Giáo án ôn thi Tốt nghiệp Lớp 12

Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:

a/ Bối cảnh:

 -Toàn cầu hóa đang là xu thế tất yếu, cho phép nước ta tranh thủ đc các nguồn lực bên ngoài, đồng thời đặt nền kinh tến nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt.

 -Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ đầu năm 1995 và nước ta gia nhập ASEAN từ tháng 7 năm 1995.

 -Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ngày 7/11/2006.

b/ Thành tựu đạt được:

-Thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI).

- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế -khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực.

-Tổng giá trị xuất nhập khẩu ngày càng tăng.

 

doc128 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 19/07/2022 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án ôn thi Tốt nghiệp Lớp 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN BÀI 1 . VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. Kiến thức trọng tâm: 1) Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội: a/ Bối cảnh: - Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX, nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. Lạm phát có thời kì ở mức 3 con số. b/ Diễn biến: Công cuộc đổi mới manh nha từ 1979, được xác định & đẩy mạnh từ sau 1986. Đổi mới theo 3 xu thế: -Dân chủ hóa đời sống KT-XH. -Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. -Tăng cường giao lưu & hợp tác với các nước trên thế giới. c/ Thành tựu đạt được sau Đổi mới: -Thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng KT-XH kéo dài, lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. -Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao tỷ lệ tăng trưởng GDP thời kì 1976-1980 là 0,2% tăng lên 5,1% năm 1988 và 8,4% năm 2005. -Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trước đây nông nghệp chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP, nay từng bước tỷ trọng của nông- lâm- ngư nghiệp giảm, tỷ trọng CN- XD tăng nhanh, tỷ trọng dịch vụ trong GDP cũng tăng rõ rệt -Cơ cấu kinh tế lãnh thổ có nhiều chuyển biến rõ nét, hình thành các vùng kinh tế trọng điểm: Trong nông nghiệp hình thành các vùng chuyên canh cây CN lâu năm và vùg chuyên môn hoá về LTTP; Trong CN xuất hiện các các khu CN, các trung tâm dịch vụ lớn ở nhiều tỉnh, thành phố đặc biệt là HN và TP HCM. - Cơ cấu thành phần kinh tế đa dạng: phát triển nền kinh tế nhiều thành phần: nhà nước, tập thể, tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài -Đạt được thành tựu to lớn về xoá đói giảm nghèo, đời sống nhân dân được cải thiện. 2) Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: a/ Bối cảnh: -Toàn cầu hóa đang là xu thế tất yếu, cho phép nước ta tranh thủ đc các nguồn lực bên ngoài, đồng thời đặt nền kinh tến nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt. -Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ đầu năm 1995 và nước ta gia nhập ASEAN từ tháng 7 năm 1995. -Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ngày 7/11/2006. b/ Thành tựu đạt được: -Thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI). - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế -khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực. -Tổng giá trị xuất nhập khẩu ngày càng tăng. 3) Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. - Thực hiện tăng trưởng đi đôi với xoá đói giảm giảm nghèo - Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. - Phát triển nền văn hoá mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của nền kinh tế thị trường II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? 2) Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT-XH? 3) Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn nào? 4) Hãy nêu những sự kiện để chứng tỏ nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. BÀI 2 . VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. Kiến thức trọng tâm: I.Vị trí địa lý: - Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNA. - Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B + Kinh độ: 10209’Đ - 109024’Đ Ở ngoài khơi các đảo kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6050’B và từ khoảng kinh độ 101Đ đến trên 117020’Đ tại biển Đông - Nằm ở múi giờ thứ 7. II. Phạm vi lãnh thổ: a. Vùng đất: - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Đường bờ biển dài 3260 km, chạy từ Móng Cái đến Hà tiên( kiên giang). - Nước ta có >4000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng). b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. III. Ý nghĩa của vị trí địa lý: a. Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thương với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch) - Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta chung số hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA. - Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA. II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT-XH ? 2) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta. 3) Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta. BÀI 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM I. Kiến thức trọng tâm: * Bảng niên biểu địa chất - Giai đoạn Tiền Cambri - Giai đoạn Cổ kiến tạo - Giai đoạn Tân kiến tạo I. Giai đoạn Tiền Cambri: a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam: Cách đây 4,6 tỷ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm. b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta như: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, địa khối Kon Tum c. Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai, đơn điệu - Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi - Thuỷ quyển hầu như chưa có lớp nước trên mặt - Sinh vật nghèo nàn: tảo, động vật thân mềm: sứa, hải quỳ. 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo a. Thời gian diễn ra là 477triệu năm. - Kết thúc cách đây 65 triệu năm. b. Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta -Có nhiều khu vực chìm ngập dưới biể + Lớp vỏ cảnh quan nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển. - Ý nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo đối với thiên nhiên Việt Nam: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã được định hình. 3. Giai đoạn Tân kiến tạo - Bắt đầu từ kỷ Palêôgen cách đây 65 triệu năm, trải qua kỷ Nêôgen, kỷ Đệ Tứ và kéo dài đến ngày nay. - Giai đoạn diễn ra ngắn nhất. - Chịu sự tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpi và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu. - Các quá trình địa mạo : hoạt động xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, hệ thống sông suối đã bồi đắp những đồng bằng châu thổ, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành. - Điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm được thể hiện rõ nét trong các quá trình phong hóa và hình thành đất, trong nguồn nhiệt ẩm dồi dào của khí hậu, sự phong phú và đa dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật đã tạo nên diện mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta ngày nay. II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Lịch sử hình thành phát triển của Trái Đất đã trải qua bao nhiêu giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? 2) Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam? 3) Giai đoạn tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì? 4) Nên đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? 5) Vì sao nói giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển lãnh thổ nước ta? 6) Hãy nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? 7) Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến tận ngày nay. BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. Kiến thức trọng tâm: I. Đặc điểm chung của địa hình: 1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp + Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ĐB chiếm 1/4 diện tích cả nước. + Đồi núi thấp, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích , núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước. 2. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: - Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc – Đông Nam : Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn. + Hướng vòng cung: Các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn. 3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hóa dày, hoạt động xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ. 4.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: công trình kiến trúc đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch II. Các khu vực địa hình: A. Khu vực đồi núi: 1. Địa hình núi chia làm 4 vùng: a. Vùng núi Đông Bắc + Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông. + Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. + Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam, cao ở phía Tây Bắc như Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m; giáp đồng bằng là vùng đồi trung du dưới 100 m. b. Vùng núi Tây Bắc + Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh) + Hướng nghiêng: Thấp dần về phía Tây; Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (S.Đà, S.Mã, S.Chu) c. Vùng núi Bắc Trường Sơn: + Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã. + Huớng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng núi đá vôi ở Quảng Bình. +Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. d. Vùng núi Nam Trường Sơn + Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở ĐNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ. + Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông; còn phía Tây là các cao nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh. tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam. 2. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du + Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đông Bắc. + Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100 m, bề mặt phủ ba dan cao khoảng 200 m; + Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và phía Tây đồng bằng sông Hồng và thu hẹp lại ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung. B. Khu vực đồng bằng 1. ĐB châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL) a. ĐBSH + đ/bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình bồi đắp, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều. + Diện tích: 15.000 km2. + Địa hình: Cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ. + Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; Ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm. b. ĐBSCL + Đồng bằng phù sa được bồi tụ của sông Tiền và sông Hậu, mới được khai thác sau ĐBSH. + Diện tích: 40.000 km2. + Địa hình: thấp và khá bằng phẳng. + Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đ/bằng. Trên bề mặt đ/bằng còn có những vùng trũng lớn như: ĐTM, TGLX 2. ĐB ven biển + Đ/bằng do phù sa sông biển bồi đắp + Diện tích: 15.000 km2. + Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ (Chỉ có đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng) + Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng. Đất ít phù sa, có nhiều cát. IV. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các KV đồi núi và đ/bằng trong phát triển KT-XH 1. KV đồi núi + Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, VLXDThuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. + Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứaCó tiềm năng thuỷ điện lớn. + Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc giaNên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ + Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (ĐNB, Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc.), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài ĐTV cận nhiệt và ôn đới. + Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh tháiThuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan + Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muốiKhó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai. 2. KV đồng bằng + Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp + Phát triển GTVT đường bộ, đường sông. + Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ? 2) Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ? 3) Địa hình núi vùng Đông Bắc có những đặc điểm gì ? 4) Địa hình núi vùng Tây Bắc có những đặc điểm gì ? 5) Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc có những đặc điểm gì ? 6) Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam có những đặc điểm gì ? 7) Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? 8) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng. 9) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng sông Cửu Long. 10) Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền Trung. 11) Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng. BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. Kiến thức trọng tâm: 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2. - Là biển tương đối kín. - Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. a. Khí hậu: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà, lượng mưa nhiều. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển. - Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo c. TNTN vùng biển: - Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, cát, quặng titan,..,trữ lượng muối biển lớn tập trung ở NTB. - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng (2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm), các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. d. Thiên tai: - Bão lớn, sóng lừng, lũ lụt. - Sạt lở bờ biển - Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung Cần có biện pháp sử dụng hợp lý, phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng chống thiên tai, có chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển. II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Biển Đông có những đặc điểm gì ? 2) Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta ? 3) Biển Đông có ảnh hưởng gì đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta ? 4) Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông. 5) Biển Đông đã gây ra những khó khăn gì cho nước ta ? Chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển. * Chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển: cần có biện pháp sử dụng hợp BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. Kiến thức trọng tâm: I. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: a. Tính chất nhiệt đới: - Nằm trong vùng nội chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C - Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn: - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố không đều. - Độ ẩm không khí cao trên 80%. c. Gió mùa: *Gió mùa mùa đông: (gió mùa ĐB) -Từ tháng XI đến tháng IV -Nguồn gốc: cao áp lạnh Xibia -Hướng gió Đông Bắc. -Phạm vi: miền Bắc (d.Bạch Mã trở ra) -Đặc điểm: +Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô +Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn. Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ĐB gây mưa vùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. *Gió mùa mùa hạ: (gió mùa TN) - Từ tháng V đến tháng X - Hướng gió Tây Nam. + Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng. + Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ. Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ). II. Các thành phần tự nhiên khác a.Địa hình: * Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi - Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá. - Địa hình ở vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô. - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu. - Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn. *Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét. b. Sông ngòi, đất, sinh vật: b.1. Sông ngòi: - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông. - Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn. - Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. b.2. Đất đai: Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta loại đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. Lớp đất phong hoá dày. b.3. Sinh vật: - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. - Có sự xuất hiện các thành phần cận nhiệt đới và ôn đới núi cao. 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống. a/ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp: - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng. - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu nước, mùa mưa thừa nước b/ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống: - Thuận lợi để phát triển các nghành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịchđẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. II. Trả lời câu hỏi và bài tập: 1) Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ? Giải thích nguyên nhân ? 2) Dựa vào bảng số liệu sau : Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm. Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng I ( oC) Nhiệt độ trung bình tháng VII ( oC) Nhiệt độ trung bình năm ( oC) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 Tp. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9 Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân. 3) Dựa vào bảng số liệu sau: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm Địa điểm Lượng mưa Khả năng bốc hơi Cân bằng ẩm Hà Nội 1.676 mm 989 mm + 687 mm Huế 2.868 mm 1.000 mm + 1.868 mm Tp Hồ Chí Minh 1.931 mm 1.686 mm + 245 mm Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích. 4) Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực. 5) Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa ? 6) Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta? 7) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào ? 8) Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống. BÀI 11 & 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG I. Kiến thức trọng tâm: I. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc-Nam. 1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc Nam chủ yếu thay đổi của khí hậu ranh giới là dãy Bạch Mã. a / Miền khí hậu miền Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra) - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh - Nhiệt độ trung bình: 200C-250C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (100C-120C). Số tháng lạnh dưới 200C có 3 tháng. - Sự phân hoá theo mùa: mùa đông-mùa hạ - Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày. b/ Miền khí hậu miền Nam: (từ dãy núi Bạch Mã trở vào) - Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm. - Nhiệt độ trung bình: >250C, biên độ nhiệt trung bình năm thấp (30C-40C). Không có tháng nào dưới 200C. - Sự phân hoá theo mùa: mùa mưa-mùa khô - Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các loài động vật và thực vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài. II. Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây. a.Vùng biển và thềm lục địa: - Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa hình ven biển, thềm lục địa. b.Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên thay đổi theo từng vùng: - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú. - Dải đ/bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển. c.Vùng đồi núi: Thiên nhiên rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi). Thể hiện sự phân hoá thiên nhiên từ Đông-Tây Bắc Bộ và Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. III.Thiên nhiên phân hoá theo độ cao 1/ Đai nhiệt đới gió mùa. - Miền Bắc: Dưới 600-700m - Miền Nam từ 900-1000m - Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi. - Các lọai đất chính: nhóm đất phù sa (chiếm 24% diện tích cả nước). Nhóm đất Feralit vùng đồi núi thấp (> 60%). - Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa. 2.Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi - Miền Bắc: 600-2600m. - Miền Nam: Từ 900-2600m. - Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. -Các lọai đất chính: đất feralit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng. -Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim 3. Đai ôn đới gió mùa trên núi Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn) - Đặc điểm khí hậu: quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông dưới 50C - Các lọai đất chính: chủ yếu là đất mùn thô. - Các hệ sinh thái: các loài thực vật ôn đới: Lãnh sam, Đỗ quyên... IV. Các miền địa lý tự nhiên: 1.Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đông bằng BắcBộ. - Đặc điểm chung: Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo. Tân kiến tạo nâng yếu. Gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh. - Địa hình: - Hướng vòng cung (4 cánh cung). Hướng nghiêng chung là Tây Bắc – Đông Nam. + Đồi núi thấp (độ cao trung bình khoảng 600m). + Nhiều địa hình đá vôi (caxtơ). + Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo. - Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động. Có bão. - Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung. -Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp. Trong thành phần có thêm các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam. - Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể dầu khí S.Hồng 2.Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. - Đặc điểm chung: quan hệ với Vân Nam về c

File đính kèm:

  • docgiao_an_on_thi_tot_nghiep_lop_12.doc
Giáo án liên quan