I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức một biến.
2) Kỉ năng: Rèn kỹ năng cộng trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức.
3) Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực làm bài
II/ Chuẩn bị
1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp
2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ ( không)
3) Dạy học
77 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5224 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Phụ đạo toán 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/8/2012 Tuần 2 tiết 1 – 2
Ngày dạy: 20/8/2012 ÔN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức một biến.
Kỉ năng: Rèn kỹ năng cộng trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức.
Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực làm bài
II/ Chuẩn bị
1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp
2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ ( không)
Dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Gv ghi đề bài tập thực hiện các phép tính.
a) 2xy + 3xy b) 3x2 + 6x2
c) -8xy2 – 4xy2 c) 2xyz – 8xyz
- Phát biểu cách cộng trừ hai đơn thức đồng dạng
- GV chốt lại cách cộng trừ đơn thức đồng dạng.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1
- GV cho HS làm bài tập 2.Cho hai đa thức:
P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3
Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x -
Tính P + Q; P – Q
- Có thể nói khi cộng hoặc trừ hai đa thức là ta làm gì?
- GV chốt lại cộng trừ hai đa thức là ta tìm các hạng tử đồng dạng để cộng hoặc trừ với nhau.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV theo dõi các HS khác làm bài, hướng dẫn cho HS cách giải
- Cho HS làm bài tập 3: cho các đa thức:
M = 4x2y – 3xyz – 2xy+
N = 5x2y + 2xy – xyz +
Tính M – N; N – M
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gv ghi đề bài tập 4: Cho hai đa thức sau:
P(x) = 5x2+ 5x4 – x3 + x2 – x – 1
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2
Hãy tính tổng và hiệu của chúng?
- Cho 2 HS lần lượt lên bảng làm tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)
- GV chốt lại việc thu gọn đa thức trước khi thực hiện cộng trừ.
- Gv ghi đề bài tập 5
Cho các đa thức:
P(x) = 3x2 – 5x3+ x + x3 – x2 + 4 x3 -3x -4
Q(x) = 7x2 – 5x + 2x2 – 4 + 6x + x3 - 1
- Thu gọn các đa thức trên
- Gọi 2 HS lần lượt lên bảng làm tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x)
- GV chốt lại chung các dạng bài cộng trừ đa thức, cộng trừ đơn thức đồng dạng.
- HS quan sát, đọc đề, suy nghĩ làm
- HS phát biểu các quy tắc, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS nhớ lại kiến thức, ghi nhớ cách làm.
- HS lên bảng làm bài 4 HS, HS khác làm bài vào vở và nhận xét
- HS đọc đề, suy nghĩ, nhớ lại kiến thức,
- HS trả lời, nhận xét, HS khác nhận xét bổ sung
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ.
- HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV, HS khác làm bài vào vở và nhận xét
HS khác nhận xét bổ sung
- HS quan sát, đọc đề, suy nghĩ làm
- 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét bổ sung
- HS đọc đề và suy nghĩ làm
- 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét bổ sung
- HS chú ý theo dõi , bổ sung.
- HS quan sát ghi bài vào vở.
