I/ Mục tiêu
Giúp học sinh
1. Kiến thức:
- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản ;ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.
3. Thái độ:Gio dục tính cẩn thận khi sử dụng dấu cu.
II/ Trọng tâm: Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
III/ Chuẩn bị
1.Gv : Bảng phụ
2.Hs : Chuẩn bị theo yêu cầu sgk
IV/ Tiến trình
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra miệng :
? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì?. Gv kiểm tra bài tập 4,5. ( 9 đ)
O. –Đánh dấu lời dẫn trực tiếp .
? Bài học hôm nay ôn lại các loại dấu câu nào?( 1 đ)
3. Bài mới
GTB: Chương trình TV 6,7 và cả 8 hiện nay , em đều có học về dấu câu . Vậy sử dụng dấu câu co phải là điều quan trọng lắm hay không ? Qua tiết học ngày hôm nay các em sẽ rõ
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 8217 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 15 Bài15 Tiết 59 Ôn luyện về dấu câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/11/2011
Bài15, Tiết 59
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU CccCCCCCCCCCCCCCÂU
Tuần 15
Tiếng việt
I/ Mục tiêu
Giúp học sinh
1. Kiến thức:
- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản ;ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết định diễn đạt.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.
3. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi sử dụng dấu câu.
II/ Trọng tâm: Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.
III/ Chuẩn bị
1.Gv : Bảng phụ
2.Hs : Chuẩn bị theo yêu cầu sgk
IV/ Tiến trình
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
2. Kiểm tra miệng :
? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì?. Gv kiểm tra bài tập 4,5. ( 9 đ)
O. –Đánh dấu lời dẫn trực tiếp…..
? Bài học hôm nay ôn lại các loại dấu câu nào?( 1 đ)
3. Bài mới
GTB: Chương trình TV 6,7 và cả 8 hiện nay , em đều có học về dấu câu . Vậy sử dụng dấu câu co ùphải là điều quan trọng lắm hay không ? Qua tiết học ngày hôm nay các em sẽ rõ
Hoạt động 1
Tổng kết về dấu câu
- Học sinh mang bảng hệ thống về dấu câu theo mẫu đã chuẩn bị – Mỗi dấu câu , Gv gọi học sinh dựa vào bảng tổng kết để thuyết minh . Cứ mỗi trường hợp yêu cầu học sinh cho ví dụ .
I/ Tổng kết về dấu câu
Dấu Câu
Công Dụng
Lớp 6 : 4 dấu câu
Dấu chấm ( )
Được đặt ở cuối câu trần thuật , miêu tả kể chuyện hoặc câu cầu khiến để đánh dấu ( báo hiệu ) sự kết thúc của câu .
Dấu chấm hỏi ( ? )
Kết thúc câu nghi vấn , hoặc trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một ngữ cảnh nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ , châm biếm ……
Dấu chấm than ( !)
Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ( như dấu ? )
Dấu phẩy (, )
Dùng để phân cách các thành phần và bộ phận của câu .
Lớp 7: 4 dấu câu
Dùng dấu chấm lửng (……….)
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết .
Thể hiện lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng , ngắt quãng .
Làm dãn nhịp điệu câu văn , hài hướt , dí dỏm .
Dấu chấm phẩy (; )
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp .
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp .
Dấu gạch ngang ( _)
Đánh dấu bộ phận giải thích , chú thích trong câu .
Đánh dấu lời đôí thoại liệt kê .
Nối các từ nằm trong một liên doanh .
Dấu gạch nối (-)
Nối các tiếng trong một phiên âm ( tiếng nước ngoài )
Lớp 8 : 3 dấu câu
Dấu ngoặc đơn ( )
Đánh dấu phần có chức năng chú thích ( giải thích , thuyết minh bổ sung thêm )
Dấu hai chấm ( : )
Báo trước phần bổ sung , giải thích thuyết minh cho phần trước đó .
Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại .
Dấu ngoặc kép (“” )
Đánh dấu , từ ngữ , câu đoạn dẫn trực tiếp .
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt có hàm ý mỉa mai .
Đánh dấu tên tác phẩm , tờ báo , tạp chí , tập san ….dẫn trong câu văn .
Sau mỗi phần ôn tập ở từng khối lớp Gv chốt ý :
Lớp 6 : ngoài tác dụng đã nêu , dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ , tình cảm của người viết .
Lớp 7 : Dấu gạch nối không phaỉ là một dấu câu , nó chỉ là một qui định về chính tả . Về hình thức , dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang
Lớp 8 : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn , vừa là những dấu hiệu về chính tả chặt chẽ . Vì vậy nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng chỗ .
Hoạt động 2
Tìm hiểu lỗi thường gặp về dấu câu
- Gv chgia lớp 4 nhóm – Mỗi nhóm một bài
- Gv nhắc lại các bài kiểm tra chưa hết câu đã chấm , dùng dấu câu chưa chính xác .
- Hs đọc bài tập 1
? Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu chỗ nào ? Nên dùng dấu câu gì để kết thúc câu ở chỗ đó ?
¡ Thiếu dấu ngắt câu sau “ xúc động “ . Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu (Trong xã hội cũ ………)
- Hs thực hành bài tập 2
? Dùng dấu chấm sau từ “ này “ là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chỗ này nên dùng dấu câu gì ?
¡ Sai – Vì câu chưa kết thúc . Nên dùng dấu phẩy .
- Hs thực hành bài tập 3
? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồøng chức ? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp ?
¡ Thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết -> Cam quít , bưởi , xoài là …………….
- Hs thực hành bài tập 4
? Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa ? Vì sao ? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ?
¡ Sai – không phải là câu nghi vấn . Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm . Ở câu thứ hai là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm hỏi .
-> Gv tổng kết lại các lỗi về dấu câu .
Hoạt động 3
Hướng dẫn làm bài tập
- Gv chia lớp hai nhóm
- Đại diện Hs lên bảng trình bày
II/ Các lỗi thường gặp về dấu câu
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc .
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc .
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu .
Ghi nhớ sgk/ 157
III/ Luyện tập
BT1 :
(,) ( )
( )
( ,) (: )
(_ ) ( !) (!) (!) (!)
( ) (,) (,) (. ) (,) (.)
Sau “xưa “ và “vậy “ có thể dùng dấu phẩy . Muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết . Vì hễ thiếu cẩn trọng là có thể sai sót về dấu câu .
Hs đọc lại ghi nhớ
(,) (,) (,) (.)
(,) (: )
(-) (?) (?) (?) (!)
BT2 :
a. ……..mới về ? ………Mẹ dặn là anh ………..chiều nay .
b. …..sản xuất , …….có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách “
c. ……….năm tháng , nhưng ……….
4. Câu hỏi bài tập củng cố
? Khi sử dụng dấu câu cần tránh những sai sĩt gì?
O. Hs trả lời trong phần vừa học
5. Hướng dẫn học sinh tự học
- Học bài
– Chuẩn bị kiểm tra tiếng việt
+ Học hết các bài tiếng việt đã học
V/ Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- tiet59.doc