Giáo án phụ đạo Toán 6 - Tuần 13

I/ Mục tiêu

Kiến thức: Qua bài củng cố và hệ thống lại kiến thức của chương, và biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập của chương.

-Kĩ năng: Rèn cho học kĩ năng vẽ hình và kĩ năng làm bài tập hình học.

Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình và làm các bài tập hình học.

II/ Phương tiện dạy học

Gv: Soạnbài và nghiên cứu nội dung bài dạy,bảng phụ, thước thẳng, com ba.

HS: Ôn lại kiến thức của chương, thước thẳng compa.

III/ Tiến trình dạy học

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1553 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án phụ đạo Toán 6 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn : 15/11/2008 Ngày dạy: Lớp 6A: /11/ 2008 Lớp 6B: 11/2008 Ôn Tập Chương I: đoạn thẳng I/ Mục tiêu Kiến thức: Qua bài củng cố và hệ thống lại kiến thức của chương, và biết vận dụng các kiến thức đã học vào làm tốt các bài tập của chương. -Kĩ năng: Rèn cho học kĩ năng vẽ hình và kĩ năng làm bài tập hình học. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình và làm các bài tập hình học. II/ Phương tiện dạy học Gv: Soạnbài và nghiên cứu nội dung bài dạy,bảng phụ, thước thẳng, com ba... HS: Ôn lại kiến thức của chương, thước thẳng compa... III/ Tiến trình dạy học Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết Gv treo bảng phụ có ghi nội dung các bài tập Bài 32 – (112 – SBT) Bài 33- ( 115 – SBT ) Bài 30 – (113 – SBT) ? qua bài tập trên các em đã sử dụng kiến thức nào? Em hãy nhắc lại nội dung kiến thức đó Hoạt động 2: Ôn tập bài tập. GV cho học sinh nên bảng làm một số bào tập. GV gọi 2 em HS lên bảng làm GV chú ý cho học sinh cách vẽ hình Gv treo bảng phụ trên bảng có nội dung Cho học sinh lam ít phút Tổ chức thảo luận nhóm để thống nhất kết quả Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV cho học sinh làm bài 35 (SBT-100) 4) Củng cố GV nhấn mạnh cách vẽ hình và cách làm bài tập hình. Học sinh đọc bài và làm ít phút HS lên bảng điền vào chỗ trống tia gốc O 2 tia phân biệt, đói nhau. đoạn thẳng HS lên bảng làm ít phút Hs quan sát và nhận xét Học sinh đọc bài Học sinh làm ít phút Học sinh tiến hành thảo luận Học sinh báo cáo Học sinh làm ít phts rồi lên bảng làm I) Ôn tập lí thuyết 1/ Diền vào chỗ trống trong các phát biểu sau nd Bài 32 – (112 – SBT) Bài 33- ( 115 – SBT ) Bài 30 – (113 – SBT) 2/ Chọn đáp án đúng sai nd Bài 35 – ( 116 – SBT) II) Ôn tập bài tập. D A B C Bài 1: ( Bài 36,37 – SBT- 116) Bài 35( SBT- 100) Tiết 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết GV treo bảng phụ lên bảng nội dung của bài 63 (SGK-126) Gv yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập Em đã sử dụng kiến thức nào để làm bài tập trên, và nhắc lại kiến thức đó Có máy cách xác định điểm nằm giữa hai điểm? Em hãy nêu các cách đó? Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng Hoạt động 2: Ôn tập bài tập Gv cho học sinh làm bài tập : Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy.( không đối nhau) a x - Vẽ đường thẳng aa/ cắt 2 tia đó tại A; B khác 0 A - Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A; B. Vẽ tia OM. - Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ? Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình? Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? GV cho học sinh làm bài 60 SGK GV cho học sinh làm bài tập 61 SGK. 4) Củng cố GV nhấn mạnh cho học sinh cách làm các bài tập trên. Nhấn mạnh về bài toán trung điểm HS đọc và làm ít phút Học sinh lên bảng làm Học sinh giải thích và nêu lí do Nếu sai thì sửa lại cho đúng. HS trả lời Có ba cách xác đinh điểm nằm giữa hai điểm ..... Học sinh suy nghĩ làm bài tập Học sinh lên bảng làm Học sinh quan sát và nhận xét O A B Học sinh đọc và làm ít phút Học sinh làm trên bảng Học sinh nhận xét và đánh giá HS làm ít phút rồi chữa. I/ Ôn tập lí thuyết Bài 3(sgk- 126) S S Đ Đ Bài 65 (SGK- 126) A B C D a) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng BD vì BC = CD = DB:2 b) Điểm C không là trung điểm của đoạn thẳng AC và AB c) Điểm A không là trung điểm của đoạn BC vì A không nằm giữa điểm B và điểm C II/ Ôn tập bài tập Bài tập 1. a x A M N O B y a’ Ba điểm thẳng hàng là: N, O, M A, M, B Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB A B C E F a Bài 2: (Bài 34 SBT- 100) Cho ba điểm A, B,C không thẳng hàng . Vẽ các đoạn thẳngAB, BC, CA. Vẽ đường thẳng a cắt AC và BC tương ứng tại D và E Tiết 3 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập bài tập GV cho học sinh làm bài 60 SGK Gv cho học sinh làm bài tập : Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy.( không đối nhau) a x - Vẽ đường thẳng aa/ cắt 2 tia đó tại A; B khác 0 A - Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A; B. Vẽ tia OM. - Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ? Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình? Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? 4) Củng cố GV nhấn mạnh cho học sinh cách làm các bài tập trên. Nhấn mạnh về bài toán trung điểm HS đọc và làm ít phút Học sinh lên bảng làm Học sinh giải thích và nêu lí do Nếu sai thì sửa lại cho đúng. HS trả lời Có ba cách xác đinh điểm nằm giữa hai điểm ..... Học sinh suy nghĩ làm bài tập Học sinh lên bảng làm Học sinh quan sát và nhận xét Học sinh đọc và làm ít phút Học sinh làm trên bảng Học sinh nhận xét và đánh giá HS làm ít phút rồi chữa. II/ Ôn tập bài tập( Tiếp) Bài 60( SGK- 125) O A B a) Ta có OA = 2cm, OB = 4cm OA< OB Điểm A nằm giữa hai điểm O và A. nên OA+ AB = OB khi đó 2cm +AB = 4cm AB = 4cm- 2cm = 2cm Vậy OA = AB = 2cm b) A là trung điểm của đoạn thăng OB vì OA = AB = OB /2 Bài tập 1. a x A M N O B y a’ Ba điểm thẳng hàng là: N, O, M A, M, B Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB Tiết 4 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập bài tập Làm BT 42 SGK Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: AB = 5 cm CD = 4 cm AB = 3cm CD = 3cm AB = a (cm) CD = b (cm) Với a; b > 0 B Bài tập 1: Cho các đoạn thẳng sau : D C A E G F H N M a) Hãy xác định đọ dài của các đoạn thẳng. b) Sắp xếp độ dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần. Bài tập 2 Bài 43 trong SGK “Đường từ nhà em đến trường là 800 m tức là khoảng cách từ nhà đến em trường là 800 m” câu nói này đúng hay sai ? 4) Củng cố GV nhấn mạnh cho học sinh cách làm các bài tập trên. Nhấn mạnh về bài toán trung điểm Sau 1 phút một HS trả lời. Một HS đọc kết quả: HS : Câu nói này sai. Vì đườn từ nhà em đến trường không thẳng. II/ Ôn tập bài tập( Tiếp) Bài tập 42 SGK. a) AB = 5cm đoạn thẳng AB CD = 4cm dài hơn (lớn hơn) 4 cm < 5 cm đoạn thẳng CD (AB > CD) b) AB = 3 cm CD = 3 cm AB = CD c) Nếu a> b AB > CD nếu a = b AB = CD nếu a < b AB < CD Giáo án đủ tuần 10 Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docHTToan6_T13.doc