Giáo án phụ đaọ toán 8b

I.Mục tiêu :

- Kiến thức: Nắm vũng phần kiến thức phương trình một ẩn.

- Kĩ năng: Giải phương trình, biến đổi tương đương các phương trình.Học sinh thực hành tốt giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 .

- Thái độ : Nghiêm túc

II. Phương tiện dạy học:

- GV: Giáo án, phấn, thước

- HS: ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập.

III. Tiến trình dạy học:

 

 

doc38 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án phụ đaọ toán 8b, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4 / 2 / 2012 Tuần 24: (Buổi 1) Ôn tập : Phương trình một ẩn I.Mục tiêu : - Kiến thức: Nắm vũng phần kiến thức phương trình một ẩn. - Kĩ năng: Giải phương trình, biến đổi tương đương các phương trình.Học sinh thực hành tốt giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 . - Thái độ : Nghiêm túc II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, phấn, thước HS: ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt HĐ1: KT bài cũ. Thế nào là giải phương trình? Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 ? HĐ2: Bài tập luyện. Bài tập 1: Giải phương trình: a)2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) b) Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Giải: a)2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12 Û 2x + 5x – 4x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 5 Vậy x = 5 b) Û Û 2(5x – 2) + 6x = 6 + 3(5 – 3x) Û 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 Û 25x = 25 Û x = 1 Vậy x = 1 Bài tập 2: Giải phương trình a) b) Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Giải: a) Û Û 2(3x -1)(x+2) – 3(2x2+1) = 33 Û (6x – 2)(x +2) – 6x2 – 3 = 33 Û 6x2 +12x– 2x – 4 – 6x2 – 3 = 33 Û 10x – 7 = 33 Û 10x = 33 + 7 Û 10x = 40 Û x = 4 Vậy x = 4 b) Û Û 12x –2(5x + 2) = 3(7– 3x) Û 12x – 10x – 4 = 21 – 9x Û 12x – 10x + 9x = 21 + 4 Û 11x = 25 Û Vậy Bài tập 3 : Bài tập 3: Giải phương trình sau: a) Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận. Gọi 1 hs lên bảng làm phần c. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. Giải: a) Û Û 2(5x – 2) = 3(5 – 3x) Û 10x – 4 = 15 – 9x Û 10x + 9x = 15 + 4 Û 19x = 19 Û x = 1 Vậy x = 1 Û 2(x – 1) – (5x – 7) = 6 Û 2x – 2 – 5x + 7 = 6 Û 2x – 5x = 6 + 2 – 7 Û - 3x = 1 Û x = - 1/3 Vậy x = - 1/3 Û 5(7x – 1) + 30.2x = 6(16 – x) Û 35x – 5 + 60x = 96 – 6x Û 35x + 60x + 6x = 96 + 5 Û 101x = 101 Û x = 1 Vậy x = 1 Bài tập 4: Giải phương trình sau: a)2x(x – 3) – x(2x – 1) = 5 b)(x – 2)2 – (x + 5)(x – 5) = 10 c)3(x – 0,1) – 0,2(x – 16,5) = 1 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận. Gọi 1 hs lên bảng làm phần c. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. Bài tập 4: Giải: a)2x(x – 3) – x(2x – 1) = 5 Û 2x2 – 6x – 2x2 + x = 5 Û 2x2 – 2x2 – 6x + x = 5 Û - 5x = 5 Û x = -1 Vậy x = -1 b)(x – 2)2 – (x + 5)(x – 5) = 10 Û x2 – 4x + 4 – x2 + 25 = 10 Û x2 – x2 – 4x = 10 – 4 – 25 Û - 4x = - 19 Û x = 19/4 Vậy x = 5/7 c)3(x – 0,1) – 0,2(x – 16,5) = 1 Û 3x – 0,3 – 0,2x + 3,3 = 1 Û 3x – 0,2x = 1 + 0,3 – 3,3 Û 2,8x = 2 Û x = 2: 2,8 Û x = 5/7 Vậy x = 5/7 Bài tập 5: Bài tập 5: Giải phương trình sau: a)(2x – 1)(3x + 2) – 6x(x+5) = 1 b)(4x – 1)2 – (8x + 1)(2x – 3) = 5 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận. Giải: a)(2x – 