Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 134 Ôn tập phần Tập làm văn

A. Mục tiêu cần đạt:

- Hệ thống hoá kiến thức và kỹ năng phần TLV đã học trong năm, hs nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết k/h miêu tả, biểu cảm trong tự sự, miêu tả, biểu cảm tự sự trong văn nghị luận.

- Rèn kỹ năng hệ thống hoá, so sánh, viết đvăn, phát triển đoạn văn theo kiểu loại cđề.

- Tích hợp: Phần ôn tập phần văn và phần tiếng việt.

B. Chuẩn bị:

1.GV: Giáo án, bảng phụ.

2.HS: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi (SGK)

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động

1/ ổn định:

2/ Kiểm tra:

3/ Bài mới:

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3773 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 Tiết 134 Ôn tập phần Tập làm văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :20/4/13 Ngày dạy : 26/4/13 Tiết 134: Ôn tập phần Tập làm văn A. Mục tiêu cần đạt: - Hệ thống hoá kiến thức và kỹ năng phần TLV đã học trong năm, hs nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết k/h miêu tả, biểu cảm trong tự sự, miêu tả, biểu cảm tự sự trong văn nghị luận. - Rèn kỹ năng hệ thống hoá, so sánh, viết đvăn, phát triển đoạn văn theo kiểu loại cđề. - Tích hợp: Phần ôn tập phần văn và phần tiếng việt. B. Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, bảng phụ. 2.HS: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi (SGK) C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra: 3/ Bài mới: Hoạt động H: Em hiểu thế nào về tính thống nhất của 1 văn bản? H: Tính thống nhất của 1 văn bản thể hiện rõ nhất ở đâu? H: Chủ đề của văn bản là gì? H: Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện ntn và có tác dụng gì? H: Thế nào là văn bản tự sự? H: Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì? H: Làm thế nào để tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả? H: Các yếu tố miêu tả và biểu cảm tham gia vào văn bản tự sự như thế nào? Đóng vai trò gì? H: Văn thuyết minh là gì? Đặc điểm của kiểu bài văn này? H: Nêu các kiểu bài văn thuyết minh thường gặp? H: Cho biết bố cục thường thấy của bài văn thuyết minh? H: Những yếu tố quan trọng trong văn bản nghị luận là gì? H: Luận điểm là gì? H: Yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm có vai trò ntn trong văn nghị luận? H: Lớp 8, học những văn bản điều hành nào? H: Đặc điểm của từng văn bản đó? Nội dung chính I. Nội dung ôn tập 1/ Tính thống nhất của văn bản. - Tính thống nhất của văn bản thể hiện trước hết trong chủ đề, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính mà văn bản biểu đạt. - Chủ đề được thể hiện trong câu chủ đề, trong nhan đề văn bản, trong các đề mục… - Tính thống nhất về chủ đề khi biểu đạt chủ đề xác đinh, thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, đoạn trong văn bản => tập trung làm sáng tỏ và nổi bật chủ đề của vbản. 2/ Tóm tắt văn bản tự sự: - Văn bản tự sự : Là văn bản kể chuyện, bằng lời kể tái hiện lại câu chuyện, nhân vật, sự việc… - Tóm tắt văn bản tự sự giúp cho người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu p tích… - Tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả: + Đọc kỹ tác phẩm, nắm nội dung chính. + Đan xen yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho câu chuyện, sự việc và nhân vật thêm cụ thể, sinh động. 3/ Văn bản thuyết minh: - Kiểu văn bản thuyết minh: +Thuyết minh về người. + Thuyết minh về vật. + Thuyết minh về đồ vật. + Thuyết minh về phương pháp cách thức. + Thuyết minh về danh lam thắng cảnh… - Bố cục bài thuyết minh: 4/ Văn bản nghị luận: - Luận điểm: Là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận. - Vai trò của yếu tố mtả, tsự, bc => Những yếu tố trên đóng vai trò hỗ trợ tăng sức thuyết phục cho văn bản nghị luận. 5/ Văn bản điều hành. - Văn bản tường trình. - Văn bản thông báo. II. Luyện tập: 4/ Củng cố: GV củng cố những kiến thức phần TLV. 5/ HDVN: Ôn tập các kiến thức phần TLV. Ngày soạn :20/4/13 Ngày dạy :26 /4/13 Tiết135: Văn bản thông báo. A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng quy cách. - Rèn hs kỹ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo so với các văn bản đã biết khác, biết viết văn bản thông báo đơn giản đúng quy cách. - Tích hợp: Các tình huống trong thực tế, các văn bản đã học. B. Chuẩn bị 1.GV: Giáo án, máy chiếu. 