- 2HS lên bảng thu gọn, HS khác làm bài vào vở và nhận xét
- HS lên bảng thực hiện các phép tính theo yêu cầu của GV, HS khác làm bài vào vở và nhận xét
Bài tập 1 ( HS tự làm)
Bài tập 2) Cho hai đa thức:
P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3
Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x -
Giải:
P + Q=(5x2y – 4xy2 + 5x – 3) + (xyz – 4x2y + xy2 + 5x - )
= 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 + xyz – 4x2y + xy2 + 5x - = x2y – 3 xy2 10x -
P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5x – 3) – (xyz – 4x2y + xy2 + 5x - )= 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 – xyz + 4x2y - xy2 -5x + = 9x2y – 5xy2 –xyz - 2
Bài tập 3: cho các đa thức:
M = 4x2y – 3xyz – 2xy+
N = 5x2y + 2xy – xyz +
Tính M – N; N – M
Giải:
M – N = (4x2y – 3xyz – 2xy+) – (5x2y + 2xy – xyz + )
= 4x2y – 3xyz – 2xy + - 5x2y - 2xy+ xyz -
= - x2y -2 xyz - 4xy + 1
Tính N – M =(5x2y + 2xy – xyz + ) – (4x2y – 3xyz – 2xy+)
= 5x2y + 2xy – xyz + - 4x2y + 3xyz + + 2xy-
= x2y + 2xyz + 4xy -
Bài tập 4:
Giải
Thu gọn
P(x) = (5x2 + x2 )+ 5x4 – x3– x – 1
P(x) = 6x2+ 5x4 – x3 – x – 1
Sắp xếp :
P(x) = 5x4 – x3 + 6x2 – x – 1
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2
Tính P(x) + Q(x)
+
P(x) = 5x4 – x3 + 6x2 – x – 1
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2
P(x)+Q(x) = 4x4 + 6x2 + 4x + 1
Tính P(x) - Q(x)
-
P(x) = 5x4 – x3 + 6x2 – x – 1
Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2
P(x)+Q(x) = 6x4 - 2x3 + 6x2 - 6x – 3
Bài tập 5
Giải:
P(x) = 3x2 – 5x3+ x + x3 – x2 + 4 x3 -3x -4
= (– 5x3 + x3+ 4 x3) + [3x2 + (– x2)]+ [x + (-3x)] -4
= 2x2 – 2x –4
Q(x) = 7x2 – 5x + 2x2 – 4 + 6x + x3 – 1
= x3 + (7x2 + 2x2) + (– 5x+ 6x) + [( – 4) + (– 1)]
= x3 + 9x2 + x – 5
Tính P(x) + Q(x)
+
P(x) = 2x2 – 2x - 4
Q(x) = x3 + 9x2 + x - 5
P(x)+Q(x) = x3 + 11x2 - x - 9
Tính P(x) - Q(x)
-
P(x) = 2x2 – 2x - 4
Q(x) = x3 + 9x2 + x - 5
P(x)+Q(x) = -x3 - 7x2 - 3x + 1
4) Củng cố: (1’) - Cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng như thế nào? Thu gọn đa thức là gì?
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà học thuộc bài, làm bài tập, ôn tập lại các kiến thức đã học.
6) Bổ sung:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Ngày soạn: 25/8/2012 Tuần 3 tiết 3 – 4
Ngày dạy: 27/8/2012 ÔN TẬP CHUNG
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức cơ bản về nhân chia các đơn thức, cộng trừ đa thức, giá trị của biểu thức, nghiệm của đa thức đã học trong môn toán lớp 7
2) Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập cơ bản.
3) Thái độ: Học tập tích cực, làm bài cẩn thận.
II/ Chuẩn bị
1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp
2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ ( không)
Dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Gv ghi đề bài tập 1:
- Cho HS đọc đề và làm Gọi 1 HS lên bảng làm phần a
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
- GV chốt lại bài toán.
- Cho HS đọc đề và làm bt 2
- Gọi 1 HS lên bảng làm phần a
- Gọi 1 HS lên bảng làm phần b
- GV chốt lại dạng bài nhân đơn thức với đa thức.
- Cho HS đọc đề và làm 3
- Nghiệm của một đa thức là gì?
- Vậy ta làm như thế nào đẩ tìm được a?
- GV chốt lại cách giải bài tập, gọi HS lên bảng trình bày.
- Cho HS đọc đề và làm bt 4
- Muốn tìm nghiệm của một đa thức ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm phần a
- GVchốt lại cách giải bài toán tìm nghiệm của đa thức
- HS đọc đề và làm bt1
- 1 HS lên bảng làm phần a, HS khác tự làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng.
- HS lên bảng giải, HS khác làm bài vào vở, nhận xét bổ sung bài làm trên bảng.
- HS chú ý theo dõi, sửa bài vào vở.
- HS đọc đề và làm 2
- 1 HS lên bảng làm phần a,HS khác nhận xét bổ sung
- 1 HS lên bảng làm phần b. HS khác nhận xét bổ sung
- HS chú ý ghi nhớ. Sửa bài vào vở.
- HS đọc đề và làm bt 3
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung: Nghiệm của đa thức là giá trị của biến làm cho biểu thức đó có giá trị bằng 0
- HS suy nghĩ trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng giải.
- H lên bảng trình bày nbài giải theo yêu cầu của GV. HS khác làm bài vào vở và nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đọc đề bt 4, ghi đề vào vở.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung.
- 1 HS lên bảng làm phần , HS khác nhận xét bổ sung.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ cách giải.
Bài tập 1: Cho các đa thức :
F(x) =8-5x3+7x2-6+4x-2+3x2.