1)(3x + 2) – 6x(x+5) = 1 Û 6x2 + 4x – 3x – 2 – 6x2 – 30x = 1 Û 6x2 – 6x2 + 4x – 3x – 30x = 1 + 2 Û - 29x = 3 Û x = - 3/29 Vậy x = - 3/29 b)(4x - 1)2 - (8x + 1)(2x - 3) = 5 Û 16x2- 8x + 1-(16x2 -24x +2x –3) = 5 Û 16x2- 8x+ 1 -16x2 + 24x- 2x +3 = 5 Û16x2 -16x2 -8x +24x -2x = 5 -1- 3 Û 14x = 1 Û x = 1/14 Vậy x = 1/14 Bài tập 6: Giải các phương trình sau: Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 6: Giải: Û 2x – 3(2x+1) = x – 6x Û 2x – 6x – 3 = - 5x Û 2x – 6x + 5x = 3 Û x = 3 Vậy x = 3 Û 4(2 + x) – 10x = 5(1 – 2x) + 5 Û 8 + 4x – 10x = 5 – 10x + 5 Û 4x – 10x + 10x = 5 + 5 – 8 Û 4x = 2 Û x = 0,5 Vậy x = 0,5 HĐ3: Củng cố. Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các phép biến đổi tương đương các phương trình và cách làm các dạng bài tập trên. Làm các bài tập tương tự trong SBT. Ngày soạn: 4 / 2 / 2012 Tuần 25: (Buổi 2) Ôn tập : GiảI Phương trình I.Mục tiêu : - Kiến thức: Nắm vũng phần kiến thức phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 và phương trình tích. - Kĩ năng: Giải phương trình, biến đổi tương đương các phương trình.Học sinh thực hành tốt giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0và phương trình tích. - Thái độ : Nghiêm túc II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, phấn, thước HS: ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt HĐ1: KT bài cũ. 1/Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 ? 2/Nêu định nghĩa và các bước giải phương trình tích? 3/Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng phương trình tích ? HĐ2: Bài tập . Bài tập 1: Giải các phương trình sau: a)4x(2x + 3) – x(8x – 1) = 5(x + 2) b)(3x – 5)(3x + 5) – x(9x – 1) = 4 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Giải: a)4x(2x + 3) – x(8x – 1) = 5(x + 2) Û 8x2 + 12x – 8x2 + x = 5x + 10 Û 8x2 – 8x2 + 12x + x – 5x = 10 Û 8x = 10 Û x = 1,25 Vậy x = 1,25 b)(3x – 5)(3x + 5) – x(9x – 1) = 4 Û 9x2 – 25 – 9x2 + x = 4 Û 9x2 – 9x2 + x = 4 + 25 Û x = 29 Vậy x = 29 Bài tập 2 Giải các phương trình sau: a)3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận. Gọi 1 hs lên bảng làm phần c. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. Bài tập 2: Giải: a)3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 Û3 – 100x + 8x2=8x2 + x – 300 Û8x2 – 8x2 – 100x – x = -300 – 3 Û -101x = -303 Û x = 3 Vậy x = 3 Û 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1) Û 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 Û - 24x – 6x + 30x = 140 – 15 – 8 + 4 Û 0x = 121 Vậy phương trình vô nghiệm. Û 5(5x + 2) – 10(8x – 1) = 6(4x + 2) – 150 Û 25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150 Û 25x – 80x – 24x = 12 – 150 – 10 – 10 Û - 79x = - 158 Û x = 2 Vậy x = 2 Bài tập 3: Bài tập 3: Giải các phương trình sau: a)(2x+1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x+1) b)4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5) Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Giải: a)(2x+1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x+1) Û(2x+1)(3x – 2) – (5x – 8)(2x+1) = 0 Û(2x+1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0 Û (2x + 1)(- 2x + 6) = 0 Û2x + 1 = 0 hoặc – 2x + 6 = 0 1) 2x + 1 = 0 Û 2x = -1 Ûx = -0,5 2)-2x + 6 =0 Û -2x = -6 Û x =3 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = {- 