Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 22 Tiết 81 Tức cảnh Pác Bó ( Hồ Chí Minh)

I-MỤC TIÊU:

 Giúp HS :

 1.Kiến thức:

- Cảm nhận được niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pắc Bó qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa như một khách lâm tuyền ung dung sống hòa nhịp với thiên nhiên.

- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của thơ tứ tuyệt của Bác : lời thơ bình dị, xúc cảm hồn nhiên mà sâu sắc, sự kết hợp hài hoà miêu tả với biểu cảm, vừa cổ điển vừa hiện đại.

 2.Kỹ năng:

Rèn kĩ năng đọc diễn cảm,phân tích thơ tú tuyệt.

 3.Thái độ:

 Bồi dưỡng lòng kính yêu Bác Hồ, học tập những phẩm chất cao đẹp của vị lãnh tụ vĩ đại .

II- CHUẨN BỊ:

 1.Chuẩn bị của GV:

 - Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo tìm thêm tư liệu về cuộc đời hoạt động CM của Bác.

 -Soạn giáo án .

 - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ .

 2.Chuẩn bị của HS:

 - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo.

 - Trả lời tốt các câu hỏi SGK.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định tình hình lớp:

 Kiểm tra sĩ số,tác phong HS .

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Đọc thuộc lòng bài thơ “ Khi con tu hú”?

 3. Giảng bài mới:

 

