Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 11 Tiết 42 Câu ghép

A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

- Nắm được đặc điểm của câu ghép ,cách nối các vế câu ghép .

- Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp .

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ.

1.Kiến thức.

- Đặc điểm của câu ghép .

- Cách nối các vế câu ghép.

2.Kĩ năng.

- Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần .

- Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .

- Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu .

3.Thái độ.

- Có ý thức sự dụng câu ghép trong giao tiếp.

C.PHƯƠNG PHÁP.

- Vấn đáp ,giảng giải ,thảo luận nhóm ,trực quan.

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1.Ổn định tổ chức.

8A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 8A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

2.Kiểm tra bài cũ.

- Thế nào là nói giảm nói tránh ? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì ?

- Có phải lúc nào chúng ta cũng dùng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh không ? Trong trường hợp nào không nên sử dụng nói giảm nói tránh

3.Bài mới : GV giới thiệu bài

 Trong khi nói , viết chúng ta sử dụng rất nhiều câu ghép để diễn đạt . Vậy câu ghép là gì ? và có cấu tạo như thế nào ? Tiết học này , thầy sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3155 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 11 Tiết 42 Câu ghép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn: 26/10/2013 Tiết PPCT: 41 Ngày dạy: 28/10/2013 KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản về truyện kí Việt Nam về thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: + Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút + Cho học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 30 phút III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của phần truyện kí Việt Nam hiện đại - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: Tức nước vỡ bờ Lão Hạc Trong lòng mẹ Tôi đi học Nhận biết, thể loại, phương thức biểu đạt, vị trí đoạn trích của tác phẩm truyện kí Hiểu nội dung, nghĩa văn bản   Số câu: 6 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ 30% Số câu: 6 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30% Số câu: 3 Số điểm: 1.5 Số câu:3 Số điểm: 1.5 Chủ đề 2: Lão Hạc Trong lòng mẹ Nêu vị trí và ý nghĩa đoạn trích Trong lòng mẹ Tạo lập đoạn văn cảm nhận về nhân vật lão Hạc   Số câu: 2 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70% Số câu: 2 Số điểm: 7 Tỉ lệ 70% Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: 1 Số điểm: 5 Tổng số câu: 8 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100% Số câu: 3 Số điểm: 1.5 15% Số câu: 3 Số điểm: 1.5 15% Số câu: 2 Số điểm: 7 70% Số câu: 8 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng: Câu 1: Văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng được viết theo thể loại nào? A. Truyện ngắn B. Hồi kí C. Truyện vừa D. Tiểu thuyết. Câu 2: Phương thức biểu đạt chung của 3 văn bản “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc” là: A. Nghị luận B. Biểu cảm C. Tự sự D. Miêu tả. Câu 3: Hồi tưởng của nhân vật “tôi” về không khí của ngày tựu trường: A. Náo nức, vui vẻ, trang trọng B. Náo nức, vui vẻ nhưng đượm buồn C. Náo nức và vui vẻ D. Náo nức, xúc động, bồi hồi. Câu 4: Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” thuộc chương nào của tác phẩm “Tắt đèn” – Ngô Tất Tố? A. XVI B. XVII C. XVIII D. XIX Câu 5: Ý nghĩa truyện ngắn “Lão Hạc”- Nam Cao là: A. Khắc họa nhân vật có tính cá thể hóa cao B. Tình cảm yêu thương đối với cậu Vàng C. Sự dằn vặt về tinh và sự thiếu thốn về vật chất của người nông dân D. Thể hiện phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù phải sống trong cảnh khốn cùng. Câu 6: Sự bùng lên của chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” phản ánh quy luật nào? A. Ác giả ác báo B. Gieo nhân nào gặp quả đó C. Có áp bức có đấu tranh D. Ở hiền gặp lành. B. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Nêu vị trí đoạn trích và ý nghĩa văn bản “Trong lòng mẹ” – Nguyên Hồng? Câu 2 (5.0 điểm) Cảm nhận về nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B C A C D C B. TỰ LUẬN ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 - Vị trí: Trong lòng mẹ thuộc chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu - Ý nghĩa văn bản: Tình mẫu tử là mạch nguồn không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. 0.5 điểm 1.5 điểm Câu 2 a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng đoạn văn ; nắm vững phương pháp làm bài văn phân tích nghệ thuật và nội dung - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng. b. Yêu cầu cụ thể: Hs nêu được cảm nhận chung gồm các ý cơ bản sau: + Lão Hạc người nông dân nghèo, lương thiện mà bất hạnh. - Tài sản duy nhất của lão : Có ba sào vườn, một túp lều, con chó vàng - Vợ chết, cảnh gà trống nuôi con - Tuổi già sống quạnh hưu, ốm đau, hoa màu mất sạch do bão, làng mất nghề vé sợi, lão không có việc làm, gía gạo đắt, bán cậu vàng, tìm cho mình cảnh giải thoát. + Lão Hạc con người giàu lòng nhân hậu. - Đối với con trai. - Đối với con vật đặc biệt là cậu vàng. + Lão Hạc, con người trong sạch, giàu lòng tự trọng. - Nghèo nhưng vẫn giữ cho mình trong sạch không theo gót Binh Tư để có ăn. - Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo. - Bất đắc dĩ phải bán chó lão dằn vặt lương tâm. - Gửi tiền làm ma khỏi liên lụy đến xóm làng. + Nghệ thuật : Miêu tả tâm lý nhân vật qua ngoại hình và nội tâm, cách kể chuyện xen lẫn triết lý sâu sắc. điểm 4.0 điểm * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. VI. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần : 11 Ngày soạn: 26/10/2013 Tiết PPCT: 42 Ngày dạy: 28/10/2013 CÂU GHÉP A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được đặc điểm của câu ghép ,cách nối các vế câu ghép . - Biết sử dụng câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp . B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ. 1.Kiến thức. - Đặc điểm của câu ghép . - Cách nối các vế câu ghép. 2.Kĩ năng. - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần . - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp . - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu . 3.Thái độ. - Có ý thức sự dụng câu ghép trong giao tiếp. C.PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp ,giảng giải ,thảo luận nhóm ,trực quan. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức. 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2.Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là nói giảm nói tránh ? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì ? - Có phải lúc nào chúng ta cũng dùng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh không ? Trong trường hợp nào không nên sử dụng nói giảm nói tránh 3.Bài mới : GV giới thiệu bài Trong khi nói , viết chúng ta sử dụng rất nhiều câu ghép để diễn đạt . Vậy câu ghép là gì ? và có cấu tạo như thế nào ? Tiết học này , thầy sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU CHUNG Gọi hs đọc vd bảng phụ . ? Tìm các cụm C-V trong những câu in đậm ? Phân tích cấu tạo của những câu có hai hoặc nhiều cụm C-V ? + Câu có một cụm C-V “ Buổi mai hôm ấy …” + Câu có nhiều cụm C-V bao chứa lần nhau . - Cụm C-V nòng cốt câu ( bao chứa các cụm C-V làm thành phần phụ ) Tôi // quên …. - Các cụm C-V làm thành phần phụ ( bị bao chứa trong nòng cốt C-V ) -Cụm C-V làm bổ ngữ cho động từ “quên” : những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi; Cụm C-V làm bổ ngữ so sánh cho động từ “ nảy nở” : ( như) mấy cành hoa tươi / mỉm cười giữa bầu trời quang đãng + Câu có nhiều cụm C-V không bao chứa nhau : “ Cảnh vật …. Tôi đi học” câu này có 3 cụm chủ vị ->Tổng hợp kết quả phân tích : Câu 1 : câu đơn , câu 2 : câu mở rộng thành phần vị ngữ. Câu 3 : câu ghép . ? Vậy thế nào là câu ghép ? ? Tìm thêm các câu ghép trong đoạn trích ở mục I? - Hằng năm cứ vào cuối thu , lá ngoài đường// rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc , lòng tôi // lại náo nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường . - Những ý tưởng ấy tôi// chưa lần nào ghi lên giấy , vì hồi ấy tôi// không biết ghi và ngày nay tôi// không nhớ hết . - Con đường này tôi// đã quen đi