A. Mục tiêu cần đạt
1- Kiến thức:- Giúp h/s vận dụng được các kiến thức văn học đã học ở lớp 8 phần thơ mới.
2-Kỹ năng :- Rèn kỹ năng diễn đạt, cũng cố kỷ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn, viết đoạn văn .
3-Thái độ:Có ý thức thái độ nghiêm túc tự giác làm bài.
B-Chuẩn bị:-GV: Ra đề kiểm tra,phô tô đề cho HS;- Xây dựng đáp án và biểu điểm
- H/s ôn tập tốt để làm bài đạt hiệu quả cao
C-Lên lớp: 1-ổn định
2-Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
Đề bài :
Câu 1(2điểm): So sánh sự giống và khác nhau giữa thể văn chiếu và hịch.
Câu 2(3 điểm): Chộp thuộc lũng đoạn thơ thứ 3 và nêu nội dung, nghệ thuật chính của đoạn thơ trong bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ.
Cõu 3 (5 điểm): Cuộc sống của Bác Hồ được thể hiện như thế nào trong bài thơ Tức cảnh Pác Bó.
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Câu 1:( 2 điểm)
*Giống nhau:Đều là thể văn nghị luận cổ,kết cấu chặt chẽ,lập luận sắc bén,có thể được viết bằng văn vần,văn xuôihoặc văn biền ngẫu.
*Khác nhau:-Chiếu:dùng để ban bố mệnh lệnh.
-Hịch:cổ vũ,thuyết phục,kêu gọi,mục đích là khích lệ tinh thần,tình cảm.
Câu 2: (2,5điểm.):
- Chộp thuộc lũng đoạn thơ đúng, không sai lỗi chính tả (1đ).
- Nêu đúng và đầy đủ nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ (1,5đ).
Cõu 3 (5đ): Cần bảo đảm được các ý sau:
*MB: Nêu vài nét về t/g,t/p,hoàn cảnh ra đời,nội dung chính của vấn đề (0,5đ)
*TB:
- Cuộc sống của Bác vô cùng gian khổ (2đ).
+ Nơi ở, sinh hoạt.
+ Cái ăn, làm việc.
- Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác (DC) (2đ).
*KB: Khái quát lại những vấn đề trên (0,5đ).
14 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 từ tiết 113 đến tiết 121, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 3/4/13 ND 5/4/13
Tiết 113
Kiểm tra văn
A. Mục tiêu cần đạt
1- Kiến thức:- Giúp h/s vận dụng được các kiến thức văn học đã học ở lớp 8 phần thơ mới.
2-Kỹ năng :- Rèn kỹ năng diễn đạt, cũng cố kỷ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn, viết đoạn văn .
3-Thái độ:Có ý thức thái độ nghiêm túc tự giác làm bài.
B-Chuẩn bị:-GV: Ra đề kiểm tra,phô tô đề cho HS;- Xây dựng đáp án và biểu điểm
- H/s ôn tập tốt để làm bài đạt hiệu quả cao
C-Lên lớp: 1-ổn định
2-Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
Đề bài :
Câu 1(2điểm): So sánh sự giống và khác nhau giữa thể văn chiếu và hịch.
Câu 2(3 điểm): Chộp thuộc lũng đoạn thơ thứ 3 và nờu nội dung, nghệ thuật chớnh của đoạn thơ trong bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ.
Cõu 3 (5 điểm): Cuộc sống của Bỏc Hồ được thể hiện như thế nào trong bài thơ Tức cảnh Pỏc Bú.
Đáp án-Biểu điểM
Câu 1:( 2 điểm)
*Giống nhau:Đều là thể văn nghị luận cổ,kết cấu chặt chẽ,lập luận sắc bén,có thể được viết bằng văn vần,văn xuôihoặc văn biền ngẫu.
*Khác nhau:-Chiếu:dùng để ban bố mệnh lệnh.
-Hịch:cổ vũ,thuyết phục,kêu gọi,mục đích là khích lệ tinh thần,tình cảm.
Câu 2: (2,5điểm.):
- Chộp thuộc lũng đoạn thơ đỳng, khụng sai lỗi chớnh tả (1đ).
- Nờu đỳng và đầy đủ nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ (1,5đ).
