I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Về kiến thức:
- Nắm được hai quy tắc đếm và cách áp dụng trong giải toán
2.Về kỹ năng:
- Giải thành thạo cách áp dụng hai quy tắc đếm trong quá trình giải các bài
toán liên quan.
3.Về thái độ, tư duy:
- Cẩn thận, chính xác
- Thấy được thực tiễn ứng dụng của toán học
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án phụ đạo môn Toán 11 (bán sát chương trình) - Tiết 11: Quy tắc đếm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ...../...../2012
Ngày dạy: ...../...../2012 Dạy lớp:11A
Ngày dạy: ...../...../2012 Dạy lớp:11B
Ngày dạy: ...../...../2012 Dạy lớp:11C
TIẾT 11: QUY TẮC ĐẾM
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Về kiến thức:
- Nắm được hai quy tắc đếm và cách áp dụng trong giải toán
2.Về kỹ năng:
- Giải thành thạo cách áp dụng hai quy tắc đếm trong quá trình giải các bài
toán liên quan.
3.Về thái độ, tư duy:
- Cẩn thận, chính xác
- Thấy được thực tiễn ứng dụng của toán học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: + SGK, TLHDGD, Giáo án.
+ Một số câu hỏi, bài tập áp dụng.
2. Học sinh: + SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
+ Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (Lồng vào các hoạt động)
3. Dạy bài mới
HĐ1: Bài tập 1 (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài tập 1: Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập bao nhiêu số chẵn có ba chữ số(không nhất thiết khác nhau)
Hướng dẫn : Đọc kĩ đề bài , hình thành hướng giải quyết bài toán,a ,b và c có thể được chọn trong các tập số nào ?- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
Chép bài toán giáo viên đưa ra và suy nghĩ cách giải bài toán.
- Lên bảng trình bày bài làm.
- Theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
Bài tập 1Gọi số cần tìm là ;
Khi đó có thể:
chọn a từ các chữ số : {1,2,3,4,5,6},
chọn b từ {0,1,2,3,4,5,6}
và c từ các số 0,2,4,6.
Vậy theo quy tắc nhân ta có 6.7.4=168 cách lập một số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
1. Bài tập 1 Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6có thể lập bao nhiêu số chẵn có ba chữ số(không nhất thiết khác nhau)
Giải
Theo quy tắc nhân ta có 6.7.4=168 cách lập một số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
HĐ2: Bài tập 2. (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài tập 2
Một lớp học có 20 nam sinh và 23 nữ sinh. Hỏi GVCN có mấy cách chọn HS để đi dự lễ Quốc Khánh. Nếu số học sinh được chọn là.
a) Một học sinh.
b) Hai HS một nam và một nữ.
- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
- Lên bảng trình bày bài làm.
- Theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
a) GVCN có hai phương án chọn
- Phương án 1 : Chọn một nam sinh có 20 cách.
- Phương án 2 : Chọn một nữ sinh có 23 cách.
- Vậy GVCN có
20 + 23 = 43 cách.
b) Để chọn 2 HS GVCN có hai công đoạn :
- Công đoạn 1 : Chọn 1 nam sinh có 20 cách.
- Công đoạn 2 : Chọn 1 nữ sinh có 23 cách.
- Vậy GVCN có :
20 . 23 = 460 cách.
2. Bài tập 2
Một lớp học có 20 nam sinh và 23 nữ sinh. Hỏi GVCN có mấy cách chọn HS để đi dự lễ Quốc Khánh. Nếu số học sinh được chon là.
a) Một học sinh.
b) Hai HS một nam và một nữ.
HĐ3: Bài tập 3. (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài tập 3
Một bài thi có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi lại có 4 phương án trả lời. Hỏi có bài thi đó có bao nhiêu phương án trả lời?
Hướng dẫn :
- Một phương án trả lời gồm bao nhiêu công đoạn.
- Mỗi công đoạn có mấy cách trả lời.
- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
Bài tập 3
- Lên bảng trình bày bài làm.
- Theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
- Bài thi có 10 câu hỏi nên một phương án trả lời có 10 công đoạn :
- Mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời nên một công đoạn có 4 cách thực hiện.
- Vậy theo quy tắc nhân, bài thi có 410 phương án trả lời..
3. Bài tập 3
Một bài thi có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi lại có 4 phương án trả lời. Hỏi có bài thi đó có bao nhiêu phương án trả lời?
HĐ4: Bài tập 4. (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài tập chép 4
Để đi từ thành phố A đến G có những con đường như sau:
2
A
C
D
E
F
G
B
2
3
2
2
5
2
3
Hướng dẫn :
Có mấy phương án đi từ A đến G.
- Trong một phương án có mấy công đoạn thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
Bài tập 4
- Lên bảng trình bày bài làm.
- Theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
2
A
C
D
E
F
G
B
2
3
2
2
5
2
3
- Có 4 phương án đi từ A đến G :
- Phương án 1 :
A B DEG.
- Phương án 2 :
A B DFG.
- Phương án 3 :
A C DEG.
- Phương án 4 :
A C DFG.
- Mỗi phương án có 4 công đoạn hực hiện nên theo quy tắc nhân.
- Phương án 1 :
2.3.2.5 = 60 cách.
- Phương án 2 :
2.3.2.2 = 24 cách.
- Phương án 3 :
3.4.2.5 = 120 cách.
- Phương án 4 :
3.4.2.2 = 48 cách.
- Vậy theo quy tắc cộng
60 + 24 + 120 + 48 = 252
cách đi từ A đến G...
4. Bài tập 4
Tìm các con đường đi từ A đến G?
* Củng cố. (:3’)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại hai quy tắc đếm và điểm khác nhau giữa chúng
4. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (1’)
- Ôn tập lại các bài toán đã học và làm các bài tập trong sách bài tập đại số và giải tích
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 10.doc