doc15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1655 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 8 Tuần 22 Tiết 81 Tức cảnh Pác Bó ( Hồ Chí Minh), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Ngày soạn :06/ 01/ 2012 Ngày dạy: /1/ 2012 Tiết 81: TỨC CẢNH PÁC BÓ (Hồ Chí Minh) I-MỤC TIÊU: Giúp HS : 1.Kiến thức: - Cảm nhận được niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pắc Bó qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa như một khách lâm tuyền ung dung sống hòa nhịp với thiên nhiên. - Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của thơ tứ tuyệt của Bác : lời thơ bình dị, xúc cảm hồn nhiên mà sâu sắc, sự kết hợp hài hoà miêu tả với biểu cảm, vừa cổ điển vừa hiện đại. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm,phân tích thơ tú tuyệt. 3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng kính yêu Bác Hồ, học tập những phẩm chất cao đẹp của vị lãnh tụ vĩ đại . II- CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: - Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo tìm thêm tư liệu về cuộc đời hoạt động CM của Bác. -Soạn giáo án . - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . 2.Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo. - Trả lời tốt các câu hỏi SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số,tác phong HS . 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Khi con tu hú”? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản. I.Tìm hiểu chung: - Cho HS đọc chú thích (*) - HS đọc chú thích (*) 1.Giới thiệu tác giả,tác phẩm a- Tác giả : Hồ Chí Minh sEm hãy trình bày ngắn gọn vài nét về tác giả Hồ Chí Minh? s Nêu những hiểu biết của em về hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? 4Hồ Chí Minh (1890-1969)là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng VN,là danh nhân văn hóa thế giới,một nhà văn ,nhà thơ lớn. 4Dựa chú thích phát biểu Hồ Chí Minh (1890-1969)là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng VN,là danh nhân văn hóa thế giới, một nhà văn ,nhà thơ lớn.L Ư9 b-Tác phẩm: Tháng 2 – 1941, Bác Hồ trở về nước, trực tiếp lãnh đạo CM VN. Người sống và làm việc tại hang Pác Bó. Bài thơ sáng tác tại đây. *Hướng dẫn HS đọc bài thơ, đọc các chú thích. -Đọc với nhịp 4/3 riêng câu 2 có thể tách thành nhịp 2/2/3 -Đọc mẫu,gọi HS đọc -Giải nghĩa từ khó: chông chênh :không vững chắc,dễ ngã ,đổ -Nghe nắm cách đọc -Đọc theo yêu cầu 2.Đọc văn bản và chú thích sNgười làm thơ,khi nhân một sự việc,một cảnh tượng nào đó mà cảm hứng thì thơ ấy thương được gọi là tức cảnh.Từ đó có thể hiểu bài thơ Tức cảnh Pác Bó như thế nào? 4Cảnh Pác Bó nơi diễn ra sinh hoạt và làm việc của Bác trong những ngày cách mạng gian khổ đã gợi cảm xúc vui thích, thoải mái để Người cao hứng làm thơ. Cảnh Pác Bó tạo nên cảm xúc để Bác cất thành lời thơ Tức cảnh Pác Bó * Hướng dẫn HS tìm hiểu thể thơ. sBài thơ viết theo thể thơ gì? Kể tên 1 số bài thơ đã học cùng thể thơ này. Thể thất ngôn tứ tuyệt tạo nên phong cách gì cho bài thơ? 4Thể thất ngôn tứ tuyệt, phong cách cổ điển. -Sông núi nước Nam,Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra,Xa ngắm thác núi Lư,Bánh trôi nước… 3.Thể thơ: Thể thất ngôn tứ tuyệt, phong cách cổ điển. sBố cục bài thơ ?Ý chính mỗi phần? 4Dù chỉ có 4 câu nhưng bài thơ cũng có bố cục rõ ràng : Câu 1 : việc ở ; câu 2 : việc ăn ; câu 3 : làm việc ; câu 4 : suy nghĩ (niềm thích thú) 4.Bố cục: Câu 1(khai):việc ở Câu 2(thừa):việc ăn Câu3(chuyển):làm việc Câu 4(hợp):suy nghĩ s Theo em, nhận xét nào dưới đây nói đúng về giọng điệu bài thơ ? - Dõng dạc, hào hùng - Nhẹ nhàng, vui tươi - Tha thiết, mềm mại - Giọng điệu ấy thể hiện một tâm trạng gì của Bác ? Nói rõ thêm: -Câu1:giọng điệu nhẹ nhàng, tự nhiên : sáng ra.../ tối vào ->phong thái ung dung hòa nhịp núi rừng. - Câu 2 : giọng thêm chút vui đùa 4HS cảm nhận: giọng điệu nhẹ nhàng, vui tươi => tinh thần lạc quan, thích thú, phong thái ung dung hài lòng với cuộc sống và sự nghiệp cách mạng hiện tại. ... vẫn sẵn sàng-> thái độ hài lòng với cuộc sống - Câu 3 : ... chông chênh dịch sử Đảng -> từ " chông chênh " kết hợp với những