Cõu 3 (5đ): Cần bảo đảm được các ý sau:
*MB: Nêu vài nét về t/g,t/p,hoàn cảnh ra đời,nội dung chính của vấn đề (0,5đ)
*TB:
- Cuộc sống của Bỏc vụ cựng gian khổ (2đ).
+ Nơi ở, sinh hoạt.
+ Cỏi ăn, làm việc.
- Tinh thần lạc quan, phong thỏi ung dung của Bỏc (DC) (2đ).
*KB: Khái quát lại những vấn đề trên (0,5đ).
- Liên hệ bản thân (0,5).
*GV theo dõi,giám sát HS làm bài;Cuối giờ Gv thu bài<nêu nhận xét giờ làm bài.
*Dặn dò:Chuẩn bị tốt bài:Lựa chọn trật tự từ trong câu.
NS 7/4/13 NS 9/4/13
Tiết 114
Lựa chọn trật tự từ trong câu
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:Nắm được cách sắp xếp trật tự từ trong câu;Tác dụng diễn đạt của trật tự từ khác nhau.
2.Kỹ năng:Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số VB văn học;phát hiện và sửa được mọt số lỗi trong sắp xếp trật tự từ.
3.Thái độ: HS có ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói và viết cho phù hợp với yêu cầu của phương án thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của bản thân
B.Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1:
1.ổn định :
2.Bài cũ :?Em hiêủ ntn về lượt lời trong hội thoại? Làm BT 3.
* Bước 2 : Bài mới
Hoạt động của GV-HS
HĐ1: Hình thành khái niệm về trật tự từ
MT:HS nắm các cách sắp xếp trật tự từ trong câu.
PP:Phân tích,thảo luận,nêu vấn đề,quy nạp
G/v treo bảng phụ lên bảng đã ghi VD,y/c h/s đọc và chú ý câu in đậm.
? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo những cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu?
H/s suy nghĩ thảo luận theo nhóm – đại diện trình bày,n/x->gvkl trên bảng phụ
G/v kết luận : Với một câu cho trước, nếu thay đổi trật tự từ chúng ta có thể có 6 cách diễn đạt khác nhau mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của nó. Trình tự sắp xếp các từ trong chuổi lời nói gọi là trật tự từ
? Vì sao tác giả chọn trật tự từ như trong đoạn trích?
H/s thảo luận
? Thử chọn một trật tự từ khác và nhận xét tác dụng của sự thay đổi ấy
H/s đọc chậm, rõ ghi nhớ sgk
HĐ2:Tìm hiểu tác dụngcủa sự sắp xếp trật tự từ
MT:HS nắm được tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ.
PP:Phân tích,thảo luận,nêu vấn đề,quy nạp
H/s đọc đoạn trích mục II sgk
? Tác dụng cuả việc sắp xếp trật tự từ (in đậm) trong các câu
H/s đọc câu hỏi 2 II sgk
Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
MT: HS vận dụng kiến thức lý thuyến vào làm bài tập thực hành.
PP: Vấn đáp,giải thích,phân tích, thảo luận nhóm...,
- H/s làm theo 3 nhóm thảo luận,đại diện trình bày.
-Các nhóm nhận xét lẫn nhau,bổ sung->GVKL
Phát phiếu học tập cho h/s theo 3 nhóm,mỗi
nhóm làm một BT.
BT2:Viết đoạn văn nghị luận;giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong một vài câu cụ thể.(y/c h/s làm và trình bày trước lớp,n/x->
gvkl.