lại lắm lần , nhưng lần này tự nhiên tôi thấy lạ . *Tìm hiểu cách nối các vế trong câu ghép ? Trong mỗi câu ghép , các vế câu được nối với nhau bằng cách nào ? Câu 3 nối bằng quan hệ từ vì. ? Tìm thêm một số vd về cách nối các vế câu ghép * Ví dụ : Hắn vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá ( Nối bằng quan hệ từ ) ? Dựa vào kiến thức ở lớp dưới em cho biết thêm về cách nối các vế câu trong câu ghép ? (Nối bằng cặp quan hệ từ, căp từ hô ứng ) * Ví dụ : - Bởi vì nó chủ quan cho nên nó thi trượt . - Người nào gieo gió người ấy gặt bão . ? Ngồi ra nếu không dùng những từ có tác dụng nối thì giữa các vế câu dùng dấu gì ? (Dấu phảy ,dầu chấm phảy, dấu hai chấm) ? Tóm lại có mấy cách nối vế câu trong câu ghép. HS đọc phần ghi nhớ SGK . * HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Yêu cầu hs đọc qua các bài tập . Bài tập 1: HS xác định yêu cầu bài tập 1 . GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm bài . Gọi báo cáo ,nhận xét có thể ghi điểm Bài tập 2: GV yêu cầu hs làm bài độc lập,hs lên bảng đặt câu. Lớp nhận xét. a, Vì trời mưa to nên đường lầy lội . b, Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ . c, Tuy nhà ở khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ. d, Không những Hân học giỏi mà còn rất khéo tay. Bài tập 3 :Gv hướng dẫn hs làm bài . Yêu cầu chuyển đổi câu ghép : Gv nhận xét bổ sung . Ví du:Trời mưa ,tơi khơng đi học . Đảo lại vế câu :Tôi không đi học ,nếu trời mưa . * HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv yêu cầu học sinh học và nắm chắc phần ghi nhớ. Làm các bài tập và soạn bài mới Câu ghép (tt) I. TÌM HIỂU CHUNG : 1. Đặc điểm của câu ghép. a.ví dụ (sgk/11) a.Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi // âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp . ->Câu có một cụm chủ vị . b.Tôi // quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi / mĩm cười giữa bầu trời quang đãng ->câu có nhiều cụm chủ vị bao chứa nhau. c.Cảnh vật chung quanh tôi // đều thay đổi ,vì chính lòng tôi// đang có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi// đi học. ->Câu có ba cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành ->câu ghép. b. Ghi nhớ: sgk /112 - Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành . Mỗi cụm C-V này được gọi là 1 vế câu . 2. Cách nối các vế câu : - Có 2 cách nối các vế câu + Dùng những từ có tác dụng nối - Nối bằng quan hệ từ - Nối bằng cặp quan hệ từ - Nối bằng 1 cặp phó tứ , đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau . + Không dùng từ nối : trong trường hợp này, giữa các vếcâu cần có dấu phẩy , dấu chấm phẩy, dấu 2 chấm II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: a, U van Dần , u lạy Dần (nối bằng dấu phẩy ) - Dần hãy để cho chị đi với u , đừng giữ chị nữa ( nối bằng dấu phẩy ) - Chị con …chứ! ( nối bằng dấu phẩy) - Sáng ngày … , Dần có thương không ? ( nối bằng dấu phẩy) - Nếu Dần không….., trói cổ cả Dần đấy ( nối bằng dấu phẩy ) b, Cô tôi chưa….đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng ( nối bằng dấu phẩy) - Giá những ….tinh, đầu mẫu gỗ , ( thì ) …..mà nhai , mà nhiến cho kì nát vụn (nối bằng dấu phẩy ) c, Tôi lại im lặng ….: đã cay cay ( nối bằng dấu hai chấm ) d, Hắn làm … bởi vì …. Lương thiên quá ( nối bằng quan hệ từ bởi vì) Bài tập 2: a, Vì trời mưa to nên đường lầy lội . b, Nếu Nam chăm học thì nó sẽ thi đỗ . c, Tuy nhà ở khá xa nhưng Bắc vẫn đi học đúng giờ. d, Không những Hân học giỏi mà còn rất khéo tay. Bài tập 3 Ví du:Trời mưa ,tơi khơng đi học . Đảo lại vế câu :Tôi không đi học ,nếu trời mưa III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Về nhà học thuộc ghi nhớ Làm hết bài tập còn lại * Bài mới: Soạn bài : câu ghép” ( tt ) - Tìm và phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu ghép trong một đoạn văn tự chọn. E.RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................... Tuần : 11 Ngày soạn: 26/10/2013 Tiết PPCT: 43 Ngày dạy: 31/10/2013 LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HƠP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể . - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng có yếu tố miêu tả và biểu cảm . B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1.Kiến thức. - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự . - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự . - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện . 2.Kĩ năng. - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau;biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể - Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm . - Diễn đạt trôi chảy ,gãy gọn ,biểu cảm ,sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ . 3.Thái độ. - Có ý thức trong việc kể chuyện theo ngôi kể . C.PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp ,giảng giải ,Thảo luận nhóm. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức. 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm của văn tự sự kết hợp với miêu tả,và biểu cảm? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU CHUNG ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể ? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Chốt ý, ghi bảng ? Lấy vb về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba ở tác phẩm hay đoạn trích tự sự đã học ? - Kể theo ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Những ngày thơ ấu - Kể theo ngôi thứ ba : Tắt đèn , Cô bé bán diêm ? Tại sao người ta lại thay đổi ngôi kể ? ? Em hãy xác định các yêu cầu của đề bài trên? Hs tự bộc lộ, giáo viên chốt ý, ghi bảng. GV chú ý HS chỉ ra và phân tích các yếu tố - Biểu cảm - “Cháu van ông …tha cho!” ->Van xin , nhún nhường -“Chồng tôi đau ốm … hành hạ!”->Tức giận - “Mày trói ngay chồng bà … “-> Lòng căm uất. => Các yếu tố biểu cảm làm cho nhân vật hiện ra cụ thể, rõ nét hơn. - Miêu tả thể hiện trong đoạn văn ? Chị Dậu xám mặt … anh chàng hậu cận ông lí …. Chị chàng con mọn … ngã nhào ra thềm - “ Sức lẻo khoẻo… thiếu sưu ” - “ Nhanh như cắt … ngã nhào ra thềm ” => Việc kể chuyện sinh động hơn . - Miêu tả * HOẠT ĐỘNG 2. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP. GV: Nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói: - Kể theo ngôi kể thứ nhất . - Phải thể hiện tính biểu cảm, chú ý lời nói, động tác cử chỉ, nét mặt, bám sát theo đoạn văn để kể lại dưới cái nhìn của chị Dậu. - Kể một cách rõ ràng gãy gọn, sinh động có kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Trước khi nói phải giới thiệu về mình – gồm có tên, tuổi, phần trình bày. Sau khi trình bày xong, học sinh phải có lời cám ơn hay lời kết thúc bài nói. GV: Cho các tổ thảo luận nhóm 5’ - Đại diện từng tổ trình bày bài của nhóm mình. GV: Cho nhận xét : HOẠT ĐỘNG 3. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. GV yêu cầu học sinh về thực hành kể một câu chuyện ở ngôi thứ nhất, một câu chuyện ở ngôi thứ 3. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Chuẩn bị ở nhà a. Ôn tập về ngôi kể. * Kể theo ngôi thứ nhất : - Kể theo ngôi thứ nhất là người kể xưng tôi trong câu chuyện, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy , mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của chính mình. * Kể theo ngôi thứ ba : - Kể theo ngôi thứ ba là người kể chuyện tự giấu mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng . Cách kể này giúp người kể có thể kể một cách linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật * Mục đích thay đổi ngôi kể. Ý đồ của người viết, giúp các kể phù hợp cốt truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc. * Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm. Tạo cách kể sinh động, có cảm xúc. * Yêu cầu việc kể chuyện theo ngôi kể. Rõ ràng, tự nhiên…. 