Bài 1. Cho bảng số liệu sau (1,5đ)
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo KV kinh tế của nước ta qua các năm
(theo giá thực tế)
(Đơn vị: %)
KV kinh tế Năm 1995 Năm 2005
Nông, lâm, thuỷ sản 27,2 21,0
Công nghiệp, xây dựng 28,8 41,0
Dịch vụ 44,0 38,0
Tổng số 100 100
Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta. Giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch.
Trả lời
* Nhận xét:
- Từ năm 1995-2005 cơ cấu tổng SP trong nước phân theo KV kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:
+ Tỉ trọng của KV kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng của KV kinh tế CN-XD tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng của KV kinh tế dịch vụ giảm xong tỉ trọng còn khá cao (dẫn chứng).
- Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH.
* Nguyên nhân:
- Do kết quả của công cuộc đổi mới nền KT-XH nước ta.
- Do nước ta đẩy mạnh sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
- Chuyển dịch nhằm khai thác tốt
8 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn thi tốt nghiệp môn Địa lí năm 2010 - Phân tích bảng số liệu và biểu đồ cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU VÀ BIỂU ĐỒ CHO TRƯỚC.
Bài 1. Cho bảng số liệu sau (1,5đ)
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo KV kinh tế của nước ta qua các năm
(theo giá thực tế)
(Đơn vị: %)
KV kinh tế
Năm 1995
Năm 2005
Nông, lâm, thuỷ sản
27,2
21,0
Công nghiệp, xây dựng
28,8
41,0
Dịch vụ
44,0
38,0
Tổng số
100
100
Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta. Giải thích nguyên nhân của sự chuyển dịch.
Trả lời
* Nhận xét:
- Từ năm 1995-2005 cơ cấu tổng SP trong nước phân theo KV kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:
+ Tỉ trọng của KV kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng của KV kinh tế CN-XD tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng của KV kinh tế dịch vụ giảm xong tỉ trọng còn khá cao (dẫn chứng).
- Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH.
* Nguyên nhân:
- Do kết quả của công cuộc đổi mới nền KT-XH nước ta.
- Do nước ta đẩy mạnh sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
- Chuyển dịch nhằm khai thác tốt lợi thế của đất nước.
Bài 2. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
(Đơn vị: %)
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt
Năm 1990
Năm 2005
Cây lương thực
67,1
59,2
Cây rau đậu
7,0
8,3
Cây công nghiệp
13,5
23,7
Cây ăn quả
10,1
7,3
Cây khác
2,3
1,5
Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta qua các năm 1990-2005.
Trả lời
- Cơ cấu giá trị sx ngành trồng trọt nước ta qua các năm 1990-2005 có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng giá trị sx ngành trồng cây lương thực và cây ăn quả giảm, giảm mạnh nhất là cây lương thực (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng giá trị sx ngành trồng cây rau đậu và cây CN tăng, giảm mạnh nhất là cây công nghiệp (dẫn chứng).
- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị sx ngành trồng trọt là cây lương thực, cây ăn quả tỉ trọng thấp nhất.
Bài 3. Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu của nước ta qua các năm (1990-2005)
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm
1990
1994
1998
2000
2005
Giá trị xuất khẩu
2,4
4,1
9,4
14,5
32,4
1. Nhận xét tình hình tăng trưởng giá trị xuất khẩu của nước ta qua các năm (từ 1990-2005)
2. Giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng trên.
Trả lời
* Nhận xét:
- Giá trị xuất khẩu của nước ta không ngừng tăng, từ năm 1990-2005 tăng 13,5 lần (hay từ 100% lên 1350%).
- Giá trị xuất khẩu tăng mạnh nhất là từ năm 2000-2005 (dẫn chứng).
* Nguyên nhân:
- Do kết quả của công cuộc đổi mới nền KT-XH nước ta và những đổi mới của hoạt động xuất, nhập khẩu.
- Do đẩy mạnh sx trong nước kết hợp với tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu.
Bài 4. Cho bảng số liệu sau:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta giai đoạn 1990-2005.