G(x)=x4-7x3+5x2+4-3x+2x2+7x3.
a)Rút gọn và tìm bậc của các đa thức trên
b)Tính F(x) + G(x) và F(x) – G(x).
Giải:
a) Thu gọn và tìm bậc:
F(x) =8-5x3+7x2-6+4x-2+3x2.
= -5x3+7x2+3x2+4x+8-6-2
= -5x3 + 10x2 +4x
Có bậc là 3
G(x)=x4-7x3+5x2+4-3x+2x2+7x3.
= x4-7x3+7x3+5x2+2x2-3x +4
= x4 + 7x2 - 3x + 4
Có bậc là 4
b)Tính F(x) + G(x) và F(x) – G(x):
+
F(x) = -5x3 + 10x2+4x
G(x) = x4 + 7x2 - 3x + 4
F(x)+G(x) = x4-5x3+17x2 + x + 4
-
F(x) = -5x3 + 10x2+4x
G(x) = x4 + 7x2 - 3x + 4
F(x)-G(x) = -x4-5x3+3x2 +7 x - 4
Bài tập 2:
a) (2x-3)-(x-5)=(x+2)-(x-1)
2x – 3 – x + 5 = x + 2 – x + 1
2x – x – 3 + 5 = x – x + 2 + 1
Þ x + 2 = 3
Þ x = 3 – 2 Þ x = 1
b) 2(x -1) – 5(x+2) = - 10
Þ 2x – 2 – 5x – 10 = - 10
Þ 2x – 5x – 2 – 10 = - 10
Þ - 3x – 12 = - 10
Þ - 3x = - 10 + 12
Þ -3x = 2
Þ x = 2: (-3)
Þ x = - 2/3
Bài 3)Tìm a sao cho x = ½ là nghiệm của P(x) = ax2 + 5x – 3
Vì là một nghiệm của đa thức P(x) = ax2 + 5x – 3
Þ a.( )2 + 5. - 3 = 0
Þ a. + - 3 = 0
Þ
Þ
Þ
Þ Þ a = 2
Bài tập 13 trang 91 SGK:
a)Xét 3 -2x = 0
khi – 2x = -3
Þ x = -3: (- 2)
Þ x = 1,5
Vậy nghiệm của đa thức
P(x) = 3 -2x là x = 1,5
4) Củng cố: (1’) Nghiệm của đa thức là gì? Thu gọn đa thức là gì?. Nhân đơn thức với đa thức như thế nào?
5) Hướng dẫn học ở nhà: (1’): Về nhà học thuộc các quy tắc thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đơn ythức với đơn thức, đa thức. Tiết sau tiếp tục ôn tập – luyện tập.
6) Bổ sung:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày soạn: 28/8/2012 Tuần 4 tiết 5 – 6
Ngày dạy: 10/9/2012 LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức cơ bản về nhân chia các đơn thức, cộng trừ đa thức, giá trị của biểu thức, nghiệm của đa thức đã học trong môn toán lớp 7
2) Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập cơ bản.
3) Thái độ: Học tập tích cực, làm bài cẩn thận.
II/ Chuẩn bị
1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp
2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ ( không)
Dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Nhắc lại quy tắc về dấu của tích hai số nguyên.
– Cho HS làm bài tập 10 theo nhóm
a/ ( x2y2 – 1/2xy + 2y)(x-2y)
b/ (x2 – xy + y2)(x+y)
- GV Chốt lại : ta có thể nhân nhẩm và cho kết quả trực tiếp vào tổng (không cần phép tính trung gian )
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 11. yêu cầu cả lớp tự làm bài tập vào vở và chuẩn bị nhận xét bài tập trên bảng.
- Cho HS nhận xét bài làm trên bảng, bổ sung sửa bài( nếu sai).
- Treo bảng phụ thể hiện bài tập 12 SGK.
- Cho HS nêu hướng giải.
- Gọi 2 HS lên bảng cùng giải một bài tập.
Tính giá trị của biểu thức
- Để cho gọn,ta nên giải bài toán này ntn? “ ta đặt biểu thức trên là M”
- GV chốt lại bài toáni: Khi tính giá trị của biểu thức trước hết ta thực hiện phép tính thu gọn sau đó thay số vào để tính giá trị của biểu thức ở dạng gọn nhất.
- GV treo bảng phụ thể hiện bài tập 13 SGK
Tìm x
- Trước tiên ta phải làm gì?
