I/ Mục tiêu :
- Hs nắm được khái niệm phân thức đại số , các tính chất cơ bản của phân thức đại số .
- Biết cách rút gọn phân thức đại số 
- Vận dụng giải một số bài tập .
II/ Chuẩn bị :
- Gv : Đề cương ôn tập .
- Hs : Học thuộc lý thuyết , làm các bài tập về nhà .
III/ Tiến trình lên lớp :
 1. Tổ chức .
 2. Kiểm tra .
? Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? Cho ví dụ ?
? Nêu tính chất cơ bản của phân thức ?
? Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào ?
 3. Bài mới .
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập Toán 8 năm học 2007-2008 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14 
Ngày soạn :02/12 /2007
Ngày dạy : 03/12/2007 
 ôn tập phân thức đại số 
I/ Mục tiêu :
- Hs nắm được khái niệm phân thức đại số , các tính chất cơ bản của phân thức đại số .
- Biết cách rút gọn phân thức đại số 
- Vận dụng giải một số bài tập .
II/ Chuẩn bị :
- Gv : Đề cương ôn tập .
- Hs : Học thuộc lý thuyết , làm các bài tập về nhà .
III/ Tiến trình lên lớp :
	1. Tổ chức .
	2. Kiểm tra .
? Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? Cho ví dụ ?
? Nêu tính chất cơ bản của phân thức ?
? Muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào ?
	3. Bài mới .
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Chữa bài cũ .
+ Bài tập :Baứi 1 Tr 36 – SGK
- Hs 1 chữa bài tập 1Tr 36
- lớp theo dõi và nhận xét 
- Hs 2 chữa bài 7 Tr 39 – SGK
- Lớp theo dõi và nhận xét.
*Hoạt động 2 : Bài luyện 
+Bài tập 1: Các phân thức sau có bằng nhau không :
a) và 
b) và 
? Muốn biết hai phân thức có bằng nhau hay không ta làm như thế nào ?
Hs làm vào vở , 2 hs chữa .
+Bài tập số 2 : Rút gọn các phân thức sau.
a) 
b)
? Để rút gọn phân thức ta làm như thế nào ?
Hs nêu các bước rút gọn phân thức .
Vận dụng làm bài tập .
+Bài tập số 3 :Tính giá trị của biểu thức 
 A = 
Với a = 3 , x= 1/3
+Bài tập số 4* : Chứng minh rằng :
Với mọi số nguyên n thì phân số là phân số tối giản .
? Phân số tối giản khi nào ?
*Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò 
? Thế nào là hai phân thức bằng nhau ?
? Muốn rút gọn phân thức ta tiến hành như thế nào ?
+Baứi 1 Tr 36 – SGK
a) 
vỡ 1(x3+8)=(x2-2x+4)(x+2).
b).
c) 
+Baứi 7 Tr 39 – SGK
a)
b)
+Bài tập 1: Các phân thức sau có bằng nhau không :
a) và 
ta có = x2
Vậy hai phân thức không bằng nhau
b) và 
Ta có = 
Vậy hai phân thức không bằng nhau.
+Bài tập số 2 : Rút gọn các phân thức sau.
a) 
 
b)
+Bài tập số 3 :Tính giá trị của biểu thức 
 A = 
 
Với a = 3, x= 1/3 thay vào biểu thức .
 A = a.x(x - a)
 
Vậy với a = 3 , x = 1/3 thì giá trị biểu thức A là - 8/3
+Bài tập số 4* : Chứng minh rằng :
Với mọi số nguyên n thì phân số là phân số tối giản .
 Gọi d là ước chung của ( n3 +2n) và 
(n4 + 3n2 +1) ta có 
 ( n3 +2n) d 
 n( n3 +2n) d
( n4 + 2n2 ) d (1)
 (n4 + 3n2 +1) - ( n4 + 2n2 ) 
 = (n2 +1) d
 (n2 +1)2 = (n4 + 2n2 +1) d (2)
Từ (1) và (2) ta có 
[(n4 + 2n2 +1) - ( n4 + 2n2 )] d 
 1 d 
 d = 1 
Mà d là ước chung của ( n3 +2n) và 
(n4 + 3n2 +1) 
Vậy là phân số tối giản .
            File đính kèm:
 Giao an on tap toan 8.doc Giao an on tap toan 8.doc