Năm
1990
1995
2000
2005
Số dân thành thị (triệu người)
12,9
14,9
18,8
22,3
Tỉ lệ dân thành thị (%)
19,5
20,8
24,2
26,9
Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân của nước ta giai đoạn 1990-2005.
Trả lời
- Số dân thành thị nước ta giai đoạn 1990-20045 đều tăng, số dân thành thị tăng gần 2 lần (dẫn chứng), tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân tăng chậm chỉ tăng hơn 7%.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng chậm phản ánh quá trình đô thị hoá nước ta diễn ra còn chậm.
Bài 5. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ TB của một số địa điểm của nước ta
Địa điêm
Nhiệt độ
TB tháng I (0C)
Nhiệt độ
TB tháng VII (0C)
Nhiệt độ
TB năm (0C)
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam. Nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Trả lời
* Nhận xét:
- Nhiệt độ TB tháng I và TB năm của các địa điểm từ Bắc xuống Nam có chiều hướng tăng dần. Sự chênh lệch nhiệt độ từ B->N rõ nhất là tháng I (dẫn chứng).
- Nhiệt độ TB tháng VII giữa các địa điểm ít có sự chênh lệch hơn (TP Hồ Chí Minh có nhiệt độ TB thấp hơn HN, Huế, Đà Nẵng).
* Nguyên nhân:
- Do càng vào Nam, lượng bức xạ mặt trời càng lớn (góc nhập xạ lớn) và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- TP Hồ Chí Minh nhiệt độ TB tháng VII thấp hơn là do có mưa nhiều, lượng mưa lớn (thời tiết mát mẻ).
- Các tỉnh ngoài Bắc chịu ảnh hưởng của mùa đông lạnh nên có nền nhiệt thấp.
- Vào mùa hạ, gió Tây Nam thổi vào nước ta mang theo khối khí ấm, ẩm nên nhiệt độ miền Nam và miền Bắc tương đối đồng nhất.
Bài 6. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi trong hai năm 1999 và 2005
Nhóm tuổi
1999
2005
Từ 0-14 tuổi
33,5
27,0
Từ 15-59 tuổi
58,4
64,0
Từ 60 tuổi trở lên
8,1
9,0
Nhận xét sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi từ năm 1999 đến 2005.
Trả lời
- Tỉ trọng dân số nhóm tuổi từ 0-14 giảm, các nhóm tuổi từ 15-59 tăng, từ 60 tuổi trở lên tăng (dẫn chứng)
- Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng biến đổi từ nước có kết cấu dân số trẻ sang nước có kết cấu dân số già.
Bài 7. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000-2006
Năm
Tổng số
Chia ra
Nông-lâm-ngư nghiệp
CN-XD
Dịch vụ
2000
100
65,1
13,1
21,8
2001
100
63,5
14,4
22,1
2002
100
61,9
15,4
22,7
2004
100
58,7
17,4
23,9
2005
100
57,2
18,3
24,5
2006
100
55,7
19,1
25,2
Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta.
Trả lời
* Nhận xét:
- Cơ cấu lao động của nước ta đang có sự chuyển biến theo hướng tích cực nhưng còn chậm.
+ Tỉ trọng của KV nông-lâm-ngư nghiệp giảm (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng của KV CN-XD tăng (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng của KV Dịch vụ tăng (dẫn chứng).
* Giải thích: Nước ta đang tiến hành CNH-HĐH đất nước. Sự phát triển của các ngành CN-XD và dịch vụ đã kéo theo sự chưyển dịch lao động giữa các KV kinh tế.
Bài 8. Cho bảng số liệu sau
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân cả nước giai đoạn 1990-2005.
Năm
Số dân thành thị
(triệu người)
Tỉ lệ dân thành thị
trong tổng số dân cả nước (%)
1990
12,9
19,5
1995
14,9
20,8
2000
18,8
24,2
2005
22,3
26,9
Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn 1990-2005.
Trả lời
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta liên tục tăng (dẫn chứng)
- Tuy nhiên, tốc độ tăng còn chậm (dẫn chứng).