Kiến thức cơ bản
I. Khái niệm về Trật tự từ
* Phân tích ví dụ :
- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút thuốc xái cũ
- Tạo câu theo cách xắp xếp mới
+ Cai lệ gõ đầu roi xuống đất thét bằng giọng khàn khàn xái cũ (1)
+ Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, gõ đất (2)
+ Thét bằng giọng đất (3)
+ Bằng giọng khàn khàn xuống đất, cai lệ thét (5)
+ Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn cũ, cai lệ thét (6)
-> Tác giả sử dụng trật tự từ như vậy vì
tạo sự liên kết câu (từ roi, thét) và nhấn mạnh vị thế xã hội và thái độ hung hăng của cai lệ
- Cách sử dụng :
1,2: Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết câu
3 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn
4, 5 : Liên kết câu
6 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn
* Ghi nhớ : sgk
II. Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ
1. a, Đùng đùng anh Dậuà thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động
b, Chị Dậu xám mặt thay hắn à thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động
2. a, Run rẫy tiến vào à thứ tự xuất hiện của các nhân vật
b, với những roi song dây thong à thể hiện thứ tự tương ứng với trật tự của cụm từ đứng trước : Cai lệ mang roi song của người nhà Lý trưởng mang tay thước và dây thừng
* Cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm tạo nên nhịp điệu cho câu văn
* H/s đọc to ghi nhớ : sgk
III. Luyện tập : BT1:
Câu a : Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử
Câu b :
- “Đẹp vô cùng” đảo lên phía trước để nhấn mạnh vẻ đẹp của tổ quốc mới được giải phóng
- “Hò ơ” đưa lên phía trước để bắt đầu vần lưng với “sông Lô” gợi ra một không gian mênh mang sông nước, đồng thời bắt đầu chân “ngạt – hát” để tạo ra sự hài hoà cho ngữ âm cho khổ thơ
Câu c : Lặp lại từ và cụm từ “mật thám”, đội con gái để tạo liên kết với câu đứng trước.
* Bước 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ;làm các BT vào vở BT.
- Tìm và giải thích cách sắp xếp trật tự từ trong một câu văn,câu thơ cụ thể.
----------------------------------------------------------
NS 7/4/13 ND 9/4/13
Tiết 115
Trả bài tập làm văn số 6
A. Mục tiêu cần đạt
1-Kiến thức:- Ôn lại kiến thức về kiểu bai văn nghị luận về các mặt trình bày diễn đạt, sắp xếp luận điểm, phát triển luận cứ
2-Kỹ năng - Rèn kỷ năng sửa lỗi về liên kết văn bản và sửa lỗi chính tả
- Đánh gía kết quả vận dụng lí thuyết vào thực hành xây dung văn bản
3- Thái độ: - Có thái độ học tập đúng đắn,rút kinh nghiệm.
B. Chuẩn bị: -GV: Chấm bài,đánh giá ưu,khuyết điểm của HS.
-HS: Xem lại cách làm bài văn nghị luận .
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1 :
1-ổn định :
2-Bài cũ : GV cho HS nhắc lại đề ra.
* Bước 2 : Bài mới
- GV ghi đề lờn bảng : Lũng yờu nước của TQT trong bài Hịch tướng sĩ
Hoạt động 1 : Nhận xét, đánh giá chung
* G/v nhận xét chung về các mặt
1, Kiểu bài : Hầu hết các em biết viết bài văn nghị luận noi về lũng yờu nước của Trần Quốc Tuấn. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa biết cách làm một bài văn nghị luận (Dương, Nhi, Tuyờn, Thắng...)
2, Cấu trúc : bài làm của các em đủ 3 phần (MB,TB,KB).
3, Về nội dung: Đã giúp cho ngươì đọc hiểu được cách viết bài văn nghị luận núi về lũng yờu nước của TQT.Cac em da biet sắp xếp luận điểm, phát triển luận cứ
4, Diễn đạt : - Liên kết văn bản hầu hết còn rời rạc,sắp xếp luận điểm, phát triển luận cứ,chua theo trinh tu hop ly.- Còn sai về lỗi dùng từ và chính tả
5, Hình thức : Trình bày chưa đẹp : một số em còn rất cẩu thả như: Tuấn,Hà, Đức,Thắng ...
Trình bày đẹp: Nhung,Trần Hùng,Hạnh,Tlinh,Giang,ánh...
6, Kết quả : Lớp 8A Lớp 8B
Giỏi : 2 0
Khá : 7 9
TB : 18 11
Yếu : 0 6
Kém : 0 0
Hoạt động 2 : Đọc bài đạt điểm cao và bài đạt điểm chưa cao.
- G/v cho 2 bài đạt điểm cao và 2 bài đạt điểm chưa cao, sau đó cho h/s thảo luận
+ Nguyên nhân viết tốt và viết chưa tốt
+ Hướng dẫn sữa các lỗi đã mắc
Hoạt động 3 : Trả bài
- G/v trả bài cho h/s và đưa dàn ý (như đáp án trong tập hồ sơ tiết 103, 104)
yêu cầu : + Mỗi em tự xem lại bài và tự sữa lỗi
+ H/s trao đổi bài cho nhau xem để cùng rút kinh nghiệm
- G/v nhắc nhở h/s : Xem lại kiểu bài văn nghị luận - Đọc lại các văn bản mẫu ở sgk
- Tự ra đề và viết kiểu loại văn nghị luận.