2. Chuẩn bị luyện nói a. Đề bài: Hãy tưởng tượng mình là chị Dậu và kể lại câu chuyện trên theo ngôi kể thứ nhất cho cả lớp nghe. * Phân tích đề: - Thể loại: Kể chuyện theo ngôi kể có kết hơp yếu tố tả và biểu cảm. - Nội dung: Chị Dậu phản kháng lại người nhà lí trưởng và Cai lệ . - Phạm vi kiến thức: Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ”. * b. Dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh của nhân vật, bối hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Thân bài: Lần lượt trình bày các sự việc diễn ra theo trình tự trước sau. Chú ý yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Kết bài: Kết thúc câu chuyện, cảm nghĩ của bản thân. II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP. * Yêu cầu : - Khi kể có kết hợp với các động tác, cử chỉ, nét mặt … để miêu tả và thể hiện tình cảm - Chúng ta phải đóng vai chị Dậu, xưng “ Tôi” khi kể. Sự việc, hành động ngôn ngữ ( lời thoại) bám sát theo đoạn văn để kể lại nhưng tất cả đều dưới cái nhìn của của nhân vật “ tôi” ( Chị Dậu ) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Ôn lại kiến thức về ngôi kể * Bài soạn: - Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh” E.RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................................... Tuần : 11 Ngày soạn: 26/10/2013 Tiết PPCT: 44 Ngày dạy: 31/10/2013 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được đặc điểm ,vai trò ,tác dụng của văn bản thuyết minh. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ. 1.Kiến thức. - Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa ,phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh . - Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung ,ngôn ngữ). 2.Kĩ năng. - Nhận biết văn bản thuyết minh;phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó . - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan ,khoa học thông qua những tri thức của môn ngữ văn và các môn học khác . 3.Thái độ. - Có ý thức sử dụng tốt văn bản thiết minh khi cần thiết. C.PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp ,nêu và giải quyết vấn đề thuyết trình , D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định tổ chức: 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2.Kiểm tra bài cũ: - Có thể kể chuyện theo những ngôi kể nào? Nêu ví dụ minh hoạ? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản lần đầu tiên được đưa vào chương trình Tập làm văn . Đây là loại văn bản thông dụng , có phạm vi sử dụng rất hổ biến trong cuộc sống . Vậy thế nào là văn bản thuyết minh ? Nó có đặc điểm như thế nào ? Tiết học này ,sẽ trả lời cho câu hỏi đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG - Gọi hs đọc 3 văn bản Sgk /114,115,116. và trả lời các câu hỏi. ? Mỗi ví dụ trình bày, giới thiệu, giải thích vấn đề gì? ? Ở ví dụ 1 tác giả giới thiệu Văn bản cung cấp cho ta thông tin chính gì? ? Cây dừa có những lợi ích gì? ? Văn bản b lại cho ta biết thêm điều gì về tự nhiên? ? Văn bản c có nội dung chính gì? ? Vì sao Huế lại là trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam? ? Tựu chung lại 3 văn bản trên cung cấp cho chúng ta tri thức gì? ? Trong thực tế khi nào ta dùng các loại văn bản đó? ? Nhận xét về vai trò của văn bản thuyết minh trong đời sống con người? * HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP ? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1? ? Bài tập 2 yêu cầu gì? HS: Lên bảng làm GV: Nhận xét, sửa chữa nếu có. * HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Vai trò văn bản thuyết minh trong đời sống con người: * Văn bản: a. Cây dừa Bình Định: Trình bày lợi ích của cây dừa Bình định. b. Tại sao lá cây có màu xanh lục :Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh. c. Huế: Giới thiệu Huế là một trung tâm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam. => Văn bản thuyết minh: cung cấp tri thức về hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội…bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. =>Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống. 2.Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: - Tri thức:khách quan, xác thực, hữu ích. - Ngôn ngữ:chính xác ,rõ ràng,chặt chẽ,hấp dẫn. * Ghi nhớ : Sgk /117 II. LUYỆN TẬP: Bài tập1/117: a/ Cung cấp kiến thức lịch sử. b/ Cung cấp kiến thức sinh vật. => Văn bản thuyết minh. Bài tập2/118: - Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn bản nghị luận. - Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại của bao bì ni lông : giới thiệu luận điểm luận cứ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Học phàn ghi nhớ * Bài soạn: - Ôn dịch thuốc lá, Câu ghép (tt) E.RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 8 tuan 11.doc