Giáo án ôn thi lớp 9 – Đại số

I- MỤC TIÊU :

-Giúp HS hiểu được cách biến đổi hệ pt bằng qui tắc thế

- HS cần nắm vững cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế

-HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ vô số nghiệm )

II-CHUẨN BỊ

-HS :ôn lại cách vẽ đồ thị ,thước thẳng

III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 1)Ôn định :Kiểm tra sĩ số học sinh

 2)Các hoạt động chủ yếu :

 

doc31 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ôn thi lớp 9 – Đại số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày / / 2008 Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Tiết 1 : GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I- MỤC TIÊU : -Giúp HS hiểu được cách biến đổi hệ pt bằng qui tắc thế - HS cần nắm vững cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế -HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ vô số nghiệm ) II-CHUẨN BỊ -HS :ôn lại cách vẽ đồ thị ,thước thẳng III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1)Ôån định :Kiểm tra sĩ số học sinh 2)Các hoạt động chủ yếu : HĐ của giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập PP Thế Ghi bảng Bài tập 1 Gv đưa BT lên bảng đồng thời cho Hs quan sát lại minh hoạ bằng đồ thị của hệ pt này (bài cũ) .Như vậy dù giải bằng cách nào cũng cho ta 1 kết quả duy nhất nghiệm của hệ -GV cho hs làm ?1 Giải hệ pt bằng pp thế (biễu diễn y theo x từ pt thứ 2 của hệ HS biễu diễn y theo x ta có hệ tương đương Hệ đã cho có nghiệm ntn? Bài tập 1: giải hệ pt bằng phương pháp thế Vậy hệ có nghiệm duy nhất (2;1) *?1 Giải hệ pt bằng pp thế Hoạt động 2: Luyện tập PP Cộng Ghi bảng Bài tập 1 Dùng phương pháp cộng đs để làm mất đi một ẩn ta nên cộng hay trừ vế theo vế ?vì sao ? -HS lập hệ mới tương đương ? -Giải pt mới và suy ra nghiệm của hệ ? Bài tập 2 : Giải hệ pt -Nhận xét về hệ số của x trong hai pt trên ? -Hãy giải hệ pt trên bằng cách trừ từng vế 2 pt -gọi hs giải tiếp suy ra nghiệm của hệ Bài tập 3 GV giới thiêụ cách biến đổi vế thành hệ mới tương đương Nhân 2 vế của mỗi pt với một số thích hợp sao cho các hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau -giải hệ pt mới theo TH1 -GV giới thiệu một số cách khác để biến đổi về hệ tương đương Bài tập 4 -GV cho hs làm bài 4 - HS cả lớp làm vào vở Sau đó sửa bài - HS cộng vế theo vế hai pt ta có 3x=9 Hệ số của ẩn y đối nhau -HS lập hệ mới tương đương và giải tìm nghiệm Hệ số của x bằng nhau Nghiệm của hệ (7/2;1) -Nhân 2 vế của pt 1 với 3 ,pt 2 với 2 để có hệ số của ẩn y bằng nhau -TVTV có 5x=15 => x=3 thay vào pt (1) có y=-1 -HS đọc tóm tắt cách giải trong sgk/18 -HS làm bài 20 a;b;c sgk/18 ( 3 HS lên bảng làm mỗi HS một câu) Bài tập 1 BT1: giải hệ pt : Vậy hệ có nghiệm duy nhất (3;-3) Bài tập 2:giải hpt: Trừ vế theo vế 2pt (TVTV) 5y=5 ĩ y=1 