* Bước 3: Hướng dẫn về nhà:Chuẩn bị tốt bài:Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
---------------------------------------------------------
NS 9/4/13 ND 11/4/13
Tiết 116
Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:Hiểu sâu hơn về văn NL- Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận
- Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận có thể tả đạt được hiệu quả thuyết phục cao
2.Kỷ năng:Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận của bản thân
B.Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1 :
1.ổn định :
2.Bài cũ :? Trong bài văn nghị luận, bên cạnh yếu tố nghị luận là chủ yếu còn có các yếu tố phụ nào khác
? Yếu tố biểu cảm trong văn biểu cảm có gì khác với yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
* Bước 2 : Bài mới
Hoạt động của GV-HS
HĐ1: Tìm hiểu yếu tố miêu tả và tự sự trong văn nghị luận
MT:HS xđịnh được yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó.
PP:Phân tích,thảo luận,nêu vấn đề,quy nạp
-GV cho HS đọc VB- SGK và trả lời câu hỏi
H/s đọc, quan sát kĩ nội dung 2 đoạn
? Tìm những câu, đoạn thể hiện yếu tố tự sự, miêu tả trong 2 đoạn trích trên?
? Vì sao không thể sắp xếp cả hai đoạn trích trên là văn miêu tả hay kể chuyện?
G/v ghi 2đoạn văn đã bỏ yếu tố tự sự và miêu tả cho h/s so sánh, nhận xét(bảng phụ)
? Vậy yếu tố miêu tả, tự sự có vai trò như thế nào trong văn nghi luận
? Vậy khi đưa yếu tố tự sự, miêu tả nào vào bài văn nghị luận, cần chú ý điều gì? Vì sao?
G/v chốt lại cả 2 nội dung : Vai trò và cách thức vận dụng
H/s đọc lại 1 lần toàn bộ ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
MT: HS vận dụng kiến thức lý thuyến vào làm bài tập thực hành.
PP: Vấn đáp,giải thích,phân tích, thảo luận nhóm...,
BT1:Chỉ ra các yếu tố tự sự,miêu tả trong đoạn văn nghị luận và cho biết tác dụng của chúng.
HS suy nghĩ thảo luận,trình bày.
BT2:Yêu cầu HS lập dàn ý cho đề văn,xđịnh yếu tố tự sự,miêu tả cho mỗi phần.
Kiến thức cơ bản.
I. Yếu tố miêu tả và tự sự trong văn nghị luận
* Phân tích ví dụ mẫu :
Câu 1 : Yếu tố tự sự và miêu tả :
Đoạn a : “Vị chúa tỉnh xì tiền ra”
Đoạn b : “Tấp nập đầu quân đan lên nòng sẳn”
- Vì yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng chỉ nhằm mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố cáo tội ác và sự lừa bịp của thực dân Pháp giữa lời nói và việc làm
- Nếu tước những câu, đoạn tự sự, miêu tả đi thì cả 2 đoạn văn nghị luận trên trở nên khô khan, mất hẳn đi vẻ sinh động, thuyết phục và hấp dẫn.
* Ghi nhớ : sgk
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
* Yếu tố tư sự :
- Sắp Trung Thu
- Đêm trước giam giữ
- Mười mấy ngày qua nhà giam
- Phải đi ra thơ
à Giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ
* Yếu tố miêu tả
- Trời xứ Bắc bóng cây
- Đêm nay rất đẹp thốt lên
- Nó ăm ắp tình tứ bộc lộ
à Làm cho người đọc như trong thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù – thi sĩ, để nhận rõ hơn chiều sâu của một tâm tư. ậ đó bên trong sự im lặng, có chứa đựng biết bao tình cảm dạt dào trước trăng, trước đêm, trước cái lành cái đẹp.
Bài tập 2 : Trong đề văn này người ta có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen. Cũng có thể sử dụng yếu tố tự sự khi cần kể lại 1 kỉ niệm về bài ca dao đó.
