Buổi thứ nhất Tiết 1-2-3 ÔN TẬP ĐO ĐỘ DÀI-ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG-ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
- Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống.
- Biết tính giá trị trung bình.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp:
2) Nội dung ôn tập:
60 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 5252 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án phụ đạo Vật lý 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :17/9/2012.
Ngày dạy :20/9/2012.
Buổi thứ nhất Tiết 1-2-3 ôn tập Đo độ dài-đo thể tích chất lỏng-đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. Mục tiêu:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống.
Biết tính giá trị trung bình.
II.Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Nội dung ôn tập:
Hoạt động của Thầy Và của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (3/)Lý thuyết
GV: yờu cầu HS trả lời cỏc cõu hỏi sau:
? Nờu cỏc dụng cụ thường dựng đề đo độ dài.
? Đơn vị đo độ dài hợp phỏp của nước Việt Nam là đơn vị nào? Ngoài ra cũn cú những đơn vị đo độ dài nào.
? Nờu cỏch đo độ dài.
? GHĐ là gỡ.
? ĐCNN là gỡ.
HS: suy nghĩ trả lời từng cõu hỏi.
GV:nhận xột chốt lại kiến thức.
- Hoạt động 2: Ôn lạivà
Làm một số bài tập ở SBT- GV hướng dẫn HS ôn lại một số đơn vị đo độ dài như ởSGK.
Hoạt động 3: Đo độ dài:
- HS thảo luận và trả lời.
- HS đọc SGK, nhắc lại cácđơnvị.- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Tiết 1: Đo độ dài.
I. Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
Đơn vị chính của đo độ dài là mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
1m = 10 dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km =1000 m
Bài tập:SBT1.1-1.2-1.3
II. Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới hạn đo(GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi ở trên thước.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp của thước.
2) Đo độ dài:
4) Dặn dò:
-Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6
Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :27/9/2012.
Ngày dạy :04/10/2012.
Tiết 2 Đo thể tích chất lỏng.đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. mục tiêu:
Kể tên được một số dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
-Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nước (có hình dạng bất kì).
II. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Hãy trình bày cách đo độ dài
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Làm thế nào để xác định chính xác thể tích của hòn đá của đinh ốc?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước:
- HS dự đoán cách kiểm tra.
- HS theo dõi và ghi vở.
Làm việc cá nhân với câu 1.
- HS quan sát hình, đọc SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc SGK theo dõi hướng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
Tiết 2: Đo thể tích chất lỏng
I) Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tich thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1 dm3; 1 ml = 1cm3
II) Đo thể tích chất lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thich hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
) Đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1) Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật rắn.
2) Dùng bình tràn:
Khi không bỏ lọt vật rắn vào bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật
4) Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm bài tập ở SBT
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :09/10/2012.
Ngày dạy :11/10/2012.
Tiết 3 Khối lượng - đo khối lượng
I. Mục tiêu:
HS tự trả lời được các câu hỏi như: Khi đặt gói đường lên cân, cân chỉ 1 kg, số đó chỉ gì?
Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
Chỉ được GHĐ và ĐCNN của một cân.
II. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: Kiễm tra trong bài học.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV nêu các tình huống thực tế trong cuộc sống như: mưa, gạo, đường, bán cá,…. Ta dùng dụng cụ gì để biết chính xác khối lượng gạo, đường…
Sau đó đặt câu hỏi như ở SGK.
Hoạt động 2: Khối lượng -
- GV chốt lại:
- Giới thiệu Kg là gì?
Hoạt động 3: Đo khối lượng:
- Yêu cầu HS đọc SGK.
.
- Yêu cầu HS thực hiện trả lời các câu hỏi
Hoạt động 4: Vận dụng:
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS thảo luận theo câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS nhận xét và ghi vở.
- HS đọc SGK nắm các đơn vị.
- HS theo dõi.
- HS đọc SGK
HS khác nhận xét.
- Đại diện HS thực hiện, lớp theo dõi.
- HS làm câu hỏi.
-HS theo dõi.
Tiết 3: Khối lượng - đo khối lượng:
I) Khối lượng - đơn vị khối lượng:
1) Khối lượng:
Mọi vật đều có khối lượng
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2) Đơn vị khối lượng:
Đơn vị chính của khối lượng là Kilôgam (kg).
Các đơn vị khác:
Gam 1g =kg
Hectôgam (lạng)
1 lạng =kg
Miligam (mg)
Tấn (t); tạ.
II) Đo khối lượng:
1) Tìm hiểu cân đồng hồ:
Mặt đồng hồ
Kim cân
Thân cân
GHĐ,ĐCNN
2) Các loại cân khác:
III) Vận dụng:
4) Cũng cố dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm các bài tập ở SBT.