- Sau khi thu gọn vế trái ta vận dụng kiến thức gì để giải?
- Phát bểu quy tắc chuyển vế.
- Gọi 2HS lên bảng giải.
- Cho HS thực hiện làm các bài tập sau:
Bài 1) Thực hiện các phép tính:
a) 5xy (3x + y – 1) b) (2 –x +y2)3xy2
c) (4x – y)(2y+ 3x) d) (x+1)(x-2)
Bài 2) Thực hiện phép tính:
a) 5x(x2 -3x+5) – 4x(3x+2 –x2)
b) (9-4x)2x – 8x()
c) (x2 – 2x)(x2 -2x +4)
d) -3x( 3x – 5) + 6x( x2 – 2x +2)
- HS nhớ lại kiến thức trả lời, nhận xét và bổ sung cho nhau.
- HS tiến hành làm bài, trình bày và nhận xét
- HS chú ý ghi nhớ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV, 2HS lên bảng làm bài, HS khác làm bài vào vở.
- HS thực hiện theo yêu cầu: Nhận xét, cho ý kiến bổ sung, sửa lại hoàn chỉnh bài tập.
- HS quan sát bảng phụ, đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu bài toán và hướng giải
- HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng giải
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV, HS khác làm bài vào vở, nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bài làm trên bảng.
- HS suy nghĩ trả lời, HS khác cho ý kiến.
- HS chú ý ghi nhớ dạng bài, cách giải, sửa bài vào vở.
- HS quan sát bảng phụ, đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu và ccách giải bài toán.
- HS trả lời, nhận xét: thu gọn VT
- HS trả lời, nhận xét: Quy tắc chuyển vế.
- HS phát biểu quy tắc.
- Hs lên bảng trình bày, Hs còn lại làm vào vở
Nhận xét hoàn chỉnh bài giải.
- HS làm bà theo yêu cầu của GV. Mỗi lần lên bảng làm bài 3 HS, HS khác làm bài vào vở nhận xét và hoàn chỉnh từng câu, 3 HS khác tiếp tục sửa bài tập …
Bài tập 10
a/ ( x2y2 – 1/2xy + 2y)(x-2y)
= x3y2 – 1/2x2y + 2xy – 2x2y3 + xy2 – 4y2
b/ (x2 – xy + y2)(x+y)
= x3 + y3
Bài tập 11
a/ (x2 - 2x +3)( 1/2x-5)
= 1/2x3 – x2 + 3/2x – 5x2 + 10x -15
= 1/2x3 – 6x2 + 23/2x - 15
b/ (x2 – 2x + y2)(x-y)
= x3 – 2x2 + xy2 – x2y+ 2xy – y3
Bài tập 12 SGK
M = (x2 – 5 )( x + 3) + ( x + 4)( x – x2)
= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2
= - x – 15
Thay x = 0 vào biểu thức trên ta được M = - 15
x = 15;x = -15… thực hiện tương tự.
Bt 13 SGK
( 12x – 5)(4x – 1) + (3x- 7)( 1 + 6x ) = 81
Thu gọn vế trái được kết quả:
83x – 2
Suy ra 83x – 2= 81. Kq: x = 1
Đáp án (HS tự làm)
4) Củng cố (1’): Muốn nhân đơn thức cho đa thức ta làm như thế nào ? Muốn nhân đa thức cho đa thức ta làm như thê nào?
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà học tập, ôn lại các kiến thức, làm các bài tập có dạng tương tự trong SBT toán 8. Ôn tập các hằng dẳng thức đáng nhớ. Tiết sau tiếp tục luyện tập.
6) Bổ sung:
………………………………………………………….
………………………………………………………….
………………………………………………………….
Ngày soạn: 12/9/2012 Tuần 5 tiết 7 – 8
Ngày dạy: 17/9/2012 LUYỆN TẬP NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC, ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC, HẰNG ĐẲNG THỨC
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, giá trị của biểu thức, hằng đẳng thức
2) Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập cơ bản.
3) Thái độ: Học tập tích cực, làm bài cẩn thận.
II/ Chuẩn bị
1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp
2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ ( không)
Dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Áp dụng làm bài tập 5x(3x2 – 2x + 1)
- Cho HS làm tiếp câu b của bài tập 1
- GV chốt lại và hướng dẫn HS từng bước thực hiện nhân dơn thức với đa thức.
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức cho đa thức .