thay vào pt (1) có :2x+2.1 =9 ĩ x=7/2 Vậy hệ có nghiệm duy nhất (7/2; 1) Bài tập 3: Giải hệ pt TVTV: 5x=15x=3 Thay vào pt (1)ta có 9+2y=7=>y=-1 Vậy nghiệm của hệ (3;-1) * Tóm tắt cách giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số : SGK/18 * Bài tập 4: Giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số Ngày / / 2008 Tiết 3 - 4 : LUYỆN TẬP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH I- MỤC TIÊU : -Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương ttrình bằng qui tắc cộng đại số . - HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế. -Có kỹ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên II-CHUẨN BỊ : -HS giải phương trình bậc nhất hai ẩn III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1)Ôån định :Kiểm tra sĩ số học sinh 2)Các hoạt động chủ yếu : Bài tập 1 GV đưa đề bài câu a lên bảng phụ GV đưa tiếp 2 cách giải lên bảng phụ và giảng bài và nhấn mạnh từng cách giải để HS nắm kỹ (mới gặp lần đầu ) -GV cho hs hoạt động nhóm câu b nửa lớp làm theo cách 1 ; nửa lớp làm theo cách 2 -Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng sữa bài -Cả lớp theo dõi và nhận xét Bài tập 2 -GV hướng dẫn HS làm bài 26 a vì A(2;-2) thuộc đồ thị nên ta có điều gì? Vì B(-1;3) thuộc đồ thị nên có điều gì ? Muốn tìm a;b ta cần làm thế nào ? -HS tiếp nhận và tìm hiểu đề bài nêu nhận xét -HS chú ý cách giải 1 -HS theo dõi cách giải 2 -HS hoạt động theo nhóm câu b -đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài Vì A(2;-2) thuộc đồ thị nên 2a+b=-2 Vì B(-1;3) thuộc đồ thị nên –a+b=3 -giải hệ 2 pt trên Bài tập 1: Giải các hệ pt sau Cách 1: Đặt ẩn phụ u=x+y ; v=x-y ta có hệ Cách 2: thu gọn vế trái của 2 pt trong hệ ta có TVTV : 2x=-1 x=-1/2 thay vào pt (2) => y=-13/2 Cách 1:đặt u=x-2; v=1+y ta có hệ tương đương Cách 2:thu gọn ta có hệ Bài tập 2: tìm hệ số a,b để đồ thị y=ax+b đi qua 2 điểm A;B phân biệt a/A(2;-2) và B( -1;3) *vì A(2;-2) thuộc đồ thị nên 2a+b=-2(1) Vì B(-1;3) thuộc đồ thị nên –a+b=3 (2) Từ (1) và (2) có hệ Bài tập 3 Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số -GV gọi 3 SH đồng thới lên bảng mổi HS giải một câu HS cả lớp làm bài GV nhận xét có thể cho điểm Bài tập 4 GV đưa đề bài câu a lên bảng phụ GV đưa tiếp 2 cách giải lên bảng phụ và giảng bài và nhấn mạnh từng cách giải để HS nắm kỹ (mới gặp lần đầu ) -GV cho hs hoạt động nhóm câu b nửa lớp làm theo cách 1 ; nửa lớp làm theo cách 2 -Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng sữa bài -Cả lớp theo dõi và nhận xét Bài tập 5 -GV hướng dẫn HS làm bài 26 a vì A(2;-2) thuộc đồ thị nên ta có điều gì? Vì B(-1;3) thuộc đồ thị nên có điều gì ? Muốn tìm a;b ta cần làm thế nào ? -Ba HS lên bảng đồng thời ,mỗi HS làm một câu HS ở lớp nhận xét ,bổ sung ,sữa bài -HS tiếp nhận và tìm hiểu đề bài nêu