Ngày dạy :18/9/2012.T3-64.T4-65.Ngày 20/09: T162. T363. Ngày22/09 -T36 Tiết 4-5 ôn tập Lực. hai lực cân bằng
I) Mục tiêu:
- Nêu được TD về lực đẩy, kéo…và chỉ ra được phương, chiều của lực đó.
- Nêu được TD về 2 lực cân bằng.
- Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
-Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương chiều, lực cân bằng.
II) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
Cho HS làm lại câu 9 ở bài trước, từ đó nêu cách dùng cân robecvan để cân một vật.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
- GV dựa vào hình vẽ ở phần mở đầu SGK để làm HS chú ý đến tác dụng đẩy, kéo của lực.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát và cảm nhận hiện tượng thí nghiệm 1, thí nghiệm 2.
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, bố trí dụng cụ theo từng các từng các thí nghiệm và tiến hành
Thí nghiệm 1: ? Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lá tròn lên xe
? Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lên xe
Thí nghiệm 2: Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo
Thí nghiệm 3: Nhận xét tác dụng của nam châm lên quả nặng
-GV tổ chức HS điền từ vào chỗ trống
-Cho HS thảo luận chung. Sau đó, GV thống nhất ý kiến
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực:
-GV tổ chức cho HS đọc SGK và làm lạithí nghiệm trên rồi yêu cầu HS nhận xét về phương và chiều của lực
-GV hướng dẫn HS trả lời câu 5
Hoạt động 4: Nghiên cứu lại cân bằng:
-Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và nêu dự đoán ở câu 6
-Tổ chức HS nhận xét câu C7
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào câu C8
-GV chốt lại 2 lực cân bằng
Hoạt động 5: Vận dụng
-Yêu cầu HS làm câu C9, câu C10
-HS chú ý đến ví dụ đẩy kéo của lực
-HS thực hiện theo nhóm các thí nghiệm
-HS thông qua cảm nhận của tay, nhận xét
-HS nhận xét thông qua thí nghiệm
-HS quan sát rút ra nhận xét
-HS làm việc cá nhân tìm từ điền vào câu 4
-HS tham gia nhận xét
-HS đọc SGK và nhận xét
-Trả lời
-HS quan sát rồi nêu các dự đoán theo yêu cầu của câu 6
-HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào C8
-HS làm việc cá nhân câu C9, câu C10
Tiết 6: Lực-Hai lực cân bằng
I. Lực:
1) Thí nghiệm
C4:
a) Lò xo lá tròn bi ép đã tác dụng vào xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta thông qua xe lăn đã tác động vào lò xo một lực đẩy.
b) Lò xo bị dãn đã tác dụng vào xe lăn một lực kéo. Lúc đó tay ta thông qua sợi dây đã tác dụng vào xe lăn một lực kéo làm lò xo dãn dài ra.
c) Nam châm đã tác dụng vào quả năng một lực hút
2) Rút ra kết luận:
Khi vật này đẩy, kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
II. Phương và chiều của lực:
Mỗi lực có phương và chiều nhất định
III.Hai lực cân bằng:
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
IV.Vận dụng:
C9
C10
4)Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ ở SGK
Làm các bài tập 6.1 đến 6.3 SBT
Ngày dạy :25/9/2012.T3-64.T4-65.Ngày 27/09: T162. T363. Ngày29/09 -T36
Tiết 6 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I.Mục tiêu:
* Kiến thức:
-Biết được thế nào là sự biến đổi chuyển động và nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
-Biết được thế nào là vật bị biến dạng và nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi chuyển động của vật vừa làm biến dạng vật.
*Kĩ năng:
-Biết lắp ráp TN.
-Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực.
*Thái độ:
-Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lý các thông tin thu thập được
II.Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm:
-Một xe lăn
-Một máng ngiêng
-Một lò xo dài,
-Một lò xo lá tròn,
-Một hòn bi,
-Một sợi dây
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1? Thế nào gọi là tác dụng lực? Tìm thí dụ thực tế có lực tác dụng?