tiếng trắc : điều kiện làm việc khó khăn vẫn làm những việc lớn - câu 4 : vẫn giọng đùa vui khi nhận xét "...thật là sang " =>Hoàn toàn lạc quan, thích thú, phong thái ung dung bằng lòng với cách sống và làm việc hiện tại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản. II.Tìm hiểu chi tiết: 1. Thú lâm tuyền của Bác + Đọc và ghi bảng câu 1 sCấu tạo câu thơ này có gì đặc biệt ? sĐối những chi tiết nào ? s Từ đó, câu thơ cho ta hiểu gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó ? -Nghe và ghi vào vở 4HS nhận biết: - Dùng phép đối –đối vế 4HS chỉ ra đối về thời gian: sáng><tối hoạt động : ra><vào không gian : suối ><hang 4Cuộc sống hài hoà, thư thái và có ý nghĩa của người cách mạng luôn làm chủ hoàn cảnh ,sống hòa hợp với thiên nhiên Sáng ra bờ suối tối vào hang ( phép đối) ->Cuộc sống hài hoà, thư thái và có ý nghĩa của người cách mạng luôn làm chủ hoàn cảnh , sống hòa hợp với thiên nhiên + Gọi HS đọc câu thơ thứ 2 s Dựa vào chú thích*, hãy giải nghĩa ý thơ trên ? sCảm nghĩ của em như thế nào về câu thơ này? s Hai câu thơ cùng giọng điệu êm ái, nhẹ nhàng, điều này phản ánh trạng thái tâm hồn như thế nào của người làm thơ ? HS đọc câu thơ thứ 2 người Pác Bó. -Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng . ->Bữa ăn đơn sơ, giản dị nhưng chan chứa tình cảm, bởi đó là những thứ do thiên nhiên ban tặng và con người cung cấp. =>Trong gian khổ vẫn vui tươi, say mê cuộc sống cách mạng hòa hợp với thiên nhiên và con người Pác Bó. + Đọc câu thơ thứ ba s Em hiểu câu thơ này như thế nào ? + Đọc câu thơ thứ ba 4Trong bất cứ hoàn cảnh nào, điều kiện làm việc tạm bợ, người CM cũng có thể hoàn thành công việc quan trọng. 2. Niềm vui cách mạng : -Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng ->Điều kiện làm việc tạm bợ, người cách mạng cũng có thể hoàn thành công việc quan trọng. + Gọi HS đọc câu thơ cuối s Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật là sang? Yêu cầu HS thảo luận nhóm đại diện nhóm trả lời Đọc câu thơ cuối theo yêu cầu 4Thảo luận nhóm,trả lời kết quả theo yêu cầu của GV - Sang tức là sự giàu có , sang trọng về mặt tinh thần của những cuộc đời làm cách mạng lấy lí tưởng cứu nước l àm lẽ sống, Không hề bị khó khăn, gian khổ thiếu thốn khuất phục -Cuộc đời cách mạng thật là sang. -> Sang tức là sự giàu có , sang trọng về mặt tinh thần của những cuộc đời làm cách mạng lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống,không hề bị khó khăn, gian khổ thiếu thốn khuất phục s Qua bài thơ, có thể thấy rõ Bác Hồ cảm thấy vui thích , thoải mái khi sống giữa t/nhiên. Nguyễn Trãi cũng từng ca ngợi “thú lâm tuyền” trong bài Côn Sơn ca. Hãy cho biết “thú lâm tuyền” của Nguyễn Trãi và ở Bác Hồ có gì giống và khác nhau ? 4+ Điểm giống nhau : Cùng yêu thích cuộc sống thiên nhiên. + Điểm khác nhau : Nguyễn Trãi bất lực trước thực tế XH, muốn về ở ẩn.( mượn thiên nhiên để giữ cho mình tiết trong, giá sạch,lánh đục tìm trong) Bác Hồ tuy sống hoà nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn nguyên vẹn cốt cách của người chiến sĩ hoạt động CM .Vì vậy , Bác tuy có vẻ là một ẩn sĩ nhưng thực chất vẫn là chiến sĩ luôn luôn lo nước thương dân chứ không lánh đời tìm thú vui cho riêng mình sQua đây ,em hiểu thêm vẻ đẹp nào của Bác. 4 Người chiến sĩ CM lạc quan, =>Người chiến sĩ CM lạc làm chủ cuộc sống, tin tưởng sự nghiệp mình theo đuổi. quan, làm chủ cuộc sống, tin tưởng sự nghiệp mình theo đuổi. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết III.Tổng kết: s Bài thơ Tức cảnh Pác Bó đem lại cho em những hiểu biết gì về những ngày sống và làm việc ở Pác Bó, về phẩm chất tâm hồn của Bác? 4Dựa ghi nhớ phát biểu (Ghi nhớ SGK/30) Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện tập: IV.Luyện tập: 4. Củng cố: GV chốt lại các nội dung chính của bài. 5- Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ .Tập phân tích nội dung. -Nắm chắc giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ. - Chuẩn bị bài : “Câu cầu khiến ” . IV.RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………....