nhận xét -HS chú ý cách giải 1 -HS theo dõi cách giải 2 -HS hoạt động theo nhóm câu b -đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài vì A(2;-2) thuộc đồ thị nên 2a+b=-2 Vì B(-1;3) thuộc đồ thị nên –a+b=3 -giải hệ 2 pt trên Bài tập 3: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số CVTV:-3x=-2 x=2/3 thay vào pt (2) có 6.2/3 -3y=-7 -3y=-11 y=11/3 Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( 2/3 ; 11/3) Cộng vế theo vế ta có : ox+0y=27 ( vô lý ) vậy hệ pt vô nghiệm Pt có vô số nghiệm nên hệ có vô số nghiệm , nghiệm tổng quát : Bài tập 4: giải các hệ pt sau Cách 1: Đặt ẩn phụ u=x+y ; v=x-y ta có hệ Cách 2: thu gọn vế trái của 2 pt trong hệ ta có TVTV : 2x=-1 x=-1/2 thay vào pt (2) => y=-13/2 Cách 1:đặt u=x-2; v=1+y ta có hệ tương đương Cách 2:thu gọn ta có hệ Bài tập 5: Tìm hệ số a,b để đồ thị y=ax+b đi qua 2 điểm A;B phân biệt a/A(2;-2) và B( -1;3) *vì A(2;-2) thuộc đồ thị nên 2a+b=-2(1) Vì B(-1;3) thuộc đồ thị nên –a+b=3 (2) Từ (1) và (2) có hệ Bài tập về nhà Bài tập 1 : Hãy tìm các giá trị của m và n để đa thức sau bằng đa thức 0 P(x)= (3m-5n+1)x+(4m-n-10) HD: P(x) bằng đa thức 0 khi các hệ số bằng 0 TVTV:-17m=-51m=3 thay váo pt (1)có 9-5n+1=0=>n=2 Bài tập 2: Giải hệ phương trình CVTV : 7u=9 u=9/7 1/x=9/7 => x=7/9 thay vào (1) có v=2/7 1/y=2/7=>y=7/2 CVTV: 5u=7 =>u=7/5 thay vào (1) có v=3/5 Nghiệm của hệ (19/7 ; 8/3) Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững cách giải hệ bằng phương pháp cọâng đại số -Luyện kỹ năng giải hệ pt –xem lại các dạng toán trên -BVN: sbt/ 8;9 Ngày / / 2008 Tiết 5 - 6: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I-MỤC TIÊU : -HS nắm được cách giải bài toán bằng cách lập hễ phương trình bậc nhất hai ẩn -HS có kỹ năng giải loại toán về tìm chữ số , toán liên quan đến chuyển động đều II- CHUẨN BỊ : -GV bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình -Oân lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1)Ôån định :Kiểm tra sĩ số học sinh 2)Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Các bước giải bài toán bằng cách lập pt : Lập pt : -Chọn ẩn :chọn đại lượng chưa biết làm ẩn (đơn vị ,điều kiện thích hợp cho ẩn ) -Biểu thị các đại lượng chưa biết khác qua ẩn -Lập pt diễn đạt sự tương quan giã­ các đại lương chưa biết qua ẩn 2) giải phương triønh 3) Trả lời : chọn kết quả thích hợp và trả lời Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 2:giải bài toán bằng cách lập hệ pt Bài tập 1 -GV đưa Bài tập 1:lên bảng phụ -GV yêu cầu HS tìm hiểu bài toán ? bài toán yêu cầu tìm gì ? Vì khi viết chữ số ấy theo thứ tự ngược lại ta vẫn được số có hai chữ số => 2 chữ số ấy khác 0 -Hai đại lượng chưa biết là 2 ẩn của hệ pt => chọn ẩn -biểu thị các đại lượng chua biết khác theo ẩn -Gọi HS lập hệ pt - giải hệ pt và trả lời ) - Bài tập 2: Giáo viên đọc nội dung bài toán ?Bài toán yêu cầu điều gì ? GV 2 đại lượng cần tìm chính là 2 ẩn của hệ => Chọn ẩn -Yêu cầu HS làm ?3 ( lập pt biểu thị mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km?) ?4 viết biểu thức biểu thị quảng đương đi của mỗi xe ? => pt cả quảng đường dài 189 km ? -Hãy lập hệ pt và giải hệ pt đó (?5) -cả lớp giải hệ pt vừa lập -GV yêu cầu HS trả lời bài toán -HS đọc BT -Bài toán yêu cầu tìm số có 2 chữ số => trở thành có 2 đại lượng chưa biết là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị -HS chọn ẩn -biểu thị các đại lượng chưa biết khác theo ẩn Lập hệ pt Tính vtốc mỗi xe -HS chọn ẩn y-x=13 xe khách:9/5y xe tải 14/5 x cả qđ: 9/5 y+14/5 x=189 -HS lập hệ pt và giải hệ ( có thể dùng pp thế hoặc cộng đại số ) Bài tập 1 Giải : Gọi chữ số hàng đơn vị là x và chữ số hàng chục là y (x,y;) => số cần tìm là 10y+x .Khi viết 2 chữ số ngược nhau ta có số mới : 10x+y Vì 2 lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 1 nên 2x-y=1(1) Vì số mới bé hơn số cũ là 27 nên (10y +x)-(10x +y) =27 9y-9x=27 => y-x =3 (2) Từ (1) và (2) có hệ : CVTV:x=4=> y=7 (chọn) Vậy số cần tìm 74 Bài tập 2 Gọi vận tốc xe tải là x (km/h) và vận tốc xe khách là y(km/h) (x,y nguyên dương ) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải là 13 km =>y-x=13 (1) Đến lúc gặp nhau: xe khách đi hết 1giờ 48’=9/5 giờ => quảng đường tương ứng là :9/5 .y (km) Xe tải đi hết 1+9/5 = 14/5 (giờ) ,quảng đường là 14/5 .x (km) Vì cả quảng đường là 189km ta có pt:9/5 y+14/5 x=189 =>9y+14x=945 Ta có hệ Từ (1)=> y=13+x thế vào (2) có 9(13+x)+14x=945 23x=826 x=36 (chọn ) thay vào y=13+x ta có y=49 (chọn) Vậy vận tốc xe khách :49km/h. vận tốc xe tải là 36 km/h Bài tập 3 GV đưa đề bài lên bảng phụ -GV gọi HS đọc bài toán ?bài toán yêu cầu ta tìm gì -Gọi HS chọn ẩn ,đặt điều kiện ,đơn vị cho ẩn -Yêu cầu HS đọc những câu để thiết lập 2 pt của hệ ? -HS giải hệ và trả lời Bài tập 4 -GV yêu cầu HS đọc đề và phân tích đề bài ?muốn tìm số cây rau trồng được ta làm ntn ? -ta nên gọi ẩn ntn? ? hãy độc mỗi câu giúp ta lập pt và lập pt đó ? -HS lên bảng giải hệ pt và trả lời Học sinh tìm hiểu bài toán -tìm quảng đường và thời gian dự định -HS chọn ẩn -HS lần lượt đọc từng câu và lập pt tương ứng -HS lên bảng giải hệ và trả lời -HS đọc đề bài và tìm hiểu bài toán Lấy số cây mỗi luống nhân số luống -HS gọi ẩn , điều kiện , đơn vị ? -HS lập pt -HS giải hệ pt -HS trả lời bài toán Bài tập 3 : Gọi x là độ dài quảng đường AB (x>0; km), y là thời gian dự định để đi đến B lúc 12 giờ trưa (y>1;giờ). Với vận tốc 35 km/h ta có pt: x=35(y+2)(1) Với vận tốc 50 km/h ta có pt:x=50(y-1) (2) Từ (1) và (2) có hệ : Thế vào (1) ta có x=350 (chọn) Vậy quảng đường AB dài 350 km;thời gian dự định là 8giờ Bài tập 4: Gọi lúc đầu số luống rau là x,số cây mỗi