Đọc
2. Chú thích
a, Tác giả : (1231-1300)
Trần quốc Tuấn - tước Hưng Đạo Vương.
b, Tác phẩm
c, Hịch
- Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, có tính chất cổ động, thuyết phục, thường dùng để kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài có khi dùng để hiểu dụ , răn dạy thần dân và người dưới quyền.
-Bài hịch kêu gọi đánh giặc thường có 4 phần chính :
+ Phần mở đầucó tính cách nêu vấn đề.
+ Phần hai : Nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách để gây lòng tin tưởng.
+ Phần ba : Nhận định tình hình để gây lòng căm thù giặc,phân tích phải trái làm rõ đúng sai.
+ Phần kết thúc : Đề ra chủ trương cụ thể và kêu gọi đấu tranh.
II. Tìm hiểu văn bản :
* Bố cục :
- Đoạn 1 : Từ đầu .... tiếng tốt: Nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách để khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước.
- Đoạn 2 : Huống chi ... vui lòng : Lột tả sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù đồng thì nói lên lòng căm thù giặc.
- Đoạn 3 : Các ngươi ... không muốn vui vẻ phỏng có được không : Phân tích trái, làm rõ đúng sai.
+ Các ngươi ... muốn vui vẻ phỏng có được không : Nêu mối ân tình giữa chủ và tướng, phê phán những biểu hiện sai trong hàng ngũ tướng sĩ.
+ Nay ta bảo thật ... không muốn vui vẻ phỏng có được không: Khẳng định những hành động đúng nên làm để tướng sĩ thấy rõ điều hay, lẽ phải .
- Đoạn 4 : Còn lại : Nêu nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.
1, Trần Quốc Tuấn nêu gương trong sử sách.
- Khích lệ lòng yêu nước.
2, Lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn
a, Tội ác của giặc
- Nghênh ngang, xấc xược, xỉ nhục quốc thể, độc ác tham lam.
- Bản chất tham lam
b, Nỗi lòng tác giả :
- Căm tức đến tột cùng
- ý chí xả thân vì độc lập tự do của dân tộc.
3, Phê phán lối sống của tướng sĩ.
_ nêu mối quan hệ tốt đẹp giữa tác giả với tướng sĩ để làm cơ sở cho sự phê phán. Sự phê phán là xuất phát từ tình thương từ nghĩa lớn.
_ Phê phán thói ăn chơi hưởng lạc, sự bàng quang thờ ơ vô trách nhiệm của tướng sĩ.
* Hậu quả của lối sống
_ Cựa gà trống >< không đâm thủng áo giáp giặc
_ Mẹo cờ bạc >< không thể làm mưu lược nhà binh
_ Chó săn >< không đuổi được giặc
_ Rượu ngon >< không làm giặc say chết
_ Tiếng hát hay >< không làm giặc điếc tai
Tác giả phân tích sâu sắc triệt để cụ thể bằng những hình ảnh tương phản có sức thuyết phục mạnh mẽ để thức tỉnh tướng sĩ. Sử dụng điệp từ điệp ý, điệp cấu trúc câu làm cho lời văn hùng hồn tác động vào nhận thức của tướng sĩ: quên việc quân cơ, trễ nải việc nước thì hậu quả tất yếu "ta cùng các ngươi sẽ bát đau xót biết chừng nào"
Một loạt các từ mang nghĩa phủ định: chẳng những không còn, cũng mất: viễn cảnh đầu hàng thất bại
_ Câu hỏi tu từ đúng chỗ có tác dụng làm day dứt lòng dạ tướng sĩ buộc họ phải suy nghĩ lựa chọn, sau đó tác giả chỉ ra việc đúng, nên làm: cảnh giác, chuyên tập binh thư.
_ Vạch ra ranh giới giữa hai con đường sống chết để thuyết phục tướng sĩ
_ Tác giả biểu lộ thái độ dứt khoát hoặc là địch hoặc là ta.
Tác dụng: Tập hợp lực lượng, ginàh thế áp đảo cho tinh thần quyết chiến quyết thắng. Đoạn cuối bài hịch có giá trị động viên tới mức coa nhất ý chí và tinh thần chiến đấu.
III. Ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
_ Nghệ thuật so sánh đối lập
_ Cách sử dụng điệp từ, điệp ý tăng tiến có tác dụng nêu bật vấn đề từ nhạt đến đậm từ nông đến sâu từng bước tác giả đưa người đọc nhận rõ đúng sai phải trái.
_ Sử dung hình tượng NT gợi cảm, dễ hiểu.