* Bước 3: Hướng dẫn học ở nhà
-Viết đoạn văn NL có sử dụng yếu tố tự sự,miêu tả.
-Sưu tầm những bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả. Tìm hiểu tác dụng của yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn đó.
-Đọc,soạn bài:Ông Giuốc -Đanh mặc lễ phục
------------------------------------------------------
NS 10/4/13 ND 12/4/13
Tiết 117
Ông Giuốc - Đanh mặc lễ phục
Mô - Li - E
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:-Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”;Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động.
2.Kỹ năng:-Đọc phân vai kịch bản văn học;Phân tích mâu thuẩn kịch và t/cách nhân vật kịch.
3.Thái độ:Gd HS không được học đòi làm sang,chọn cách ăn mặc phù hợp với lứa tuổi HS.
B.Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1 :
1.ổn định :
2.Bài cũ :? Theo J. Ru – Xô “Đi bộ ngao du” giúp chúng ta những điều gì?
* Bước 2: Bài mới
HĐ của GV-HS
Hoạt động 1:HD tìm hiểu chú thích
MT: HS nắm được nét chính về tác giả,tác phẩm
PP:Vấn đáp,tái hiện,nêu vấn đề,giải thích.
-HS đọc chú thích* SGK.
?G/v cho h/s xem chân dung Mô-li-e, giới thiệu gắn gọn về tác giả tác phẩm
-HS trả lời ,gv bổ sung thêm và chốt ý chính.
vấn đề,thảo luận nhóm,giảng bình..
G/v hướng dẫn cách đọc- đọc một đoạn-2 h/s đọc .G/V yêu cầu H/s đọc lại phân vai.
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó của h/s
:- Trưởng giả : Nhà giàu
- Tư sản : Giàu có nhờ buôn bán, làm ăn
- Quý tộc : Dòng họ quyền quý, cao sang (được vua chúa phong chức tước)
? Em biết gì về hài kịch?
?Căn cứ vào các chỉ dẫn, cho biết lớp kịch gồm mấy cảnh?n/v tham gia?
H/s theo dõi cảnh 1
Hoạt động 2: HD HS tìm hiẻu VB.
MT: HS chỉ ra được nội dung chính,nghệ thuật tiêu biểu của VB.
PP: Vấn đáp,tái hiện,phân tích ,nêu
? Ông Giuốc - Đanh và bác phó may trò chuyện xoay quanh những việc gì
Sự việc nào là chủ yếu?
? Ông Giuốc - Đanh phát hiện điều gì trên bộ lễ phục mới may ? Sự phát hiện này chứng tỏ điều gì trong nhận thức của ông?
? Nhưng tại sao ông lại dễ dàng thay đổi ý kiến? Qua đây lại chứng tỏ thêm điều gì về tính cách của ông.
? Kịch tính mâu thuẫn gây cười ở đoạn này thể hiện ở chi tiết nào?
H/s thảo luận, phát biểu
? Đến lúc ông Giuốc - Đanh phát hiện phó may ăn bớt vải thì phó may đối phó bằng cách nào? cách đối phó này có tác dụng gì?
H/s quan sát đoạn 2
Mô - Li – e chuyển tiếp từ cảnh trước sang cảnh sau ở lớp kịch này 1 cách hết sức tự nhiên và khéo léo
GV sơ kết tiết 117 và dặn dũ soạn tiếp tiết 118.
Tiết 118
? Khi ông Giuốc - Đanh mặc xong bộ lễ phục thì được tay thợ phụ tôn xưng là gì? Hắn đã thay đổi cách gọi này mấy lần?
? Theo em cách gọi đó của bọn thợ phụ có thật lòng kính trọng ông chủ? Thực chất cách xưng hô này là gì?
? Thái độ của ông Giuốc - Đanh trước cảnh xưng hô của tay thợ phụ?
? Việc thưởng tiền của ông chứng tỏ ông đang khao khát điều gì?
? Qua VB này cho ta thấy được tính cách gì ở ông Giuốc - Đanh?
Hoạt động 3:Hướng dẫn tổng kết-Ghi nhớ.
MT: HS khái quát kiến thức đã tìm hiểu qua VB.
PP:Vấn đáp, Khái quát hoá...