luống là y (x;y>0; x;y nguyên )thì số cây rau cả vườn là x.y Nếu tăng thêm 8 luống rau nhưng mỗi luống trồng ít đi 3 cây thì số cây toàn vườn giảm 54 cây ta có (x+8)(y-3) =xy-54 -3x+8y=-30* Nếu giảm đi 4 luống rau nhưng mỗiluống trồng tăng thêm 2cây thì số cây toàn vườn tăng 32 cây ta có (x-4)(y+2) =xy+32 2x -4y=40 ( 2*) Từ (*) và (2*) có hệ : thế vào (*) có y= 15 Vậy vườn nhà Lan trồng được 50.15=750 cây Bài tập 5 GV đưa đề bài lên bảng phụ -GV gọi HS đọc bài toán ?bài toán yêu cầu ta tìm gì -Gọi HS chọn ẩn ,đặt điều kiện ,đơn vị cho ẩn -Yêu cầu HS đọc những câu để thiết lập 2 pt của hệ ? ?có nhận xét gì về cách giải hệ pt này -GV gọi 1 HS lên bảng giải hệ và trả lời Bài tập 6 :(Bài 43 SBT/10 ) -GV yêu cầu HS đọc đề và phân tích đề bài -ta nên gọi ẩn ntn? ? hãy đọc mỗi câu giúp ta lập pt và lập pt đó ? -HS lên bảng giải hệ pt và trả lời Bài tập 7 :(Bài 39 SBT/9) : -HS đọc bài tập -GV hướng dẫn HS cách làm từng bước Học sinh tìm hiểu bài toán –tìm thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể -HS chọn ẩn -HS lần lượt đọc từng câu và lập pt tương ứng -gải hệ bằng phương pháp đặt ẩn phụ -1HS lên bảng giải hệ và trả lời -HS cả lớp giải bài vào vở -HS đọc đề bài và tìm hiểu bài toán -HS gọi ẩn , điều kiện , đơn vị ? -HS lập pt -HS giải hệ pt -HS trả lời bài toán -HS đọc đề bài -HS theo dõi GV hướng dẫn Bài tập 5: Gọi x làthời gian vòi thứ nhất chảy một mình dầy bể , y là thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể (phút ; x,y>0) Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được 1/x bể ; vòi thứ hai chảy được 1/y bể do hai vòi chảy dầy bể thì hết 1giờ 20phút=80 phút nên một phút hai vòi chảy được 1/80 bể ta có : 1/x+1/y=1/80(1) Nếu mờ vòi thứ nhất trong 10 phút ; vòi thứ hai trong 12 phút thì được 2/15 Bể ta có pt : 10/x+12/y=2/15 (2) .Tứ (1) và(2) có hệ TVTV:2t=1/120 t=1/240 thế vào (1) có u+1/240=1/80=>u=1/80-1/240=2/240=1/120 (chọn) Vậy nếu mở riêng từng vòi thì :vòi 1 :120 phút=2giờ ; vòi 2 : 240 phút =4 giờ Bài tập 6 :(Bài 43 SBT/10) Gọi năng suất lúa mới trên một ha là x ; năng suất lúa cũ trên một ha là y (x;y >0; tấn ) Vì 60 ha lúa mới và 40 ha lúa cũ thu được 460 tấn ta có : 60x+40y=460 (1) Cứ 3 ha lúa mới thu được ít hơn 4ha lúa cũ là 1 tấn ta có pt: 3x-4y=1(2).Từ (1) và (2) có hệ : CVTV:6y=24=> y=4 thế vào (2) có x=5 (chọn) Vậy năng suất lúa giống mới là 5 tấn /ha ,lúa giống cũ là 4 tấn /ha Bài tập 7 :(Bài 39 SBT/9 ): Hướng dẫn : Giả sử không kể thuế VAT người đó phải tả x triệu đồng cho hàng loại 1 và y triệu đồng cho hàng loại hai khi đó số tiền trả cho hàng loại hai cả thuế 10% là 110/100x triệu ; cho hàng loại hai cả thuế 8% là 108/100y triệu ta có pt 110/100x+108/100 y=2,17 hay 1,1 x+1,08y=2,17 Khi thuế VAT là 9% cho cả hai loại thí số tiền trả là 109/100(x+y)=2,18 hay 1,09 