Đây là bài văn chính luận sâu sắc của nước ta thời trung đại được viết theo thể văn biền ngẫu kết cấu chặt chẽ, bố cục cân đối, lập luận mạch lạc giọng văn hùng tráng tràn đầy cảm xúc- tiếng nói từ trái tim của vị chủ soái.
2. Nội dung
_ Khích lê lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước.
_ Khích lệ lòng trung quân ái quốc và lòng ân nghĩa thuỷ chungcủa người cùng cảnh ngộ.
_ Khích lệ ý chí lập công danh xả thân vì nước
_ Khích lệ lòng tự trọng liêm sỉ ở mỗi người khi nhận rõ cái sai thấy rõ điều đúng.
C. Luyện tập
_ Bài tập trắc nghiệm bài 23 câu 2,3,4,5,8,12,13,16.
_ Nói một vài câu văn biểu cảm về tác phẩm? tác giả?
Hướng dẫn học tập
_ Học thuộc lòng đoạn trích.
_ Soạn Hành động nói
*-----------*-----------*-----------*-----------*
Tiết 95: Hành động nói
A. Mục tiêu bài học: giúp học sinh
_ Nói cũng một thứ hành động
_ Số lượng hành động nói khá lớn nhưng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất định.
_ Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành đọng nói
B. Các bước lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tiến trình dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hành động nói là gì? Bảng phụ VD
1. Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính gì? Câu nào thể hiện rõ mục đích ấy?
2. Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó?
3. Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì?
4. Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể ..thì việc làm của LT có phải là hành động không? Tại sao?
5. Vậy em hiểu thế nào là hành động nói?
* Hoạt động 2: Một số hành động nói thường gặp.
Quan sát lại đoạn trích
6. Mỗi câu còn lại trong lời nói của LT đều nhằm một mục đích nhất định. Những mục đích ấy là gì?
7. Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích và cho mục đích của hành động nói
8. Qua việc tìm hiểu các VD em hãy liệt kê các kiểu hành động nói.
9. Bài học hôm nay cần ghi nhớ điểm gì?
* Hoạt động 3:
10. Em hãy đọc yêu cầu btập.
GV: lưu ý không phải câu có từ "hứa" bao gìp cũng được dùng để thực hiện hành động hứa.
H/s quan sát - đọc to
_ Nhằm đẩy TS đi "Con trăn ấy..."
_ Có. Vì nghe lời LT nói, TS vội vàng từ giã mẹ con LT đi ngay
_ Bằng lời nói
_ Việc làm của LT là một hành động vì nó là một việc làm có mđích
H/s đọc thầm
H/s đọc to
H/s đọc ghi nhớ
H/s trả lời
I. Hành động mói là gì?
1. Ví dụ
_ Lí Thông nói với TS nhằm đẩy TS đi để mình hưởng lợi
_ Lí Thông có đạt được mđích vì nghe LT nói, TS vội vàng từ giã mẹ con LT đi ngay
_ Phương tiện: bằng lời nói
_ Việc làm của LT là một hành động vì nó là một việc làm có mđích
2. ghi nhớ 1: sgk
II. Một số kiểu hành động nói thường gặp
câu 1: dùng để trình bày
câu 2: đe doạ
câu 4: hứa hẹn
_ Lời nói cái Tí: để hỏi hoặc bộc lộ cảm xúc
_ Lời Chị Dậu: tuyên bố hoặc báo tin.
* ghi nhớ 2
C. Luyện tập
Bài tập 1: Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục khích lệ tướng sĩ học tập binh thư yếu lược do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu nước của tướng sĩ
Bài tập 2:
Chỉ ra các hành động nói và mục đích cảu mỗi hành đọng nói trong đoạn trích:
a.
_ Hành động hỏi: "Bác Hai đã đỡ rồi chứ"
_ Hành động điều khiển: "Này bảo bác ấy...
b. Hứa hẹn
c. Trình bày bộc lộ cảm xúc
Bài tập 3:
1. Phương diện dùng để thực hiện hđộng nói là gì?
A. Nét mặt B. Điệu bộ
C. Cử chỉ D. Ngôn từ
2. Khi nói "Từ xưa các bậc...không có" Trần Quốc Tuấn đã thực hiện hành động hỏi
A. Đúng
B. Sai
3. Khi nói "Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi... có được không" Trần Quốc Tuấn đã thực hiện hành động hỏi:
A. Đúng
B. Sai
Hướng dẫn học tập
_ Học nội dung.