Bài 9. Cho bảng số liệu sau
Số lượng và cơ cấu trang trại phân theo loại hình sản xuất
Năm 2001
Năm 2006
Số lượng
Cơ cấu (%)
Số lượng
Cơ cấu (%)
Tổng số
61017
100
113730
100
Trồng cây hàng năm
21754
35,7
32611
28,7
Trồng cây lâu năm
16578
27,2
22918
20,1
Chăn nuôi
1761
2,9
16708
14,7
Lâm nghiệp
1668
2,7
2661
2,3
Nuôi trồng thuỷ sản
17016
27,8
34202
30,1
Sản xuất kinh doanh tổng hợp
2240
3,7
4630
4,1
Nhận xét về sự phát triển số lượng trang trại, cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu số lượng trang trại của nước ta phân theo ngành sản xuất.
Trả lời
- Về cơ cấu:
+ Năm 2001: Trang trại trồng cây hàng năm chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là trang trại nuôi trồng thuỷ sản, trồng cây lâu năm. Ba loại trang trại chiếm tới 90,7% tổng số trang trại cả nước. Các trang trại còn lại chiếm tỉ trọng nhỏ, trong đó trang trại lâm nghiệp chiếm 2,7%.
+ Năm 2006: Trang trại nuôi trồng thuỷ sản vươn lên chiếm tỉ trọng cao nhất, sau đó là trang trại trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm và chăn nuôi. Bốn loại trang trại này chiếm 93,6% tổng số trang trại của cả nước. Hai loại trang trại còn lại vẫn chiếm tỉ trọng rất nhỏ (trang trại lâm nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất 2,3%).
- Sự thay đổi trong cơ cấu số lượng trang trại:
+ Các trang trại giảm tỉ trọng: Trang trại trồng cây hàng năm, cây lâu năm, lâm nghiệp (dẫn chứng).
+ Các trang trại tăng tỉ trọng: Trang trại chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trang trại sx kinh doanh tổng hợp (dẫn chứng).
Bài 10. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu GDP phân theo KV kinh tế nước ta giai đoạn 1999-2005
(Đơn vị: %)
Năm
KV kinh tế
1990
1991
1995
1997
2000
2002
2005
Nông-lâm-ngư nghiệp
38,7
40,5
27,2
25,8
24,5
23,0
21,0
Công nghiệp-xây dựng
22,7
23,8
28,8
32,1
36,7
38,5
41,0
Dịch vụ
38,6
35,7
44,0
42,1
38,8
38,5
38,0
Nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta.
Trả lời
* Cơ cấu GDP của nước ta đang chuyển dịch theo hướng tích cực, tuy nhiên sự chuyển dịch còn chậm. Cụ thể:
- Tỉ trọng KV nông-lâm-ngư nghiệp giảm (dẫn chứng)
- Tỉ trọng KV CN-XD tăng (dẫn chứng)
- Tỉ trọng KV dịch vụ khá cao nhưng chưa ổn định (dẫn chứng)
* Giải thích: Có sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành như trên là do nước ta đang tiến hành sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
Bài 11. Cho bảng số liệu sau
Giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm
1990
1995
2001
Tổng
8235,2
13523,9
25568,9
Khai thác
5559,2
9213,7
14390,1
Nuôi trồng
2576,0
4310,2
11178,8
a. Nhận xét về tình hình phát triển của ngành thuỷ sản.
b. Giải thích nguyên nhân.
Trả lời
a. Nhận xét
- Giá trị sản xuất thuỷ sản tăng nhanh (dẫn chứng)
- Giá trị khai thác cao hơn nuôi trồng (dẫn chứng)
- Tuy nhiên, giai đoạn gần đây tốc độ tăng giá trị nuôi trồng nhanh hơn khai thác (dẫn chứng).
b. Giải thích
- Chính sách của nhà nước trong đầu tư, khuyến khích phát triển, mở rộng thị trường.