? Hãy nêu giá trị nội dung và NT đặc sắc của VB?ý nghĩa ? H/s đọc ghi nhớ
HĐ4:HD HS luyện tập
MT:Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.
PP:thảo luận,trình bày....
? Từ tiếng cười được tạo ra trong lớp kịch này, em hiểu gì về nhà viết kịch Mô - Li – e ?
Thảo luận nhóm
H/s đọc to ghi nhớ
Kiến thức cơ bản
I. Tỡm hiểu chung:
1, Tác giả, tác phẩm :SGK.
2. Đọc - Từ khó
- Thể loại:Hài kịch
- Bố cục : 2 cảnh.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Ông Giuốc - Đanh và ông phó may
- Sự việc : Đôi bít tất chặt, búi tóc giả, lông đính mũ, đặc biệt là bộ lễ phục .
- Ông Giuốc - Đanh phát hiện : áo may hoa ngược à chứng tỏ ông đang tỉnh táo.
- Chỉ cần bác phó may vụng chèo khéo chống rằng : Những nhà quý tộc quý phái đều mặc hoa may may ngược là ông ưng thuận ngay. à Điều này chứng tỏ sự kém hiểu biết nhưng lại thích danh giá, sang trọng, học đòi làm sang của ông Giuốc - Đanh.
- à Tác dụng : Làm ông chủ quên đi chuyện “thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ” của mình – Nước cờ cao tay này là vì nó đã đánh trúng tâm lý của ông Giuốc - Đanh đang muốn học đòi làm sang à làm cho chuyện kịch phát triển sang một hướng mới, có tình tiết mới gây cười khi tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc - Đanh lại bộc lộ
2. Ông Giuốc - Đanh và bốn tay thợ phụ
* Thợ phụ
- Gọi ông Giuốc - Đanh : “Ông lớn”, “cụ lớn”, “đức ông”à Thợ phụ ranh mãnh mánh khoé nịnh hót để moi tiền,
+ Ông lớn à lập tức thưởng tiền cho 2 tiếng tôn vinh cao quý và kịp thời ấy.
+ Cụ lớn à tiền thưởng lại được vung ra hào phóng.
+ Đức ông à niền vui hân hoan tràn ngập trong lòng ông.
ố khát khao được làm quý tộc , để được “làm sang”, để được gọi hai tiếng ngọt ngào.
* Tính cách :
- Thích sang trọng
- Háo danh
- Dốt nát
- Thích sang trọng, danh giá/ sự dốt nát. Mong muốn cao/ thực chất thấp.
III. Tổng kết - Ghi nhớ
1.Nội dung:
2.Nghệ thuật:
3.ý nghĩa:
*Ghi nhớ : sgk
IV.Luyện tập:
* Mô - Li – e :
- Căm ghét lối sống trưởng giả học đòi làm sang
- Có tài phát hiện và trình bày những trò lố bịch của người đời
- Tạo tiếng cười sảng khoái cho người nghe
- Góp phần tẩy rửa, đả phá cái xấu
* Bước 3: Hướng dẫn học ở nhà
Nhân vật ông Giuốc - Đanh mặc lễ phục trên sân khấu khiến ta liên tưởng đến truyện “Bộ quần áo mới của Hoàng đế” của An - Đéc – Xen. Em hãy tìm đọc.
Soạn bài :Lựa chọn trật tự từ trong câu
NS 14/4/13 ND 16/4/13
Tiết 119
Lựa chọn trật tự từ trong câu
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:Nắm được tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ.
2.Kỹ năng: - phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong VB;.- Viết được đoạn văn ngắn thể hiện sự sắp xếp trật tự từ hợp lý.
3.Thái độ:Có ý thức lựa chọn trật tự từ hợp lý trong nói và viết,phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp .
B.Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1 :
1.ổn định :
2.Bài cũ : ? Hãy nêu một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ?