_ Làm bài tập 3
_ Soạn Nước Đại Việt ta
*-----------*-----------*-----------*-----------*
Tiết 96: Trả bài tập làm văn số 5
( Cô Nguyệt trả bài)
*-----------*-----------*-----------*-----------*
Tuần 25:
Bài 24:
Văn bản: Nước Đại Việt ta
(Trích Bình Ngô Đại Cáo - Nguyễn Trãi)
Tiết 97: Đọc - Hiểu văn bản
A. Mục tiêu bài học
_ Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV.
_ Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ, sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
B. Các bước lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Bình Ngô Đại Cáo của Nguyễn Trãi là áng thiên cổ hùng văn muôn đời bất hủ. Bài cáo thể hiện sâu sắc ý thức độc lập dân tộc, sức mạnh của lòng yêu nước, của chân lí chính nghĩa mà tiêu biểu là đoạn trích "Nước Đại Việt Ta".
* Tiến trình dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Đọc- chú thích
1. Theo em cần đọc VB với giọng văn ntn?
gọi 2-3 em đọc
2. Nêu hiểu biết của em về tác giả?
3. Nêu xuất sứ của văn bản?
4. Trình bày hiểu biết của em về thể cáo.
5. Hỏi chú thích 1,2,3,4
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
6. Hai câu đầu của VB tác giả đưa ra điều gì?
Gv: Nguyên lí nhân nghĩa làm nền tảng xuyên suốt toàn bài.
7. Hãy cho biết bố cục bài cáo?
8.Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi trong hai câu đầu là gì ?
9. Em hiểu yên dân, trừ bạo nghĩa ntn?
10.Đốivới Nguyễn Trãi quan điểm nhân nghĩa phải ntn?
11. Bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc có phải là việc làm nhân nghĩa không?
12. Để khẳng định chủ quyền của dân tộc tác giả đưa ra những yếu tố nào?
13. Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích "Nước Đại Việt ta" là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở Nam quốc sơn hà. Vì sao?
gthích đế? vương?
đế: vua (thiên tử)
vương: vua, chư hầu phụ thuộc vào đế.
14. N/xét từ "đế" được sử dụng trong hai văn bản.
15. Để tăng sức thuyết phục Nguyễn Trãi đã sử dụng từ ngữ ntn?
16. Đoạn "Vậy nên ... còn ghi" có vai trò ntn trong phần trích?
* Hoạt động 3: Ghi nhớ
17. Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản
18. Hãy nêu nội dung chính của văn bản?
* Hoạt động 4: Luyện tập
_ Giọng điệu trang trọng hùng hoòn, tự hào chú ý câu văn biền ngẫu cân xứng nhịp nhàng.
_ Là nhà yêu nước, anh hung dtộc, danh nhân văn hoá thế giới
_ NTrãi anh hùng dân tộc
_ Có vai trò to lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh
_ Nằm ở phần đầu của bài cáo
_ Nguyên lí nhân nghĩa( Lập trường chính nghĩa)
_ Cốt lõi của nhân nghĩa là "yên dân", "trừ bạo"
_ Yên dân: làm cho dân được hưởng thái bình hạnh phúc
_ trừ bạo: diệt trừ mọi thế lực tàn bạo hại dân.
_ Nhân nghĩa phải gắn với yêu nước, chống ngoại xâm nhân nghĩa không chỉ trong quan hệ giữa người với người mà còng trong quan hệ dtộc với dtộc.
_ Khi nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược thì bảo vệ ĐLDT đất nước, cũng là một việc làm nhân nghĩa. Có bảo vệ được đất nước thì mới bảo vệ được dân, mới thực hiện được mục đích cao cả là "yên dân"
_ Những yếu tố căn bản để xác định, khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc
+ Như nước...đã lâu
+ Núi sông...cũng khác
+ Phong tục...
+ Từ Triệu...
_ Sơ với Nam quốc Sơn hà ở thời Lí thì quan niệm về quốc gia độc lập chủ quyền của Nguyễn Trãi là sự nối tiếp và phát triển cao hơn, sâu sắc hoàn chỉnh hơn.
_ Nó toàn diện hơn cao hơn vì ý thức dân tộc trong" Nam quốc sơn hà" được xây dựng trên 2 yếu tố: lãnh thổ, chủ quyền còn "Nước Đại Việt ta"ngoài hai yếu tố trên còn bổ sung 3 yếu tố nữa: văn hiến phong tục, tập quán.
_ Sâu sắc vì Nguyễn Trãi ý thức được "văn hiến ", truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất là hạt nhân để xây dựng dân tộc.