………........................................................................................................................................................ TUẦN 22 Ngày soạn 06/ 01/ 2012 Ngày dạy: ...../1/2012 Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN I-MỤC TIÊU: Giúp HS : 1.Kiến thức: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác . 2.Kỹ năng: Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích phân môn tiếng Việt. II- CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: - Đọc kỹ SGK, SGV,STK.Soạn giáo án . - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ . 2.Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo. - Trả lời tốt các câu hỏi SGK. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp:.(1’) Kiểm tra sĩ số,tác phong HS . 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu những đặc điểm hình thức nhận biết và các chức năng của câu nghi vấn ? 3. Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 15’ Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến I. Đặc điểm hình thức và chức năng : - Đọc các đoạn trích a,b (ghi trên bảng phụ) s Tìm các câu nêu yêu cầu, sai khiến của người nói trong các câu trên?. - Đọc các đoạn trích (a), (b) 4HS phát hiện: Câu cầu khiến - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. - Đi thôi con. 1-Bài tập tìm hiểu: *Xét ví dụ1: ( SGK/30) Câu cầu khiến: a) Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi. b) Đi thôi con. sĐặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ? 4HS phát hiện: Có những từ cầu khiến như thôi, đừng,đi,… -Đặc điểm hình thức: +Có từ cầu khiến như thôi đừng,đi ,Đi thôi sKhi nói,khi viết câu cầu khiến có điểm gì đặc biệt ? 4HS nhận xét: -Khi nói :ngữ điệu cầu khiến -Khi viết : kết thúc câu bằng dấu +Ngữ điệu cầu khiến +Kết thúc câu bằng dấu chấm s Xét mục đích nói của các câu cầu khiến trong các đoạn trích trên là gì? chấm 4HS nhận xét: - Thôi đừng ... ( khuyên bảo ) - Cứ về đi ( yêu cấu ) - Đi thôi ... ( yêu cầu ) -Chức năng: a) khuyên bảo , yêu cầu b) yêu cầu Gọi HS đọc to VD2 GV đọc lại đúng ngữ điệu sCách đọc câu “Mở cửa” trong câu (b) có khác với cách đọc câu “Mở cửa” trong câu (a) không ? Đọc theo yêu cầu -Nghe đọc mẫu của GV 4HS nhận xét: Cách đọc câu b nhấn mạnh giọng hơn. *Xét ví dụ 2:( SGK/30) s Chức năng của mỗi câu như thế nào ? s Nhờ vào đâu để biết là câu cầu khiến ? KL: Câu “Mở cửa” trong ví dụ (a) dùng để trả lời câu hỏi . Đó là câu trần thuật. Câu “Mở cửa! ” trong ví dụ (b) dùng để đề nghị, ra lệnh . Đó là câu cầu khiến. 4Câu a : Mở cửa -> dùng để trả lời câu hỏi ( câu trần thuật) - Câu b: Mở cửa!->dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến.) 4 HS nhận xét: Nhờ vào ngữ cảnh, ngữ điệu vì không có từ cầu khiến - Câu a : Mở cửa -> dùng để trả lời câu hỏi ( câu trần thuật) - Câu b: Mở cửa!->dùng để đề nghị, ra lệnh (câu cầu khiến.) + Hệ thống hoá kiến thức s Đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu cầu khiến ? -Gọi HS đọc ghi nhớ 4Dựa vào SGK để phát biểu. -Gọi HS đọc ghi nhớ 2.Ghi nhớ: (SGK/31) 20’ Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập II. Luyện tập : Bài 1:Gọi HS đọc các câu trích dẫn s Dựa vào đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ? sNhận xét về chủ ngữ trong những câu trên , thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi ntnào ? Đọc các câu trích dẫn trong BT1 4HS phát hiện: Dựa vào từ cầu khiến mỗi câu : hãy/ đi / đừng 4 Trong câu (a) vắng chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh thì ta biết đó là Lang Liêu. Nếu thêm vào chủ ngữ, câu sẽ rõ ý nghĩa hơn - câu (b) , chủ ngữ là “ông giáo”, nếu bớt chủ ngữ, câu sẽ kém lịch sự hơn. - câu (c) nếu thay đổi chủ ngữ, sẽ thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu Bài 1: a) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. b) Ông giáo hút trước đi. c) Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống đựơc không . *Thêm, bớt chủ ngữ : a) Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. -> không thay đổi ý nghĩa b) Hút trước đi. -> kém lịch sự hơn. c) Nay các anh đừng làm gì nữa …. -> thay đổi ý nghĩa của câu. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2 Tổ chức cho HS thảo luận nhóm s Xác định câu cầu khiến Đọc yêu cầu BT2 Thảo luận nhóm 4HS phát hiện: Câu cầu khiến a) Thôi, im cái điệu mưa dầm sùi Bài 2: -Câu cầu khiến: s Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó. Nâng cao : Có một xu hướng đáng chú ý : độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh. sụt ấy đi. b) Các em đừng khóc. c) Đưa tay cho tôi mau ! Cầm lấy tay tôi này ! 4HS nhận xét sự khác nhau a) Thôi im cái điệu mưa dầm sùi sụt ấy đi.-> vắng chủ ngữ, có từ cầu khiến “đi” b) Các em đừng khóc. ->Có chủ ngữ ,có từ cầu khiến “đừng” c) Đưa tay cho tôi mau!Cầm lấy tay tôi này ! -> vắng chủ ngữ,không có từ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến a) Thôi im cái điệu mưa dầm sùi sụt ấy đi.-> vắng chủ ngữ, có từ cầu khiến “đi” b) Các em đừng khóc. ->Có chủ ngữ ,có từ cầu khiến “đừng” c) Đưa tay cho tôi mau!Cầm lấy tay tôi này ! -> vắng chủ ngữ,không có từ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến Bài 3: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm sSo sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu sau : a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột ! b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. Thảo luận nhóm 4HS phân biệt được: - Câu (a) vắng chủ ngữ -Câu (b) có chủ ngữ, ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. Bài 3: a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột ! -> vắng chủ ngữ. b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. -> có chủ ngữ, ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe. Bài 4: Bài 4: sNhận xét về cách nói của Dế Choắt? Vì sao Dế Choắt không dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn ? Cách nói như thế thể hiện điều gì? 4HS nhận xét: -Ý cầu khiến nằm trong câu nghi vấn trở nên nhẹ và ít lộ rõ,phù hợp với tính cách của Dế Choắt( yếu đuối, khiêm nhường nhút nhát )vai kém hơn Dế Mèn. Ý cầu khiến nằm trong câu nghi vấn trở nên nhẹ và ít lộ rõ,phù hợp với tính cách của Dế Choắt( yếu đuối, khiêm nhường nhút nhát) vai kém hơn Dế Mèn. Gọi HS đọc yêu cầu BT5 sSo sánh ý nghĩa của hai câu “ Đi đi con”và “Đi thôi con”,xét khả năng thay thế của hai câu này? -Đọc yêu cầu BT5 4Hai câu “ Đi đi con!”và “Đi thôi con.”không thể thay thế cho nhau,vì nó rất khác nhau: -“ Đi đi con!”->người mẹ khuyên con vững tin vào đời.(chỉ có người con đi) -“Đi thôi con.”->người mẹ bảo con đi cùng mình(người con và mẹ cùng đi) Bài 5: Hai câu “ Đi đi con!”và “Đi thôi con.”không thể thay thế cho nhau,vì nó rất khác nhau: -“ Đi đi con!”->người mẹ khuyên con vững tin vào đời.(chỉ có người con đi) -“Đi thôi con.”->người mẹ bảo con đi cùng mình 2’ Hoạt động 3: Củng cố. -Cho HS đọc ghi nhớ khắc sâu kiến thức bài học -Thực hiện theo yêu cầu của GV 5. Hướng dẫn về nhà: (1’ ) -Học bài và làm hoàn tất các bài tập vào vở. -Chuẩn bị bài “ Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh” . IV.RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 22 Ngày soạn 06/ 01/ 2012 Ngày dạy: /1/2012 Tiết 83: THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I-MỤC TIÊU: Giúp HS : 1.Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về thể loại thuyết minh. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết văn thuyết minh. - Biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu cái đẹp,có ý thức tìm hiểu sâu sắc về non sông đất nước. II- CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo .Soạn giáo án . 2.Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo. -Đọc và trả lời câu hỏi bài giới thiệu “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn”. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số,tác phong HS . 2. Kiểm tra bài cũ: Muốn giới thiệu một phương pháp ( cách làm ) nào , người viết cần phải làm gì ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu bài văn mẫu. I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh : - Gọi 1 HS đọc bài giới thiệu “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn” s Bài này viết về hai đối tương gần nhau. Đọc bài viết chúng ta biết được những tri thức gì về Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn” ? -Đọc văn bản “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn” 4Nêu các tri thức được cung cấp qua bài văn: - Về hồ Hoàn Kiếm : nguồn gốc hình thành , sự tích những tên hồ - Về đền Ngọc Sơn : nguồn gốc và sơ lược quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn , vị trí và cấu trúc đền . 