* Bước 2 : Bài mới (GV thuyết trỡnh)
- G/v tổ chức cho các h/s lần lượt giải các bài tập theo thứ tự trong sgk. - G/v cho h/s hoạt động độc lập, sau đó trình bày kết quả trước lớp bài tập 1, 2, 3, 4, 5 h/s trả lời bằng miệng. Bài 6 làm vào vở hay giấy nháp
Bài tập 1 :
a, Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự của các công việc cần phải làm để cổ vũ, động viên và phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân
b, Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự của các công việc chính, việc phụ hoặc thường xuyên hằng ngày và việc làm thêm trong những phiên chợ chính
Bài tập 2:
a, Lặp lại “ở tù” để tạo liên kết câu
b, Lặp lại “vốn từ vựng” để tạo liên kết câu
c, Lặp lại “còn 1 trâu và 1 thúng gạo” để tạo liên kết câu
d, Lặp lại “trong sự thắng lợi” để tạo liên kết câu
Bài tập 3 :
a, Đảo trạt tự từ thông thường để nhấn mạnh tâm trạng man mác buồn
b, Đảo trật tự để nhấn mạnh hình ảnh “đẹp”
Bài tập 4 :
a, Câu a là câu miêu tả bình thường
b, Câu b đảo trật tự ở cụm C – V làm bổ ngữ để nhấn mạnh sự “ngạo nghễ vô lối” của nhân vật à căb cứ vào văn cảnh, chọn câu b là thích hợp
Bài tập 5 : Cách sắp xếp của tác giả là hợp lý vì :
- Xanh : Màu sắc, đặc điểm về hình thức dễ nhìn thấy
- Nhũn nhặn : Tính khiêm tốn, phải có thưòi gian tìm hiểu mới biết được
- Ngay thẳng : Phẩm chất tốt đẹp, cũng phải có thời gian tìm hiểu
- Thuỷ chung : Phẩm chất tốt đẹp, phải qua thử thách mới biết được
- Can đảm : Phẩm chất tốt đẹp, cũng phải qua thử thách mới biết được
Bài tập 6 : GVHD H/s làm ở nhà;
* Bước 3: Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 6; chuẩn bị bài:Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
NS 16/4/13 ND 18/4/13
Tiết 120
Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
A. Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:Hệ thống hoá kiến thức đã học vế văn ghị luận;Thấy được tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miếu tả trong bài văn nghị luận.
2.Kỹ năng;Tiếp tục rèn kỹ năng viết văn NL;Xác định và lập hệ thống LĐ cho bài văn NL-Biết chọn các yếu tố tự sự,miêu tả cần thiết và biết cách đưa yếu tố đó vào ĐV,bài văn NLmột cách thuần thục hơn.
B.Chuẩn bị: 1.GV:Soạn giáo án,bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài trước ở nhà.(Chuẩn bị mục I)
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Bước 1 :
1.ổn định :
2.Bài cũ :G/v kiểm tra việc chuẩn bị của h/s
* Bước 2 : Bài mới (GV thuyết trỡnh)
Hoạt động của GV-HS.
HĐ1:HD HS củng cố kiến thức
* MT: Nhớ lại kiến thức
* PP: Nhận diện, thuyết trỡnh...
HS nhắc lại k/n.
? yếu tố miêu tả,tự sự có vai trò ntn trong bài văn nghị luận?-HS suy nghĩ trả lời-GVKL.
Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập tìm hiểu đề, xác định và hệ thống hoá luận điểm (dàn ý)
* MT: Nắm vững cỏc bước khi tiến hành làm đề văn.
* PP: Thụng hiểu, gợi ý, thảo nhúm...
H/s đọc lại đề bài
G/v chép lại đề bài lên bảng
? Xác định kiểu lập luận, yêu cầu trọng tâm về nội dung
H/s tự lựa chọn theo nhóm
H/s thảo luận mục 2
? Nhắc lại yêu cầu về sắp xếp luận điểm ?
G/v chiếu các luận điểm ở mục 2 cho h/s lựa chọn
H/s nhận xét – g/v giúp h/s phân biệt đúng sai
Sau đó sử dụng bảng phụ đưa ra cách sắp xếp luận điểm hợp lý đạt yêu cầu để h/s quan sát
? Từ đó hãy lập dàn ý cho đoạn văn trên
H/s thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, g/v kết luận vào bảng phụ.
Hoạt động 3 :Hướng dẫn tìm, chọn, đưa các yếu tố tự sự, miêu tả vào đoạn văn, bài văn nghị luận. Trình bày và phát triển luận điểm
* MT: Biết đưa yếu tố tự sự và miờu tả vào văn nghị luận.
* PP: Thụng hiểu, vận dụng...