- Giá trị khai thác lớn hơn do tiềm năng thuỷ sản lớn (nhiều bãi tôm, cá, ngư trường rộng lớn)
- Giá trị nuôi tăng nhanh do được chú trọng đầu tư để tăng thêm sản lượng đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Bài 12. Cho bảng số liệu sau
Lương thực bình quân theo đầu người
(Đơn vị: kg)
Năm
Toàn quốc
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long.
1989
331
315,7
631,2
1999
448
414
1012,3
2005
471,1
376,4
1055
a/ Nêu nhận xét
b/ Giải thích vì sao bình quân lương thực của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn cả nước, bình quân lương thực của đồng bằng sông Cửu Long cao nhất.
Trả lời
a. Nhận xét:
- BQ lương thực của cả nước và 2 đồng bằng đều tăng, tốc độ tăng nhanh nhất là đồng bằng SCL, tăng chậm nhất là đồng bằng sông Hồng (năm 2005 ĐBSH còn giảm)
- BQ lương thực cao nhất ở ĐBSCL và thấp nhất ở ĐBSH (dẫn chứng).
b. Giải thích
- BQ lương thực ở ĐBSH thấp là do dân số đông.
- BQ lương thực ở ĐBSCL cao nhất là do có sản lượng lương thực cao nhất nước, dân số lại ít hơn so với ĐBSH.
Bài 13. Cho bảng số liệu sau
Số lượng trâu, bò năm 2004 phân theo địa phương
(Đơn vị: nghìn con)
Vùng
Trâu
Bò
Cả nước
2869,8
4907,7
Trung du và miền núi phía Bắc
1650,9
828,5
Đồng bằng sông Hồng
154,6
604,5
Bắc Trung Bộ
719,4
990,3
DH Nam Trung Bộ
134,3
917,9
Tây Nguyên
68,8
547,1
Đông Nam Bộ
105,4
599,6
Đồng bằng sông Cửu Long
36,4
419,8
a/ Nêu nhận xét về tình hình phân bố của đàn trâu, bò ở nước ta.
b/ Giải thích sự khác nhau về vùng phân bố tập trung của đàn trâu, bò.
Trả lời
a. Nhận xét:
- Số lượng trâu, bò không đều giữa các vùng; Có sự khác nhau về phân bố trâu và bò.
- Vùng có đàn trâu nhiều nhất là TDMN phía Bắc, sau đó là Bắc Trung Bộvùng có số lượng trâu ít nhất là ĐBSCL, BTB.
- Đàn bò: Nhiều nhất nước là BTB, sau đó là DHNTBvùng có ít nhất là ĐBSCL.
b. Nhận xét:
- Do có sự khác nhau về ĐKTN và đặc điểm sinh thái của trâu và bò: Bò ưa khí hậu khô nên phân bố nhiều ở BTB và DHNTB. Trâu chịu được ẩm nên phân bố nhiều ở TDMNBB, BTB.
Bài 14. Cho bảng số liệu sau
Diện tích, sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng
Năm
1995
2005
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha)
Trong đó lúa
1288,4
1193,0
1220,9
1138,9
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)
Trong đó lúa
5339,8
5090,4
6517,9
6183,5
a/ Nêu nhận xét về vị trí của ngành trồng lúa ở ĐBSH.
b/ Giải thích vì sao có sự thay đổi về diện tích và sản lượng lương thực có hạt, trong đó có lúa ở ĐBSH.
Trả lời
a/ Nhận xét
- Lúa là cây lương thực chính của ĐBSH (dẫn chứng)
- Diện tích cây lương thực và lúa giảm (dẫn chứng)
- Sản lượng lương thực và lúa đều tăng (dẫn chứng)
Bài 15. Cho bảng số liệu sau
Sản lượng cá biển khai thác phân theo địa phương
(Đơn vị: tấn)
Vùng
Năm 1995
Năm 2004
Đồng bằng sông Hồng
24.403
60.853
Đông Bắc
11.243
24.544
Bắc Trung Bộ
64.674
128.184
DH Nam Trung Bộ
158.884
284.211
Đông Nam Bộ
150.349
303.689
Đồng bằng sông Cửu Long
312.502
532.330
a/ Nêu nhận xét về tình hình khai thác cá biển của các vùng ở nước ta.
b/ Giải thích nguyên nhân.