2. HS: Sưu tầm một số thông báo. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra: - Thế nào là văn bản tường trình? - Nêu cách làm văn bản tường trình? 3/ Bài mới : Hoạt động - HS đọc 2 văn bản thông báo 1 - 2 H: Ai là người viết các thông báo trên? (Cơ quan, đoàn thể, người tổ chức). H: Thông báo gửi đến cho những ai? (Người dưới quyền, thành viên đoàn thể, những người quan tâm…) H: Những văn bản này viết ra nhằm mục đích gì? H: Nhận xét về thể thức trình bày 2 văn bản trên. - HS ghi nhớ 1 (SGK tr 143) - HS đọc 3 tình huống a, b, c. trong SGK. H: Cho biết trong 3 tình huống đó tình huống nào cần viết văn bản thông báo? vì sao? H: Quan sát 2 văn bản thông báo trên, những mục cần có trong văn bản thông báo? H: Vậy văn bản thông báo có thể chia làm mấy phần? H: Nội dung của từng phần là gì? H: Trong 3 phần đó phần nào là quan trọng nhất? vì sao? H: Có thể đảo vị trí của các phần đó được không? vì sao? H: Tại sao có phần lưu ý để làm gì? - HS thực hiện phần luyện tập. Nội dung chính I- Bài học: 1- Đặc điểm của văn bản thông báo: a. Ví dụ: SGK b. Nhận xét - Người viết 2 văn bản trên là người tổ chức, đại diện các tổ chức các cơ quan, đoàn thể. - Người nhận 2văn bản trên là người dưới quyền, thành viên của các cơ quan đoàn thể. - Mục đích: Truyền đạt thông tin đến những người có liên quan. - 2 VD trên được trình bày theo mẫu quy định. c) Kết luận : Ghi nhớ 1 (SGK - t 143) 2- Cách làm văn bản thống báo: a) Tình huống cần làm văn bản thông báo: - a: Văn bản tường trình. -b: Văn bản thông báo. - c: Văn bản thông báo. b) Cách làm văn bản thông báo: + Phần I: Mở đầu - Tên cơ quan chủ quản, đơn vị trực thuộc. - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Địa điểm, thời gian làm thông báo. - Tên văn bản. + Phần II: Nội dung thông báo. - Trình bày rõ ràng, cụ thể. + Phần III: Kết thúc: - Nơi nhận. - Ký tên, ghi đủ họ tên, chức vụ của người có trách nhiệm thông báo. c) Kết luận: * Ghi nhớ: II. Luyện tập: - Kể tên những tình huống phải viết thông báo, chọn 1 tình huống viết văn bản. 4/ Củng cố: Nhắc lại các phần của vb thông báo 5/ HDVN : Làm văn bản thông báo. Ngày soạn :20/4/13 Ngày dạy : 2 /5/13 Tiết 136: Luyện tập làm văn bản thông báo A. Mục tiêu cần đạt: - Giúp hs củng cố lại những tri thức về văn bản thông báo: Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của 1 văn bản thông báo, từ đó nâng cao năng lực viết thông báo cho hs. - Rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu. - Tích hợp vớ các kiểu văn bản điều hành đã học: tường trình, báo cáo, đề nghị. B. Chuẩn bị: 1.GV: Giáo án, bảng hệ thống, so sánh 4 loại văn bản điều hành. 2. HS: Ôn tập, chuẩn bị bài C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra: Kết hợp trong giờ. 3/ Bài mới: Hoạt động H: Những tình huống nào cần làm văn bản thông báo? H: Khi xác định làm văn bản thống báo cần chú ý những vấn đề gì? H: Hãy so sánh văn bản tường trình với văn bản thông báo? - HS đọc - nêu yêu cầu BT1 GV hướng dẫn hs trong 3 tình huống trong SGK. Hãy lựa chọn các văn bản phù hợp với từng tình huống đó. H: Cho biết chủ thể tạo lập văn bản đó là ai? H: Đối tượng mà văn bản đó hướng tới là ai? H: Nội dung chính của văn bản là gì? - HS đọc, nêu yêu cầu BT2 Chia nhóm thảo luận, tìm chỗ sai của văn bản, sửa những chỗ sai đó. - HS đọc, nêu yêu cầu BT3 - GV yêu cầu mỗi hs tự tìm cho mình ít nhất 3 tình huống. - HS nhận xét, GV nhận xét, sửa chữa. - HS đọc , nêu yêu cầu BT4 - Yêu cầu mỗi hs tự chọn 1 tình huống tạo lập văn bản thông báo cho phù hợp chính xác. Nội dung chính I. Ôn tập lý thuyết: 1/ Tình huống làm văn bản thông báo: - Chủ thể thông báo. - Đối tượng thông báo. - Nguyên nhân điều kiện làm thông báo. - Nội dung thông báo. - Hình thức, bố cục của thông báo. 2/ So sánh văn bản tường trình - văn bản thông báo. II. Luyện tập: 1/ Bài 1: a) Văn bản thông báo. - Hiệu trưởng viết thông báo. - Cán bộ, giáo viên học sinh toàn trường nhận đọc thông báo. - Nội dung k/h tính chất lễ kỷ niệm SNBH. b) Văn bản báo cáo. c) Văn bản thông báo 2/ Bài 2: - Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới bản thông báo. - ND thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: TG kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra. 3/ Bài 3: Tìm thêm những tình huống cần viết văn bản thông báo: - Thông báo thu các khoản tiền đầu năm học. - Thông báo về tình hình học tập và rèn luyện của hs cá biệt trong tuần. - Thông báo về kế hoạch tham quan thực tế Hạ Long - Quảng Ninh…. 4/ Bài 4: Chọn 1 trong các tình huống cụ thể vừa nêu trên để viết văn bản thông báo. 4/ Củng cố: - Củng có cách làm văn bản thông báo . 5/HDVN : - Ôn tập cách làm văn bản thông báo, tường trình. Tiết 137-138 : Kiểm tra tổng hợp cuối năm Đềvà đáp của Sở GD-ĐT Ngày soạn :20/4/13 Ngày dạy : 3 /5/13 Tiết 139: Chương trình địa phương TV A. Mục tiêu cần đạt Giúp hs ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô. - Rèn luyện cho hs kỹ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng "vai" và đúng màu sắc địa phương. - Tích hợp các văn bản văn học đã học, tích hợp dọc với các bài tiếng việt về hành động nói va hội thoại. B. Chuẩn bị 1.GV: Giáo án, bảng phụ. 2.HS: Ôn tập, chuẩn bị bài. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra: 3/ Bài mới: Hoạt động - GV hướng dẫn hs ôn tập về từ ngữ xưng hô, cách xưng hô. H: Tìm hiểu khái niệm xưng hô? (xưng là gì? hô là gì? H: Những loại từ ngữ nào có thểdùng làm từ ngữ xưng hô? cho ví dụ về các từ ngữ xưng hô thường gặp? H: Trong xưng hô, giao tiếp có thể có những quan hệ nào? GV: Lưu ý trong giải thích phải luôn chú ý đến các "vai" xh trong giao tiếp. - HS đọc đoạn văn; H: Xác định từ ngữ xưng hô địa phương trong đoạn trích? H: Từ ngữ xưng hô nào không phải là từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải là từ ngữ địa phương? Tại sao? - GV xác định tìm những từ ngữ xưng hô ở địa phương BG và mở rộng ở các địa phương khác. H: Cho biết từ ngữ xưng hô địa phương có thể dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp nào? Nội dung chính I/ Ôn tập về từ ngữ xưng hô: 1) Xưng hô: - Xưng: Người nói tự gọi mình. - Hô: Người nói gọi người đối thoại (người nghe) 2) Dùng từ ngữ xưng hô: - Dùng đại từ trỏ người: tôi, chúng tôi, mày, nó , ta, mình… - Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và 1 số danh từ chỉ nghề nghiệp chức tước: ông, bà, anh, chị, chủ tịch, nhà giáo… 3) Quan hệ xưng hô: - Quan hệ quốc tê: Giao tiếp đối ngoại. - Quan hệ quốc gia: Giao tiếp trong cơ quan Nhà nước, trường học… - Quan hệ xh: Giao tiếp rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống xã hội… II. Bài tập: 1) Bài 1: a. Xác định từ xưng hô đph: - "U": dùng để gọi mẹ. - Từ xưng hô "mợ" không phải là từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải là từ ngữ địa phương vì nó thuộc lớp từ biệt ngữ xã hội. b) Tìm từ xưng hô ở địa phương em và địa phương khác. - U, bầm, bủ (mẹ), thầy (cha) => BG. - Mi (mày), choa (tôi) => Nghệ tĩnh. - Eng (anh), ả (chị) => Huế. -Tau (tao), mầy (mày) => NTB. - Tui (tôi), ba (cha), ổng (ông ấy) => NB. c) Từ ngữ xưng hô địa phương được dùng trong những phạm vi giao tiếp hẹp như: ở địa phương… - Dùng trong tác phẩm văn học ở một mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm. - Không dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế, quốc gia (nghi thức trang trọng) 4/ Củng cố: Nhận xét cách dùng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt. 5/ HDVN: Ôn tập chuẩn bị bài thi HKII.

File đính kèm:

  • docvan 8 tuan 36.doc
Giáo án liên quan