x+1,09y=2,18 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà -Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập hệ pt chú trọng hai câu để lập đúng từng pt của hệ -BVN: phần còn lại SGK/24 Soạn các câu hỏi ôn tập chương III vào vở ghi Ngày / / 2008 HÀM SỐ y = ax2 ( a khác 0) , PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN Tiết 7 - 8 : ĐỒ THỊ HÀM SO Á y = ax2 (a khác 0) I-MỤC TIÊU : -HS thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y=ax2 (a khác 0) -Nắm được tính chất và nhận xét về hàm số y=ax2 (a khác 0) Về kỹ năng : HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số -HS được cũng cố nhận xét về đồ thị y=ax2 (a khác 0)qua việc vẽ đồ thị -Về kỹ năng :HS được rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y=ax2 ,kỹ năng ước lượng các giá trị hay vị trí của một số điểm biễu diễn số vô tỉ -HS biết thêm mối quan hệ chặt chẽ của hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để ssau này có thêm cách tìm nghiệm pt bậc hai bằng đồ thị ,cách tìm giá trị lớn nhất ,nhỏ nhất bằng đồ thị II-CHUẨN BỊ : -Bảng phụ ghi : các bài tập. hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị biểu thức -HS: máy tính bỏ túi CASIO fx-220 III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1)Ôån định :Kiểm tra sĩ số học sinh 2)Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động 2:Luyện tập Ghi bảng Bài tập 1 : Gv đưa bài tập lên bảng -Sau 5 phút Gv thu bài của 2 nhóm đưa lên bangh3 -GV gọi 1 hs trình bày -GV gọi HS lên nhận xét phần trình bày của nhóm 1 -GV gọi HS đứng lên nhnậ xét bài làm của nhóm 2 (GV có thể cho điểm) Bài tập 2:(Bài 6 SBT/37): GV đưa đề bài lên bảng phụ ? Đề bài cho biết điều gì ? .? Còn đại lượng nào thay đổi SH làm câu a) -G V gọi một HS lên bảng điền -Gọi 1 HS nhận xét HS làm câu b) -GV cho HS hoạt động cá nhân trong 2 phút -GVGọi một HS lên làm câu b -Gọi 1 HS nhận xét -GV nhắc lại : Nếu cho hàm số y=f(x)=ax2 (a khác 0) có thể tính được f(1);f(2) và ngược lại ,nếu cho f(x) ta tính được giá trị x tương ứng -HS lên bảng trình bày -HS nhận xét : Đúng ,sai ,chỗ cần bổ sung ,cần sữa -HS nhận xét bài làm của nhóm 2 trên cơ sở đối chiếu với nhóm 1 (bài sữa) -HS nêu : Q=0,24 R.I2 .t R=10 T=1s -Đại lượng y thay đổi 1 HS lên bảng điền vào ô trống -HS dưới lớp làm theo cá nhân -Gọi một HS làm câu b -HS đứng lên nhận xét Bài tập 1 : a) t 0 1 2 3 4 5 6 y 0 0,24 1 4 Ta có y=at2 =>a=y/t2(t khác 0) Xét các tỉ số : Vậy lần đo đầu tiên đúng b) Thay y=6,25 vào công thức y=1/4 t2 ta có t2 =25=>t=5 ;-5 ,vì thời gian là số dương nên t=5 (giây) c)điền vào ô trống t 0 1 2 3 4 5 6 y 0 0,25 1 2,25 4 6,25 9 Bài tập 2 (Bài 6 SBT/37) : a) Điền số thích hợp vào bảng : I(A) 1 2 3 4 Q 2,4 9,6 21,6 38,4 b) Nếu Q=60 calo.Hãy tính I ? ta có Q=0,24 RI2t =0,24.10.1.I2 =2,4 .I2 Thay Q=60 ta có 