0,5; 3} b)4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5) Û (2x – 1)(2x+1) – (2x+1)(3x-5)=0 Û (2x+1)(2x – 1 – 3x + 5) = 0 Û (2x+1)( - x + 4) = 0 Û 2x+1 = 0 hoặc – x + 4 = 0 1)2x + 1 = 0 Û x = - 0,5 2) – x + 4 = 0 Û x = 4 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = { - 0,5 ; 4} Bài tập 4: Giải các phương trình sau: a) 3x2 – 7 = 5 b) 5x2 – 9 = 26 c) 4(x2 – 2) + 11 = 3 d) 7x2 + 35 = 0 e) x2 – 6x + 11 = 0 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận. Gọi 1 hs lên bảng làm phần c. Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. Phần d và e giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm Chốt lại: với dạng x2 = k Nếu k > 0 phương trình có hai nghiệm. Nếu k = 0 thì x = 0 Nếu k < 0 phương trình vô nghiệm. Bài tập 4: Giải: a) 3x2 – 7 = 5 Û 3x2 = 5 + 7 Û 3x2 = 12 Û x2 = 4 Û x = 2 hoặc x = -2 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = { -2; 2} b) 5x2 – 9 = 26 Û 5x2 = 26 + 9 Û 5x2 = 35 Û x2 = 7 Û x= hoặc x = - Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = {-; } c) 4(x2 – 2) + 11 = 3 Û 4x2 – 8 + 11 = 3 Û 4x2 = 3 + 8 – 11 Û 4x2 = 0 Û x2 = 0 Û x = 0 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = { 0} d) 7x2 + 35 = 0 Û 7x2 = - 35 Û x2 = - 5 < 0 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. e) x2 – 6x + 11 = 0 Û (x2 – 6x + 9) + 2 = 0 Û (x – 3)2 = - 2 < 0 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. HĐ3: Củng cố. Bài tập 5 Tìm m để phương trình 3x – 2m + 1 = 0 có nghiệm là x = -2. Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 5: Giải: Phương trình 3x – 2m + 1 = 0 có nghiệm là x = - 2 khi: 3(-2) – 2m + 1 = 0 Û - 6 – 2m + 1 = 0 Û - 2m = 6 – 1 Û - 2m = 5 Û m = - 2,5 Vậy với m = -2,5 thì phương trình đã cho có nghiệm là x = - 2. Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các phép biến đổi tương đương các phương trình và cách làm các dạng bài tập trên. Làm các bài tập tương tự trong SBT. Tiết 3: Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1’ HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 2 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3, hs 4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 5: ….. Hs6: …… Gv uốn nắn Hs ghi nhận. Gọi 1 hs lên bảng làm phần c. Hs7: Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Hs8: Gv uốn nắn. Bài tập 6: Giải phương trình sau: Giải: (ĐKXĐ: x ạ 0 và x ạ 3/2) ị x – 3 = 5(2x – 3) Û x – 3 = 10x – 15 Û x – 10x = -15 + 3 Û - 9x = - 12 Û x = 4/3 thỏa mãn. Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = { 4/ 3} (ĐKXĐ: x ạ 0, x ạ 2) ị x(x + 2) – (x – 2) = 2 Û x2 + 2x – x + 2 = 2 Û x2 + x + 2 – 2 = 0 Û x2 + x = 0 Û x(x + 1) = 0 Û x = 0 hoặc x + 1 = 0 1)x = 0 (không thỏa mãn điều kiện) 2)x + 1 = 0 Û x = -1 (thỏa mãn) Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = { - 1} (ĐKXĐ: x ạ 2 và x ạ - 2) ị(x+1)(x+2)+(x – 1)(x – 2) = 2(x2+2) Û x2+ 2x + x + 2 + x2-2x – x + 2 = 2x2+4 Ûx2+ x2 –2x2 + 2x + x – 2x – x = 4 -2 – 2 Û 0x = 0 Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của x ạ ± 2. HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các phép biến đổi tương đương các phương trình và cách làm các dạng bài tập trên. Làm các bài tập tương tự trong SBT. Ngày soạn: 15 / 2 / 2012 Tuần : 26-Buổi 3 ÔN tập: Định lí Ta lét trong tam giác I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức:Củng cố các kiến thức về định lí Ta lét trong tam giác, định lí Ta lét đảo và hệ quả của định lí Ta lét trong tam giác. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để suy ra các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ để từ đó tìm các đoạn thẳng chưa biết trong hình hoặc chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau hoặc hai đường thẳng song song. - Thái độ : Nghiêm túc II. Phương tiện dạy học: GV: giáo án, bảng phụ, thước … HS: Ôn tập các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt HĐ1: KT bài cũ. 1.Nêu định lí Ta lét trong tam giác, vẽ hình và ghi GT và KL. 2.Nêu định lí Ta lét đảo ,vẽ hình và ghi GT và KL. 3.Nêu hệ quả của định lí Ta lét trong tam giác,vẽ hình và ghi GT và KL. HĐ2: Bài tập Bài tập1:Cho DABC có AB = 6cm, AC = 9cm. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 4 cm. Kẻ DE // BC (E ẻ AC). Tính độ dài các đoạn thẳng AE, CE. Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Giải: Vì DE // BC (gt) áp dụng định lí Ta lét trong DABC ta có: ị AE = (cm) Mà CE = AC – AE ị CE = 9 – 6 = 3 (cm) Bài tập2: Cho DABC có AC = 10 cm. trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 1,5 BD. kẻ DE // BC (E ẻ AC). Tính độ dài AE, CE. Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm. Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Giải: Vì DE // BC (gt) áp dụng định lí Ta lét trong DABC ta có: Hay ị 2AE = 3(10 – AE) Û 2AE = 30 – 3AE Û 2AE + 3AE = 30 Û 5AE = 30 ÛAE = 6 (cm) ị CE = AC – AE = 10 – 6 = 4 (cm) Bài tập3: Bài tập 3: Cho DABC có AB = 8cm, BC = 12 cm. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2cm, trên cạnh BC lấy điểm N sao cho CN = 3cm. Chứng minh MN // AC. Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Chứng minh: Xét ị áp dụng định lí Ta lét đảo trong DABC ị MN // AC. Bài tập4:Cho DABC, AB = 10cm, AC = 15 cm. AM là trung tuyến. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD = 4cm, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = 9cm. Gọi I là giao điểm của DE và trung tuyến AM. Chứng minh rằng: a) DE // BC. b) I là trung điểm của DE. Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 4: Giải: a)Ta có AE = AC – CE = 15 – 9 = 6 (cm) ị áp dụng định lí Ta lét đảo ị DE//BC b)Vì DE // BC (cmtrên), áp dụng hệ quả của định lí Ta lét ta có: ị mà MB = MC (gt) ị ID = IE ị I là trung điểm của DE. HĐ3: Củng cố - Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc nộidung định lí, định lí đảo và hệ quả định lí Ta lét. Nắm chắc cách làm các bài tập trên. Tiết 3: Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1’ HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. Bài tập5:GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 5 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: ….. HS6: …… Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 5: Cho hình thang ABCD (AB // CD). O là giao điểm của AC và BD. Qua O kẻ đường thẳng a // AB và CD. Chứng minh rằng: a) OE = O F b) Chứng minh: a) Vì a// CD (gt), áp dụng hệ quả của định lí Ta lét trong DADCị (1) Vì a// CD (gt), áp dụng hệ quả của định lí Ta lét trong DBDC ị (2) Vì a // AB, áp dụng định lí Ta lét trong D ABC ị (3). Từ (1), (2) và (3) ị ị OE = OF b)Vì a // AB (gt) áp dụng hệ quả của định lí Ta lét trong DABC ị mà OE = OF (cmtrên) ị (4). Từ (1) và (4) ta có: ị Mà ị 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc nộidung định lí, định lí đảo và hệ quả định lí Ta lét. Nắm chắc cách làm các bài tập trên. Ngày soạn: 25 / 02 / 2012 Tuần : 27-Buổi 4 Ôn tập: giải bài toán bằng cách lập phương trình. I. Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức:Củng cố các kiến thức và kĩ năng về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Thái độ :Nghiêm túc II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, sách tham khảo. HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt HĐ1: KT bài cũ. Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? - HS trả lời cõu hỏi. Gồm 3 bước: * Bước 1. Lập phương trỡnh: - Chọn ẩn và đặt điều kiện thớch hợp cho ẩn . - Biểu diễn cỏc đại lượng chưa biết theo ẩn và cỏc đại lượng đó biết. - Lập phương trỡnh biểu thị mối quan hệ giữa cỏc đại lượng. *Bước 2. Giải phương trỡnh. *Bước 3. Trả lời: kiểm tra xem trong cỏc nghiệm của phương trỡnh, nghiệm nào thỏa món điều kiện của ẩn, nghiệm nào khụng rồi kết luận. - Yờu cầu HS khỏc nhận xột cõu trả lời của bạn. HĐ2: Luyện tập . Bài 1:Hai kho chứa 450 tấn hàng. Nếu chuyển 50 tấn hàng từ kho I sang kho II thì số hàng ở kho II sẽ bằng 4/5 số hàng ở kho I. Tính số hàng trong mỗi kho. Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài 1: Giải: Gọi số hàng ở kho I là x tấn ( 0 < x <450) Số hàng ở kho II là 450 – x (tấn) Nếu chuyển 50 tấn hàng từ kho I sang kho II thì số hàng ở kho I sẽ là x – 50, số hàng ở kho II sẽ là: 450 – x + 50 = 500 – x. (tấn) Theo bài ra ta có phương trình: 500 – x = (x – 50) Û 5(500 – x) = 4(x – 50) Û 2500 – 5x = 4x – 200 Û - 5x – 4x = - 200 – 2500 Û - 9x = - 2700. Û x = 300 (thỏa mãn) Vậy số hàng ở kho I là 300 tấn Số hàng ở kho II là 450 – 300 = 150 tấn. Bài tập 2: Trong ba thùng đường có tất cả 64,2kg. Thùng thứ hai có số đường bằng 4/5 số đường của thùng thứ nhất, thùng thứ ba có số đường bằng 42,5% số đường của thùng thứ hai. Tính số đường trong mỗi thùng. Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Giải: Gọi khối lượng đường trong thùng thứ nhất là x (kg) (đk: 0 < x < 64,2 ) Lượng đường trong thùng thứ hai là x (kg) Lượng đường trong thùng thứ ba là 42,5 %. x = (kg) Theo bài ra ta có phương trình: x + x + = 64,2 50x + 40x + 17x = 3210 Û 107x = 3210 Û x = 30 Vậy lượng đường trong thùng thứ nhất là 30 kg, lượng đường trong thùng thứ hai là .30 = 24 (kg), lượng đường trong thùng thứ ba là 42,5 %.24 = 10,2 (kg) Bài tập 3: Bài tập 3: Một tập đoàn đánh cá dự định mỗi tuần đánh bắt được 30 tạ cá, nhưng đã vượt mức 5 tạ mỗi tuần, nên chẳng những đã hoàn thành được kế hoạch sớm 2 tuần mà còn vượt mức kế hoạch 10 tạ. Tính mức kế hoạch đã định. Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Giải: Gọi mức kế hoạch đã định là x tạ (đk: x > 0) ị Khối lượng cá khai thác thực tế là x + 10 (tạ) Thời gian khai thác theo kế hoạch là (tuần) Thực tế mỗi tuần khai thác được là: 30 + 5 = 35 (tạ) Thời gian khai thác thực tế là (tuần) Theo bài ra ta có phương trình: ị 7x = 6(x + 10) + 420 Û 7x = 6x + 60 + 420 Û 7x – 6x = 420 Û x = 420 (thỏa mãn) Vậy mức kế hoạch đã định là 420 tạ cá. Bài tập 4: Bài tập 4: Một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày 40 ha. Khi thực hiện,mỗi ngày đội máy kéo cày được 52 ha. Vì vậy, đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 4ha nữa. Tính diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch đã định. Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hs ghi nhận Giải: Gọi diện tích ruộng đội phải cày theo kế hoạch là x ha (đk: x > 0) ị Diện tích ruộng đội đã cày được trong thực tế là: x + 4 (ha) ị Thời gian đội phải cày theo kế hoạch là (ngày) Thời gian mà đội cày thực tế là: (ngày). Theo bài ra ta có phương trình: Û 13x = 10(x+4) + 1040 Û 13x = 10x + 40 + 1040 Û 13x – 10x = 40 + 1040 Û 3x = 1080 Û x = 360 (thỏa mãn) Vậy diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch là 360 ha. HĐ3: Củng cố. Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên. Hướng dẫn về nhà: Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT. Bài về nhà: Một cụng ti dệt lập kế hoạch sản xuất một lụ hàng, theo đú mỗi ngày phải dệt 100m vải. Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, cụng ti đó dệt 120m vải mỗi ngày. Do đú, cụng ti đó hoàn thành trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, cụng ti phải dệt bao nhiờu một vải và dự kiến làm bao nhiờu ngày? Ngày soạn: 24 / 2 / 2008 Tuần 25: I. Mục tiêu bài dạy: Củng cố các kiến thức và kĩ năng về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Rèn kĩ năng giải phương trình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. II. Phương tiện dạy học: GV: Giáo án, bảng phụ, sách tham khảo. HS: ôn lại các kiến thức cũ, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1’ HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 4: ….. Hs5: …… Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 9km/h. Khi từ B trở về A người đó chọn con đường khác để đi dài hơn con đường cũ 6 km. Vì đi với vận tốc 12 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB Giải: Gọi quãng đường AB lúc đi là x km (đk x> 0) ị Quãng đường BA lúc về là x + 6 km Thời gian đi là (giờ) Thời gian về là (giờ) Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút (= giờ) nên ta có phương trình: Û 4x = 3(x + 6) + 12 Û 4x = 3x + 18 + 12 Û 4x – 3x = 18 + 12 Û x = 30 Vậy quãng đường AB lúc đi là 30 km HĐ3: Củng cố. 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Nắm chắc cách làm các dạng bài tập trên. Xem lại và làm lại các bài tập tương tự trong SGK và SBT. Tiết 2: Thời gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1’ HĐ1: KT bài cũ. 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Bài tập luyện. GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs nêu cách làm Hs 1 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 2 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải Hs 3 Gọi hs khác nhận xét bổ sung Hs 4: ….. Hs5: …… Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Lúc 6h30phút một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 25 km/h.Đến B người đó nghỉ 20 phút và quay về A với vận tốc trung bình 30 km/h. Người đó về đến A lúc 12h20phút. Tính quãng đường AB Giải: Gọi quãng đường AB là x km (đk x > 0) ị Thời gian đi là (giờ) Thời gian lúc về là (giờ) Tổng thời gian đi và về là (giờ) Mặt khác tổng thời gian đi

File đính kèm:

  • docphu dao toan 8.doc