- Cho S làm bài tập 2 làm tính nhân
a/ ( x+3)(x2 + 3x – 5)
b/ (xy – 1)( xy + 5)
- Gọi HS lên bảng ghi lại 7 hằng đẳng thức đã học.
- GV chốt lại 7 hằng đẳng thức
- Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 18/11 SGK
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 21/12 SGK
- GV chốt lại dạng bài viết các đa thức dưới dạng bình phương của một tổng hoắc một hiệu:
- Cho HS làm bài tập 22/12 SGK thoa nhóm.
hd: các câu trên có dạng nào của hằng đẳng thức? khai triển theo hđt mà em đã học
Gv uốn nắn sửa chữa
- Treo bảng phụ thể hiện nội dung bài tập 24 .
- Theo em bài tập này nên làm như thế nào?
- GV chốt lại cách giải, gọi 2 HS lên bảng giải, mỗi HS tính một giá trị của biến.
? Em làm bt này lần lượt theo các bước ntn?
GV chốt lại,y/c Hs về nhà làm câu b/
- HS phát biểu, HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lên bảng làm, HS khác làm bài vào vở, nhận xét bài trên bảng.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV, lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở, nhận xét.
- HS chú ý theo dõi, sửa bài vào vở, ghi nhớ kiến thức.
- HS phát biểu, HS khác nhận xét và lên bảng viết dạng tổng quát.
- HS lên bảng làm bài 2 HS, HS khác làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng.
- HS lên bảng ghi, HS khác theo dõi, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ.
- Hai HS lên bảng tr.bày. HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh bài giải.
- HS lên bảng 2 HS, HS khác làm bài vào vở và nhận xét bài làm trên bảng.
- HS chú ý ghi nhớ cách vận dụng, sửa bài vào vở.
- HS tiến hành hoạt động nhóm theo yếu cầu của GV, trao đổi, thảo luận, thống nhất, tiến hành làm bà, trình bày và nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài giải, sửa bài vào vở.
- HS quan sát bảng phụ, tìm hiểu yêu cầu bài toán, tìm hiểu cách làm.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung, nêu ra hướng giải: Viết biểu thức dưới dạng bình phương cửa một hiệu rồi thay giá trị của biến vào để tính.
- HS lên bảng trình bày bài làm theo hướng giải đã nêu, HS khác làm bài vào vở, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh bài tập, sửa bài vào vở.
Bài tập 1
a) 5x(3x2 – 2x + 1)
= 5x.3x2 – 5x.2x + 5x.1
= 15x3 – 10x2 + 5x
b) ( -2x3).= -2x5 -10x4 +x3
Bài tập 2) làm tính nhân
a/ ( x+3)(x2 + 3x – 5) = x3 + 6x2 + 4x – 15
b/ (xy – 1)( xy + 5)= x2y2 + 4xy - 5
BT 18.a/ x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y)2
b/ 25x2 - 10xy + 25y2 = ( 5x - 5y)2
BT 21/12 SGK
a/ ( 3x + 1 )2
b/ ( 2x + 3y + 1)2
BT 22/12SGK: Tính nhanh:
a/ 1012 ; b/ 1992 ; c/ 47.53
a/ 1012 = ( 100 + 1)2
= 1002 + 2.100 + 1
= 10201
b/ 1992 = ( 200 – 1)2
= 2002 – 2.200 + 1
= 4601
c/ 47.53 = ( 50 – 3)(50 + 3)
= 502 - 32
= 2500 – 9
= 2491
BT 24/12 SGK: Tính giá trị của biểu thức 49x2 – 70x + 25 trong mỗi trường hợp sau:
a/ x = 5 b/ x = 1/7
Giải:
49x2 – 70x + 25 = ( 7x – 5)2
a/ thay x = 5 ta có kết quả 900
b/ làm tương tự ta được kết quả 16.
4) Củng cô(5’): Cho HS ghi lại 7 hằng đẳng thức vào giấy nộp cho GV.
5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà ôn1 tập các kiến thức nhân đơn – đa thức với đa thức, học thuộc các hằng đẳng thức, làm bài tập trong SGK
6) Bổ sung:
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Ngày soạn: 12/9/2012 Tuần 6 tiết 9 – 10
Ngày dạy: 22/9/2012 LUYỆN TẬP NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC, ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC, HẰNG ĐẲNG THỨC
I MỤC TIÊU
1) Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, giá trị của biểu thức, hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
2) Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập cơ bản.