1.Bài tập tìm hiểu: Bài giới thiệu “Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn” : Hồ Hoàn Kiếm với Tháp Rùa -Nội dung thuyết minh: +Nguồn gốc tên hồ ; lịch sử xây dựng đền Ngọc Sơn ; toàn cảnh khu vực quanh hồ,vị trí và cấu trúc đền . sCần có những kiến thức gì mới viết được về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn như vậy ? 4Người viết cần phải có kiến thức về lịch sử, địa lí, biết những truyền thuyết ... lâu đời . -Kiến thức: Có kiến thức về lịch sử, địa lí, biết những truyền thuyết ... lâu đời . s Làm thế nào để có được những kiến thức như vậy ? 4 + Phải đọc sách báo , tài liệu +Xem tranh ảnh .. +Đến tận nơi xem xét , hỏi han sHS có thể có được những điều kiện đó không ? *Hướng dẫn HS tìm bố cục bài viết : sBài viết được sắp xếp theo bố cục , thứ tự nào ? s Bài này còn những thiếu sót gì về bố cục ? ( có đủ 3 phần MB,TB KB không ? ) sPhần thân bài cần bổ sung những ý gì ? vì sao ? sTìm hiểu phương pháp thuyết minh dùng trong bài? Phương pháp đó có thích hợp không ? sNhận xét của em về lời văn trong bài văn này? 4 Phải học hỏi, đọc và tra cứu nhiều tài liệu, phải đến thực tế - Thảo luận nhóm , trả lời các câu hỏi. 4 Gồm 3 phần +Nếu tính…Thuỷ Quân : Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm + Theo truyền thuyết.. .Hồ Gươm Hà Nội : Giới thiệu đền Ngọc Sơn + Còn lại : Giới thiệu bờ hồ -Trình tự sắp xếp theo không gian , vị trí từng cảnh vật : hồ, đền, bờ hồ 4Thiếu phần mở bài ,kết bài 4 HS suy nghĩ và trả lời : -Nên bổ sung và sắp xếp lại: ->Bài viết nặng cung cấp kiến thức lịch sử, truyền thuyết ... nên còn khô khan . 4Nêu định nghĩa,giải thích, liệt kê->thích hợp với bài thuyết minh 4Lời văn chính xác,biểu cảm. -Yêu cầu đối với người thuyết minh: Phải học hỏi, đọc và tra cứu nhiều tài liệu, phải đến thực tế -Bố cục : +Thiếu phần mở bài ,kết bài + Phần thân bài cần bổ sung những ý: miêu tả vị trí của hồ , diện tích , độ sâu qua các mùa , nói kĩ hơn về Tháp Rùa , cầu Thê Húc , về rùa Hoàn Kiếm , quang cảnh đường phố quanh hồ . sQua tìm hiểu , muốn viết bài giới thiệu về một danh lam thắng cảnh thì ta phải làm như thế nào? sBố cục của bài giới thiệu yêu cầu như thế nào ? 2. Ghi nhớ: (Theo SGK/34) Hoạt động 2:Hướng dẫn HS luyện tập . II. Luyện tập : Bài tập1: sSắp xếp bổ sung bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn - Cho HS trình bày những cách sắp xếp bố cục của riêng bản thân - Nhận xét tính hợp lí của từng cách ,bổ sung thành dàn bài hoàn chỉnh. Bài tập2: sNếu muốn giới thiệu theo trình tự tham quan hồ Hoàn Kiếm và đền ngọc Sơn từ xa đến gần,tư ngoài vào trong thì nên sắp xếp thứ tự giới thiệu như thế nào?Hãy ghi ra giấy? 4 HS trình bày , đảm bảo tính hợp lí , mạch lạc , đủ 3 phần cơ bản . -Nghe nhận xét bổ sung của GV.ghi chép 4Có thể sắp xếp theo thứ tự: -Từ xa thấy hồ rộng,có tháp rùa,giữa hồ có đền Ngọc Sơn -Đến gần:cổng đền có tháp bút,cầu Thê Húc dẫn vào đền ,đền Ngọc Sơn,hồ bao bọc quanh đền,xung quanh hồ có Bài tập1: Lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn 1. Mở bài: Giới thiệu bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh( hồ Hoàn Kiếm đền Ngọc Sơn) 2.Thân bài: -Giới thiệu về nguồn gốc,xuất xứ của danh lam thắng cảnh : (nguồn gốc,xuất xứ,tên gọi hồ Hoàn Kiếm,đền Ngọc Sơn) -Thắng cảnh có những bộ phận nào? (miêu tả vị trí , diện tích , độ sâu qua các mùa của hồ ,vị trí của Tháp Rùa , cầu Thê Húc ,đền Ngọc Sơn , nói về rùa Hoàn Kiếm , quang cảnh đường phố quanh hồ …) -Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người (Vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trong lòng người Hà Nội và tình cảm của người Hà Nội đối với hai thắng cảnh này ) 3. Kết bài:Ý nghĩa lịch sử , xã hội , văn hoá của thắng cảnh , bài học về gìn giữ và tu tạo thắng cảnh . Bài tập2: Sắp xếp theo thứ tự: -Từ xa thấy hồ rộng,có tháp rùa,giữa hồ có đền Ngọc Sơn -Đến gần:cổng đền có tháp bút,cầu Thê Húc dẫn vào đền ,đền nhiều cây Ngọc Sơn,hồ bao bọc quanh đền,xung quanh hồ có nhiều cây to,… Bài tập3: sNếu viết lại bài này theo bố cục 3 phần , em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hóa của di tích ? 