60=2,4.I2 => I2 = 60:2,4 =25 => I=5 (A) (vì cường độ dòng điện là số dương ) Bài tập 3 -Gv hướng dẫn HS làm bài 6a,b -Hãy lên bảng dùng đồ thị để ước lượng giá trị (0,5)2; (-1,5)2;(2,5)2 -HS ở lớp làm vào vở -Gọi HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng -kết quả của 2 số còn lại Các số ;thuộc trục hoành cho ta biết gì Già trị tương ứng của y là ? Em có thể làm câu d ntn ? Bài tập 4 GV đưa bài toán bài 7 lên bảng phụ y 1 M 0 2 x GV yêu cầu HS hoạt động nhóm * Sau 5 phút hoạt động nhóm GV thu 2 nhóm và sữa bài -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của nhóm 1,nhóm 2 -Yêu cầu HS lên bảng vẽ đồ thị y=1/4 x2 -GV ghọi HS làm từng câu d,e,f -d)em tìm tung độ của điểm thuộc đồ thị ntn/ e) muốn tìm các điểm thuộc para bol có tung độ y=6,25 ta làm ntn? f) Khi x tăng từ -2 đến 4 qua đồ thị hàm số đã vẽ ,giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của y là bao nhiêu ? Bài tập 5 -GV đưa lên bảng phụ bài tập 5 cho 2 hàm số y=1/3 x2 và y=-x+6 a)vẽ trên cùng 1 mp Oxy đồ thị 2 hs trên b) tìm toạ độ giao điểm của 2 đồ thị G hướng dẫn a) HS1:Dùng thước lấy điểm 0,5 trên trục Ox dóng lên cắt đồ thị tại M,từ M dóng vuông góc với Oycắt Oy tại điểm khoảng 0,25 -HS làm tương tự với 2 giá trị còn lại *x=,x= * y=x2 ==3 -HS trả lời theo bên -HS làm vào vở HS hoạt động nhóm làm các câu a,b,c Các câu d,e,f HS làm cá nhân Đại diện nhóm 1 lên trình bày câu a;b -HS nêu câu c -HS lên bảng vẽ đồ thị -HS lần lượt đứng tại chỗ làm các câu d,e,f -Có 2 cách làm ,HS nêu từng cách -Có 2 cách làm ,mỗi HS nêu một cách -HS quan sát ,tập trả lời -HS đừng lên đọc to đề bài -hai HS lên bảng lập bảng giá trị -trả lời toạ độ giao điểm bằng đồ thị Bài tập 3 a) Dùng thước lấy điểm 0,5 trên trục Ox dóng lên cắt đồ thị tại M,từ M dóng vuông góc với Oycắt Oy tại điểm khoảng 0,25 (-1,5)2 = 2,25 ;(2,5)2=6,25 b)y=x2 ==3 Từ điểm 3 trên trục Oy ,dóng đường vuông góc với Oycắt đồ thị tại N,tứ N dóng đường vuông góc Ox cắt Ox tại Với x= làm tương tự Bài tập 4 Cho điểm M thuộc đồ thị y=ax2 (hình vẽ ) a) tìm hệ số a? b)Điểm A(4;4 )có thuộc đồ thị không ? c) tìm thêm 2 điểm nữa (khác điểm O) để vẽ đồ thị d) tìm tung độ khi biết điểm đó thuộc đồ thị và có hoành độ x=-3 e) tìm các điểm thuộc đồ thị có tung độ y=6,25 Giải : a) M(2;1) =>x=2;y=1 thay vào y=ax2  ta có : 1=a.22 => a=1/4 b) từ câu a ta có y=1/4 x2 A(4;4)=>x=4;y=4 Xét x=4 thì y=1/4 .42 =4=y=>A(4;4) thuộc đồ thị y=1/4 x2 c)Lấy 2 điểm nữa (không kể điểm O) thuộc đồ thị là 2 điểm đối xứng với 2 điểm trên d) tìm bằng đồ thị hoặc bằng tính toán x=-3 => y= 2,25 e) tìm bằng đồ thị hoặc bằng tính toán B(5;6,25) ; B’(-5;6,25) là 2 điểm cần tìm f) Khi x tăng từ -2 đến 4 thì giá trị nhỏ nhất của y =0 khi x=0 còn giá trị lớn nhất của y=4 khi x=4 Bài 5 : B y 6 A 3 -3 -2 -1 0 1 2 3 6 b) toạ độ giao điểm A(3;3) B(-6;12) * Dặn dò : BVN: 8;10 SGK+9,10SBT Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = a x2 Ngày / / 2008 Tiết 9 - 10: CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I-MỤC TIÊU : -HS nhớ biệt thức =b2-4ac và nhớ kỹ các điều kiện củađể pt bậc hai một ẩn vô nghiệm ,có nghiệm kép ,có 2 nghiệm phân biệt . -HS nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của pt bậc hai vào giải pt (lưu ý khi a,c trái dấu pt có 2 nghiệm phân biệt ) II-CHUẨN BỊ : -GV: Bảng phụ ghi các bài tập -HS : Máy tính bỏ túi, ôn lại công thức nghiệm III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1)Ôån định :Kiểm tra sĩ số học sinh 2)Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động 1: Oân kiến thức cơ bản Yêu cầu HS viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai -HS viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai 1) Công thức nghiệm Pt: ax2+bx+c=0 ( a khác 0) =b2-4ac * Nếu >0 thì pt có 2 nghiệm phân biệt : *Nếu =0 thì pt có nghiệm kép *Nếu<0 pt vô nghiệm HĐ 3: Các bài tập Dạng 1: Bài tập 1 :(Bài 21 SBT/41 ) GV cùng làm với HS GV cho 2 HS làm 2 câu b; d bài 20 SBT/40 -Gv kiểm tra xem có HS nào làm cách khác không GV lưu ý :trước khi giải pt nên xem kỹ pt có đặc biệt gì không rồi mới áp dụng công thức nghiệm d) Nhân cả 2 vế với -1 để hệ số a>0 Bài tập 3 (Bài 15dSBT/40) GV cho HS làm bài 15d.SBT/40 Đây là pt bậc hai khuyết c, để so sánh hai cách giải ,GV yêu cầu nửa lớp dùng câong thức nghiệm ,nửa lớp biến đổi về pt tích Bài tập 4 GV yêu cầu HS so sánh 2 cách làm GV cho HS làm bài 22SBT/41 -Đưa đề bài lên bảng Tìm toạ độ giao điểm bằng 2 cách Cách 1: Tìm theo tính toán Cách 2 vẽ đồ thị của 2 hàm số trên cùng 1 mp toạ độ Bài tập 5 (Bài 25 SBT/41) GV đưa yêu cầu lên bảng phụ -GV pt bậc hai có nghiệm khi nào ? Yêu cầu HS lập và tính HS làm theo sự dẫn dắt của GV 2 HS lên bảng làm -HS ở lớp làm vào việc cá nhân -HS làm cách khác ở câu b dùng hằng đẳng thức -HS thực hiện _HS làm việc theo yêu cầu : Nửa lớp làm cách 1 Nửa lớp làm cách 2 HS : với pt bậc hai khuyết c cách 2 giải nhanh hơn -HS tìm hiểu đề -HS lập pt hoành độ giao điểm và tính -HS làm theo sự hướng dẫn của GV -HS trả lời câu hỏi Bài tập 1 :(Bài 21 SBT/41) : Giải pt Vậy pt có 2 nghiệm phân biệt Bài tập2 (Bài 20 SBT/40):Giải phương trình Vậy pt có nghiệm kép Vậy pt có 2 nghiệm phân biệt Bài tập 3(Bài 15 dSBT/40) Giải phương trình Vậy pt có 2 nghiệm phân biệt x1=0; x2=-35/6 Cách 2: đưa về pt tích Bài tập 4 : tìm toạ độ giao điểm của 2 đồ thị y=2x2; y=-x+3 bằng 2 cách Cách 1:bằng tính toán : Xét pt hoành độ giao điểm :2x2=-x+3 => 2x2+x-3 =0 ; a=2; b=1; c=-3 =b2-4ac=1+24=25 >0 vậy pt có 2 nghiệm phân biệt x1=1 ; x2 =-1.5 Khi x1=1 thay vào y=-x+3 => y1=2=>

File đính kèm:

  • docGiao an on tap tuyen sinh vao lop 10 Dai so .doc