_ ở Nam quốc sơn hà: tác giả thể hiện niềm tự hào dân tộc qua từ "đế" đến "Nước Đại Việt ta" Nguyễn Trãi tiếp tục phát huy niềm tự hào đó.
_ Tác giả sử dụng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên vốn có lâu đời của nước Đại Việt độc lập, tự chủ, sử dụng bp tu từ so sánh ta với TQ, đặt ngang hàng ta với TQ về trình độ, ctrị, tổ chức, qlí quốc gia
Câu văn biền ngẫu sóng đôi cân xứng.
Dẫn chứng thực tiễn lịch sử chính xác tin cậy để làm sáng tỏ sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa, của chân lí độc lập dân tộc đ sức mạnh của chính nghĩa "Lưu Cung..."
I. Đọc-chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả
b. Tác phẩm
_ Bình Ngô đại cáo được Nguyễn Trãi viết thay Lê Lợi công bố với toàn dân sự nghiệp bình Ngô phục quốc hoàn thành thắng lợi.(1428)
_ Đoạn trích năm ở phần đầu bài cáo
_ Thể văn nghị luận được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
_ Được viết bằng lối văn biền ngẫu
_ Lồ lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ mạch lạc.
II. Tìm hiểu văn bản
* Bố cục: 4 phần
1. Nguyên lí nhân nghĩa
2. Nêu rõ tội ác của giặc
3. Phản ánh quá trình khởi nghĩa Lm Sơn từ ngày đầu khó khăn gian khổ đến đợt phản công.
4. Lời tuyên bố khẳng định nền độc lập dân tộc.
1. Nguyên lí nhân nghĩa
_ yên dân- trừ bạo
_ Lo cho dân, thương dân mong dân được yên ổn làm ăn sinh sống trừ kẻ bạo tàn hại dân.
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
_ Khẳng định chân lí về sự tồn tại của ĐLDT
+ Nền văn hiến từ lâu đời
+ Cương vực lãnh thổ
+ Phong tục tập quán
+ Lịch sử riêng, cđộ riêng
* Với những yếu tố cơ bản này Nguyễn Trãi đã phân tích một cách hoàn chỉnh quan niệm về quốc gia, dân tộc.
Tác giả lấy "chứng cớ còn ghi" để CM cho sức mạnh của chính nghĩa đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc...
III. Ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
_ Dùng từ ngữ khẳng định thể hiện tính chất hiển nhiên, lâu đời
_ Câu văn biền ngẫu sóng đôi cân xứng
_ Lập luận chặt chẽ( kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng)
2. Nội dung
_ Nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập thể hiện niềm tự hào về nền văn hiến lâu đời
C. Luyện tập:
Bài tập 1:
* Nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản
Bài tập 2:
Làm bài tập trắc nghiệm
1. Bình Ngô đại cáo được sáng tác theo thê văn nào?
A. Văn vần B. Văn xuôi
C. Văn biền ngẫu D. Cả A,B,C
2. Bình Ngô đại cáo được công bố vào năm nào
A. 1426 B. 1429
C. 1430 D.1428
3. Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việtt Nam từ xưa đến nay
A. Đúng B. Sai
4. Dòng nào nói đúng nhất hoàn cảnh sáng tác của Bình Ngô đại cáo
A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh
B.Sau khi quân ta đã đại thắng giặc Minh xâm lược
C. Trước khi quân ta phản công quân Minh
D. Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta
5. Mục đích của "việc nhân nghĩa" thể hiện trong Bình Ngô đại cáo
A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương
B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no
C. Nhân nghĩa là trung quân ái quốc hết lònh phục vụ vua
D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến
6. Trong đoạn trích "Nước Đại Việt ta" Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào
A. Nghị luận B. Tự sự
C. Thuyết minh D. Miêu tả
Hướng dẫn học tập
_ Học thuộc đoạn trích, ghi nhớ các nội dung
_ Soạn bài Hành động nói
*-----------*-----------*-----------*-----------*
Ngày soạn: 25/02/2007
Ngày giảng: 06/03/2007
Tiết 98: Hành động nói (tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
B. Các bước lên lớp:
1. ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu cách thực hiện
hành động nói
_ Bảng phụ ví dụ và bảng thống kê tổng hợp kết quả
1. Đánh số thự tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích
_ Xác định nục đích nói của những câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô thích hợp, đánh dấu(-) vào ô không thích hợp theo bảg tổng hợp
(Câu 4,5 đùng để điều khiển, còn lại để trình bày)
Hoạt động 2:
Hướng dẫn luyện tập
H/s quan sát đọc to
- H/s chia 2 nhóm
(2 dãy bàn)
I. Cách thực hiện hành động nói
Ví dụ:
"Tinh thần yêu nước cũng như các thứ..kháng chiến"
II. Luyện tập:
Bài 1: Các câu nghi vấn trong bài “Hịch tướng sĩ” – TQT
VD: “Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có?”