4Có thể chọn những chi tiết sau : -Giới thiệu khái quát về di tích lịch sử Hồ Gươm -Vị trí,quang cảnh của di tích,thắng cảnh +Truyền thuyết trả gươm thần + Tháp Bút + Cầu Thê Húc +Đền Ngọc Sơn -Vị trí của thắng cảnh trong đời sống con người -Vấn đề gìn giữ cảnh quan và sự trong sạch của Hồ Gươm Bài tập3: Những chi tiết tiêu biểu : -Giới thiệu khái quát về di tích lịch sử Hồ Gươm -Vị trí,quang cảnh của di tích,thắng cảnh +Truyền thuyết trả gươm thần + Tháp Bút + Cầu Thê Húc +Đền Ngọc Sơn -Vị trí của thắng cảnh trong đời sống con người -Vấn đề gìn giữ cảnh quan và sự trong sạch của Hồ Gươm Bài tập4: s Một nhà thơ nước ngoài gọi Hồ Gươm là “ chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội “ Em có thể sử dụng câu đó vào phần nào trong bài viết của mình ? Thử viết đoạn văn mở bài? - Lưu ý thêm về những nhận định , đánh giá để bài viết thêm hấp dẫn 4Sử dụng vào phần mở bài hoặc kết bài (MB:Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn là hai thắng cảnh nổi tiếng ở Hà Nội.Nói đến Hà Nội , không ai là không nhắc tới hai thắng cảnh nằm giữa lòng Hà Nội này.Có một nhà thơ nước ngoài đã gọi Hồ Gươm là “chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”) Bài tập4: Viết phần mở bài Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn là hai thắng cảnh nổi tiếng ở Hà Nội.Nói đến Hà Nội , không ai là không nhắc tới hai thắng cảnh nằm giữa lòng Hà Nội này.Có một nhà thơ nước ngoài đã gọi Hồ Gươm là “chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”. Hoạt động 3 :Củng cố. sYêu cầu về lời văn của bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ? sLàm thế nào để có kiến thức về một danh lam thắng cảnh trước khi viết bài giới thiệu ? 4Dựa vào ghi nhớ để trả lời 4Dựa vào ghi nhớ để trả lời 5. Hướng dẫn HS về nhà: - Học nội dung bài , nắm vững nội dung ghi nhớ . - Làm hoàn tất các bài tập vào vở. - Chuẩn bị bài “ Ôn tập về văn bản thuyết minh” . IV.RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………. TUẦN 22 Ngày soạn: 6/ 01/ 2012 Ngày dạy: /1/2012 Tiết 84: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I-MỤC TIÊU: Giúp HS : 1.Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức : Khái niệm về văn bản thuyết minh, các phương pháp thuyết minh ; nắm chắc cách làm các bài văn thuyết minh . 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng chọn đề tài và nắm chắc cách làm ở mỗi kiểu dạng . 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tìm hiểu đối tượng trước khi viết bài giới thiệu. II- CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: - Đọc kỹ SGK, SGV,STK và các sách tham khảo liên quan đến soạn giảng .Soạn giáo án . - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ (ghi các dàn bài phần luyện tập). 2.Chuẩn bị của HS: - Đọc kỹ SGK và các sách tham khảo. - Trả lời tốt các câu hỏi SGK theo yêu cầu của GV. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số,tác phong HS . 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS ôn lại phần lí thuyết. I.Ôn tập lí thuyết: sThuyết minh là văn bản như thế nào ? Nhằm mục đích gì trong cuộc sống con người ? 4Trình bày khái niêm: Thuyết minh là một kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống, nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, ý nghĩa,…của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên , xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. 1-Khái niệm về văn bản thuyết minh: sVăn bản thuyết minh có những tính chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ? 4Văn bản thuyết minh có tính chất tri thức khách quan, thực dụng, là loại văn bản có khả năng cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho con người . 2-Tính chất văn bản thuyết minh: Văn bản thuyết minh khác với các loại văn bản khác ở chỗ chủ yếu trình

File đính kèm:

  • docngữ văn 8 tuần 22.doc
Giáo án liên quan