H/s quan sát đoạn văn a, b ở sgk
? Tìm yếu tố tự sự và miêu tả ở đoạn văn a, b
? Các yếu tố nhằm phục vụ cho luận điểm nào?
? Nếu bỏ các yếu tố đó đi thì kết quả nghị luận sẽ ra sao?
? Đoạn văn b có gì khác với đoạn văn a?
* Đoạn văn b
Cũng đưa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm vào đoạn văn nghị luận để làm nổi bật luận điểm nhưng có điểm khác là ở chổ dẫn chứng của đonạ văn b tập trung kể, tằt lớp hài kịch cổ điển của Mô - Li – e, còn ở đoạn văn a là nhiều sự việc, hình ảnh rút từ ngay thực tế lớp học
Kiến thức cơ bản.
I.Củng cố kiến thức:
II. Hướng dẫn luyện tập tìm hiểu đề, xác định và hệ thống hoá luận điểm
1. Tỡm hiểu đề:
- Kiểu bài : Nghị luận giải thích
- Vấn đề : Trang phục h/s và văn hoá chạy đua theo mốt không phải là người h/s có văn hoá
2, Xác lập luận điểm :
1. a, 2. c, 3. e, 4. b,
Kết luận : Các bạn cần phải thay đổi lại trang phục sao cho lành mạnh, đúng dắn
3, Lập dàn ý :
* Mở bài : Nêu vấn đề
- Vai trò của trang phục, văn hoá đối với xã hội con người có văn hoá nói chung đối với tuổi trẻ nói riêng
- Xuất phát từ tình hình thực tế của lớp mà đặt vấn đề để tìm cách khắc phục
* Thân bài : Hệ thống luận điểm
- Trang phục là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện văn hoá của con người nói chung của h/s trong trường nói riêng
- Mốt là những trang phục theo kiểu cách hình thức mới nhất, hiện đại, tân tiến nhất...
- Chạy đua theo mốt trang phục nói chung trong trường nói riêng là vấn đề cần xem xét bàn bạc kĩ
+ Chạy theo mốt vì cho rằng thế mới là con người văn minh, sành điệu, có văn hoá
+ Chạy theo mốt rất tai hại, tốn kém tiền bạc, lơ là học tập, chán nản không có điều kiện thoả mãn và dễ mắc khuyết điểm
- Người h/s có văn hoá không chỉ học giỏi, chăm, ngoan mà trong trang phục cần phải giản dị mà đẹp, phù hợp lứa tuổi
- Bởi vậy bạn cần phải suy tính, lựa chọn trang phục sao cho đạt yêu cầu trên nhưng không đua đòi, chạy theo mốt trang phục thời thượng
* Kết luận :
- Tự nhận xét về trang phục của bản thân nêu hướng phấn đấu
- Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt nên nghĩ lại
III. Vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả
* Nhận xét đoạn văn a :
- Yếu tố tự sự :
+ Có bạn trot bỏ thay áo phông; Có bạn đòi mua thể hiện (diện)
+ Có bạn quên cả việc học điện tử; Hôm qua của lớp mình
- Yếu tố miêu tả
+ Trắng, loè loẹt ăn khách; Đắt tiền thủng gối; Dán mắt vào màn hình đắm đuối; Bên dưới mái tóc ling thing
- Luận điểm : Sự ăn mặc của các bạn sao lại thay đổi nhiều đến thế
à Yếu tố tự sự, miêu tả làm cho các luận chứng trở nên sinh động, làm cho luận điểm được chứng minh rõ ràng, cụ thể như nhìn thấy trước mắt à tạo cho luận điểm sự chặt chẽ, hấp dẫn, tăng sức thuyết phục
Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập
* MT: Vận dụng lý thuyết làm bài tập
* PP: Gợi ý, thuyết trỡnh...
H/s chọn 1 luận điểm trình bày. Sau đó triển khai thành đoạn văn có sử dụng yếu tố tự sự,miêu tả.
* G/v gọi h/s trình bày đoạn văn đã viết, để cho h/s khác nhận xét góp ý, rút kinh nghiệm
* G/v tổng kết – nhận xét giờ học
* Bước 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Viết đoạn văn cho các luận điểm còn lại
- Chuẩn bị bài mục I trang 127
----------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Van 8 tiet 113 121.doc