Tác dụng cụ thể: -> hành động khẳng định.
Vị trí – ( ) của nó: -> tạo tâm thế cho hịch tướng sĩ dưới quyền chuẩn bị nghe những lí lẽ của tác giả.
Bài 2: Học sinh làm việc độc lập.
- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động cầu khiến, khiêu gợi.
- Cách dùng gián tiếp này -> sự đồng cảm sâu sắc, nguyện vọng của lãnh tụ -> nguyện vọng của mỗi người.
Bài 3: 2 học sinh lên bảng
Dưới lớp làm bài 4,5.
Bài 4: Thảo luận tổ
- Có thể dùng cả 5 cách.
- Hai cách b,e nhã nhặn, lịch sự hơn cả.
Bài 5:
- Hành động a hơI kém lịch sự.
- Hành động b hơI buồn cười
- Hành động c hợp lí hơn cả.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Nắm được 2 cách thực hiện hành động nói (gián tiếp, trực tiếp)
- Hoàn thành các bài tập.
- Đọc trước bài sau.
*---------*--------*--------*---------*
Ngày soạn: 01/03/2007
Ngày giảng: 09/03/2007
Tiết 99: ôn tập về luận điểm
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nắm vững hơn nữa kháI niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thường mắc phảI (như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghj luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận…)
- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Giáo án, bảng phụ
- Trò: Chuẩn bị trước 1 số bài theo yêu cầu của giáo viên.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra vở của học sinh
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
b. Các hoạt động.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ND cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập kháI niệm luận điểm.
- Luận điểm là gì?
- Theo em, việc xác định luận điểm như vậy có đúng không? Vì sao?
- Là bộ phận khác nhau của vấn đề, nó chưa thể hiện rỏ quan điểm…
Yêu cầu học sinh làm BT1 SGK (75)
- Xác định luận điểm chính trong đoạn văn của thủ tướng P.V.Đồng viết về Nguyễn Trãi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giảI quyết trong bài văn NL.
- Vấn đề được nêu ra trong bài văn? Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?
- Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được không? nếu trong bài văn, Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ đưa ra luận điểm: “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn”
Gv rút ra kết luận:
- Trong “Chiếu dời đô”, nếu () chỉ đưa ra luận điểm: “Các triều đại… kinh đô” thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có đạt được không? Vì sao?
- Rút ra kết luận về yêu cầu của luận điểm? Tỏng mối quan hệ với vấn đề của bài?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
a. Lựa chọn luận điểm đúng, đủ.
- Luận điểm: Nước ta là 1 nước văn hiến có truyền thống giáo dục lâu đời là không phù hợp.
- Bởi vậy, giáo dục là chìa khóa của tương lai, mở ra thế giới tương lai cho con người.
- H/s quan sát bảng phụ.
- Chọn 1 trong 3 câu có kèm theo lời giới thiệu.
- Đọc phần b SGK (73).
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Học sinh tranh luận.
- Không
-> Chưa đủ.
- Không đạt được.
- Đọc phần ghi nhớ
I. Khái niệm luận điểm.
Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.
Bài tập 2: Hệ thống luận điểm trong Chiếu dời đô.
1. Dời đô là việc hệ trọng…
2. Các triều Đinh, Lê không chịu dời đô…
3. Thành Đại La, xứng đáng là kinh đô.
4. Vì thế, vua sẽ dời đô…
* Ghi nhớ (SGK)
Bài tập 1.
- Nguyễn TrãI là khí phách, tinh hoa của dân tộc Việt Nam và thời đại lúc bấy giờ.
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giảI quyết trong bài văn nghị luận.
1. Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề.
2. LĐ phảI phù hợp với yêu cầu giảI quyết vấn đề
3. LĐ phảI đủ – sáng tỏ.
III. Luyện tập
Bài tập 2:
b. Sắp xếp luận điểm
- GD…giảI phóng con người…
- GD…gia tăng dân số…
- GD…đào tạo thế
File đính kèm:
- Giao an Ngu van lop 8(1).doc