3) Thái độ: Học tập tích cực, làm bài cẩn thận.
II/ Chuẩn bị
1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp
2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học
III/ Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra bài cũ ( không)
Dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Viết các hằng đẳng thức đã học.
- GV chốt lại 7 hằng đẳng thức.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 (GV thể hiện trên bảng phụ cho HS điền.
gv: cho điểm 2hs
- Gọi 3 S lên bảng làm tiếp bài tập 2
gv: yêu cầu vài em hs kém xác định biểu thức a, b trong các bài tập.
-
- GV thể hiện bài tập 3. xác định rõ các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện?
- Có cách nào khác để rút gọn biểu thức?
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
- Cho HS làm bài tập 4: phân tích các đa thức sau thành nhân tử: (x + 1)2 - 25
- Đa thức trên có dạng nào của hđt?
8 – 27x3 Biến đổi ntn để đưa đa thức trên về dạng hiệu hai lập phương
- Đa thức trên có dạng tổng của hai lập phương chưa?vì sao? c/ x3 + 8y3
- Đa thức 27 + 27x + 9x2 + x3có dạng nào của hđt?
- làm tương tự với đa thức : x2 – 6x + 9
- Gv sửa lại cho đúng và giới thiệu cách làm như trên là phân tích đa thức thành nhân tử bằng p2 dùng hđt
- Cho HS Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a/ x3 + 3x2 + 3x + 1
b/ (x + y)2 – 9x2
c:Tính nhanh 1052 – 25.
- GV chốt lại kiến thức cần nắm
- HS len bảng viết, HS khác chú ý theo dõi, nhận xét.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ kiến thức.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS khác làm bài vào vở nhận xét bài làm trên bảng.
- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV, HS khác tự làm bài vào vở và nhận xét bài làm trên bảng. Sửa bài vào vở.
- HS đọc đề bài và tìm cách giải.
- HS đứng tại chỗ nêu ra hướng giải.
- HS lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV, HS khác làm bài vào vở và nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài làm, sửa bài vào vở.
- HS quan sát, tìm hiểu,
- HS nêu cách làm, lên bảng làm bài. HS khác làm bài vảo vở và nhận xét bài trên bảng.
- HS theo dõi hướng dẫn
- HS trả lời, nhận xét.
- HS: trả lời, nhận xét và bổ sung.
23 – (3x)3
- Hs lên bảng biến đổi, HS khác làm bài vào vở, nhận xét.
- HS chú ý theo dõi và ghi nhớ cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- Hs tiến hành làm bài, trình bày và nhận xét.
- HS quan sát tìm cách giải.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ cách vận dụng
Bài tập 1)
Bài tập 2
Bài tập 3
a) (a + b)2 - (a - b)2
cách 1: (a + b)2 - (a - b)2
= a2 + 2ab + b2 -(a2 - 2ab + b2)
= 4ab
cách 2: (a + b)2 - (a - b)2
= (a + b + a - b)(a + b -a + b)
= 2a . 2b = 4ab
c, (x + y + z)2 -2(x + y + z)(x + y ) + (x + y )2
=[ (x + y + z)- (x + y )]2
=(x+y+z-x-y)2 =z2
Bài tập 4) a/ (x + 1)2 - 25 = (x – 4)(x + 6)
b/ 8 – 27x3 = (2 – 3x)(4 + 6x + 9x2)
c/ x3 + 8y3 = (x + 2y)( x2 – 2xy + 4y2)
d/27 + 27x + 9x2 + x3 = (x + 3)3
e/ x2 – 6x + 9 = (x – 3)2
bài tập 5)
a/ x3 + 3x2 + 3x + 1= (x + 1)3
b/ (x + y)2 – 9x2 = ( x + y – 3x)(x + y + 3x)
c) 1052 – 25 = (105 – 25)(105 + 25)
= 80.30
= 2400
4) Củng cố (5’): Yêu cầu HS lên bảng viết lại 7 hằng đẳng thức đã học.
5) Hướng dẫn học ở nhà: (1’): Về nhà tự ôn tập kiến thức, làm lại các dạng bài tập trong SGK.
6) Bổ sung:
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Ngày soạn:20/9/2012 Tuần 7 tiết 11 – 12
Ngày dạy : 24/9/2012 LUYỆN TẬP (ĐẠI SỐ)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết thế nào là để phân tích một đa thức thành nhân tử
Kĩ năng: Hs vận dụng các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử. Rèn luyện kĩ năng giải toán cho học sinh
Thái độ: Tích cực học tập, làm bài cẩn thận, nghiêm túc
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Gv: bài tập, SGK, hoạt động trên lớp
2/ Hs: họcbài cũ,làm bài tập…
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ ( Không)
3) Dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- GV phụ thể hiện bài tập 1: phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x2y + 5xy2.
- Ta có thể phân tích đa thức trên bằng phương pháp nào?.
- Tiếp theo ta áp dụng phương pháp nào để tiếp tục?
- GV chốt lại dạng bài phối hợp nhiều các phương pháp như trên để phân tích thành nhân tử.
- GV thể hiện bài tập 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 3x2 – 6xy + 3y2 – 27
- Y/c hs lên bảng trình bày
- Cho HS làm bài tập 3Tính nhanh giá trị của biểu thức:x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5.
- Với bài toán này ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng trình bày.
để p.tích đa thức thành nhân tử?
- Cho HS làm bài tập Làm BT 4
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a/ x3 – 2x2 + x
b/ 2x2 + 4x + 2 – 2y2
- Cho HS làm tiếp BT 5
a/ x3 – 1/4x = 0
b/ (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0
- GV chốt lại các dạng bài tập
- HS chú ý ghi đề, tìm cách phân tích
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng phân tích. Tiến hành phân tích.
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng phân tích. Tiến hành phân tích.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ. Sửa bài vào vở.
- HS đọc đề bài, ghi đề, tìm hiểu yêu cầu bài toán.
- HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh bài giải
- HS đọc đề, tìm hiểu bài làm
- HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng giải.
- HS lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV. HS khác làm bài vào vở, nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát đề bài, lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV. HS khác làm bài vào vở, nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh bài làm trên bảng, sửa bài vào vở
- Hs: lên bảng tr.bày 2 HS, HS khác làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng.
- HS chú ý theo dõi, ghi nhớ, nắm các phương pháp giải bài tập, nắm cách phân tích một đa thức thành nhân tử, nắm cách giải bài toán tính giá trị của biểu thức hoặc tìm giá biến bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử.
Bài tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x2y + 5xy2
Giải
5x3 + 10x2y + 5xy = 5x(x2 + 2xy + y2)
= 5x(x + y)2
Bài tập 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 3x2 – 6xy + 3y2 – 27
Giải
3x2 – 6xy + 3y2 – 27 = 3[(x2 – 2xy + y2) – 9]= 3[(x – y)2 - 32] = 3(x – y – 3)( x – y + 3)
Bài tập 3/ Tính nhanh giá trị BT x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5
Giải
x2 + 2x + 1 – y2 =(x + 1)2 – y2= (x + 1 – y)(x + 1 + y)
Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào đa thức trên ta được kq: 9100
Bài tập 4/ Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a/ x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1) = x(x – 1)2
b/ 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2(x2 + 2x + 1 – y2)
= 2[(x + 1)2 – y2] = 2(x + 1 – y)( x + 1 + y)
BT 55 Tìm x
a/ x3 – 1/4x = 0
x(x2 – (½)2 ) = 0
=> x = 0 hoặc x – ½ = 0 hoặc x + ½=0
=> x = 0 hoặc x = 1/2
b/ (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0
(2x – 1 – x – 3)(2x – 1 + x + 3)= 0
(x – 4)(3x + 2) = 0
Suy ra: x = 4 hoặc x = -2/3
4) Củng cố: (1’): Phân tích đa thức thành nhân tử là làm gì? Có những cách nào để phân tích một đa thức thành nhân tử? Tính giá trị của một biểu thức là làm gì?
6) Bổ sung:
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Ngày soạn: 26/9/2012 Tuần 8 tiết 13 – 14
Ngày dạy: 01/10/2012 LUYỆN TẬP (ĐAI SỐ)
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử bằng phối hợp nhiều phương pháp.
Kĩ năng: Hs vận dụng các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử. Học sinh làm được các bài toán không quá khó,các bài toán với hệ số nguyên và có không quá hai biến là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng hai phương pháp
Thái độ: Tích cực học tập, làm bài nghiêm túc, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Gv: Bài tập,SGK, hoạt động trên lớp
2/ Hs: học bài, làm bài tập.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ ( không)
3) Dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI B
File đính kèm:
- giao an phu dao toan 8(1).doc