Trả lời
a. Nhận xét
- Sản lượng khai thác cá biển không đều giữa các vùng (dẫn chứng: cao nhất, thấp nhất).
- Sản lượng tất cả các vùng năm 2004 tăng so với năm 1995 (dẫn chứng: Vùng tăng nhanh nhất, chậm nhất).
b. Giải thích
- Sự khác nhau về sản lượng khai thác: Khác nhau về nguồn lợi tự nhiên, đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật
- Sản lượng tăng: Chính sách đầu tư, thị trường được mở rộng.
Bài 16. Cho bảng số liệu sau
Sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế của nước ta
(Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế
2000
2002
2004
Nhà nước (quốc doanh)
9,3
9,5
9,8
Ngoài nhà nước
90,1
89,4
88,7
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
0,6
1,1
1,5
Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao động và sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế của nước ta và giải thích.
Trả lời
- Phần lớn lao động tập trung tại KV kinh tế ngoài nhà nước (dẫn chứng)
- Có sự chuyển dịch lao động từ KV ngoài nhà nước sang KV có vốn đầu tư nước ngoài và KV nhà nước.
Bài 17. Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (%)
Năm
KV sản xuất
1990
1995
2000
2004
Nông-lâm-ngư nghiệp
32,6
26,2
23,3
20,4
Công nghiệp-xây dựng
25,2
29,9
35,4
39,3
Dịch vụ
42,2
43,9
41,3
40,3
Nêu nhận xét và giải thích về hướng chuyển biến cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta.
Trả lời
* Nhận xét:
- Tỉ trọng của KV nông-lâm-ngư nghiệp ngày càng giảm (dẫn chứng năm đầu - cuối)
- Tỉ trọng của KV CN-XD ngày càng tăng (dẫn chứng)
- Tỉ trọng của KV dịch vụ cao nhất nhưng giảm chậm (dẫn chứng)
* Giải thích
- Nước ta là nước nông nghiệp, trước đây thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp; CN, dịch vụ còn hạn chế.
- Hiện nay, đất nước đang tiến hành CNH-HĐH, các ngành CN-XD, dịch vụ đang được đầu tư phát triển nên có tốc độ tăng nhanh và đóng góp ngày càng nhiều vào giá trị tổng sản phẩm quốc dân. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của KV dịch vụ chậm hơn KV công nghiệp và XD nên tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm nhẹ.
Bài 17. Cho bảng số liệu sau
Diện tích các loại cây trồng của nước ta
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
Tổng diện tích
các loại cây trồng
Trong đó chia ra.
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả
1990
9040
6476,9
1199,3
281,2
2004
13148,5
8437,8
2411,4
746,8
a/ Rút ra nhận xét về sự thay đổi diện tích các loại cây trồng trong thời kì 1990-2004.
b/ Cho biết loại cây trồng nào có tốc độ tăng diện tích nhanh nhất.
c/ Tính tỉ trọng về diện tích của từng loại cây trong mỗi năm, cho biết xu hướng thay đổi tỉ trọng về diện tích của từng loại cây trồng trong thời kì 1990-2004.
Trả lời
a. Diện tích các loại cây trồng đều tăng (dẫn chứng)
b. HS tính được tốc độ tăng trưởng của các cây trồng (coi năm 1990 = 100%).
=> Cây ăn quả có tốc độ tăng nhanh nhất, sau đó là cây CN và cây ăn quả (có dẫn chứng số liệu)
c. Tỉ trọng về diện tích từng loại cây trồng (%)
Năm
Tổng diện tích
các loại cây trồng
Trong đó chia ra.
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả
1990
100
71,6
13,3
3,1
2004
100
64,1
18,3
5,7
- Xu hướng chung: Tỉ trọng diện tích cây lương thực giảm (dẫn chứng); cây CN và ăn quả tăng (dẫn chứng)
File đính kèm:
- Phan tich bang so lieu va bieu do cho truoc.doc