HS2? Thế nào gọi là hai lực cân bằn? Tìm thí dụ thực tế có hai lực cân bằng?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-Từ hai hình vẽ ở đầu bài, GV đặt vấn đề: Muốn dương cung, người ta phải tác dụng lực vào dâycung. Vậy phải làm thế nào để biết đã có lực tác dụng vào dây cung
Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng:
-GV hướng dẫn HS đọc SGK phần 1
-GV treo bảng phụ đã chuẩn bị những hiện tượng này lên bảng, y/c HS đọc và ghi nhớ
- GV yêu cầu HS tìm thí dụ theo yêu cầu của câu C1
-GV hướng dẫn HS đọc phần 2
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực:
1)GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm:
+ GV làm lại thí nghiệm hình 6.1 cho HS quan sát cđ của xe
? Kết quả thí nghiệm như thế nào
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 7.1
? Hãy nhận xét về lực tác dụng của tay lên xe thông qua sợi dây
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 7.2 SGK
? Nhận xét về lực mà lò tác dụng lên hòn bi
+ Cho HS làm thí nghiệm như hướng dẫn ở câu C6
-Sau khi hoàn thành các thí nghiệm GV tổ chức lớp nhận xét, thống nhất, chấm phiếu học tập
2) GV hướng dẫn chọn từ điền vào chỗ trống ở phần kết luận
+ Cho HS thảo luận theo nhóm, tìm từ thích hợp điền vào câu C7
+Yêu cầu đại diện nhóm trả lời
+ GV thống nhất ý kiến
-Từ câu C7, GV hướng dẫn HS rút ra câu C8
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời câu C9, câu C10, câu C11 ở SGK
-Gv thống nhất ý kiến
-HS theo dõi vấn đề
-HS đọc SGK phần 1
-Theodõi bảng phụ và ghi nhớ
-HS tìm thí dụ
-HS đọc phần 2
-HS thảo luận trả lời
-HS quan sát thí nghiệm 1 ở câu C3
-HS thảo luận nhóm trả lời
-HS làm thí nghiệm theo nhóm
-HS thảo luận nhóm trả lời
-HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Trả lời vào phiếu học tập
-HS tự làm theo cá nhân, trả lời kết quả
-Cả lớp tham gia nhận xét, chấm phiếu học tập
-HS thảo luận tìm từ thích hợp
-Đại diện nhóm trả lời
-HS rút câu 8
-HS trả lời theo hướng dẫn của giáo viên
Tiết 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I)Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng:
1)Những sự biến đổi của chuyển động
(SGK)
2)Những sự biến dạng:
(SGK)
II) Những kết quả tác dụng của lực:
1/Thí nghiệm:
-Hình 6.4
-Hình7.1
-Hình 7.2
-Câu C6
2)Kết luận:
a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe
b)Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn khi đang chạy làm biến đổi chuyển động của xe
c)Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi
d)Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò xo
(Phần trên ghi ở bảng phụ)
Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động vật B hoặc làm biến dạng vật B. Hai kết quả này có thể cùng xảy ra
III)Vận dụng
C9
C10
C11
4) Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Làm thêm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3 SBT
Xem trước bài 8
Ngày dạy :02/10/2012.T3-64.T4-65.Ngày 04/10: T162. T363. Ngày06/10 -T36
Tiết 7 Trọng lực - đơn vị lực
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
Trả lời được câu hỏi: Trọng lực hay trọng lượng là gì?
Nêu được phương và chiều của lực
Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn
*Kĩ năng:
Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng
*Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 1 giá treo
- 1 lò xo,
- 1 quả nặng
- 1 dây dọi
- 1 khay nước
- 1 ê ke
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra tác dụng gì?
Mỗi kết quả hãy nêu 1 ví dụ
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huóng học tập:
-GV giới thiệu: các em biết không, Trái Đất của chúng ta luôn quay quanh trục của nó, và quay quanh Mặt Trời, thế mà mọi vật trên Trái Đất vẫn có thể đứng yên không bị rơi ra khỏi trái đất.
-Dùng tình huống ở SGK vào bài
Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực:
-Y/c HS đọc SGK và nêu phương án thí nghiệm
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 8.1 SGK:
+ Phát dụng cụ
+ Hướng dẫn HS bố trí dụng cụ và quan sát kết quả
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C1
-GV tiến hành thí nghiệm câu C2, yêu cầu HS quan sát nhận xét và trả lời câu 2
-GV thống nhất ý kiến
-Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở câu 3 để rút ra nhận xét
-Cho đại diện nhóm điền vào bảng phụ
-Lớp nhận xét, GV thống nhất
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần dây dọi và quan sát hình 8.2 SGK
? Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
? Cấu tạo và phương của dây dọi như thế nào?
-GV giới thiệu về phương thẳng đứng
-Y/c HS thực hiện theo nhóm C4
-Y/c HS tìm từ thích hiợp điền vào C5 để rút ra kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị lực:
-GV thông báo như ở SGK
-Y/c Hs trả lời trọng lượng của vật có khối lượng 1Kg, 10Kg là bao nhiêu?
Hoạt động 5:Vận dụng:
-HD HS làm TN C6
-GV nêu các câu hỏi để HS trả lời các kiến thức trọng tâm của bài học.
-HS theo dõi GV nắm tình huống của vấn đề bài học
-HS suy nghĩ và rút ra vấn đề của bài học
-Đọc SGK và nêu phương án thí nghiệm
-HS theo dõi
-Nhận dụng cụ
-Theo dõi HD và bố trí TN
-Thảo luận nhóm, trả lời C1, ghi nhận xét vào phiếu
-Theo dõi GV làm thí nghiệm C2, thảo luận và trả lời C2 theo HD của GV, ghi nhận xét vào phiếu
-HS điền từ vào C3, cử đại diện lên bảng điền
-Lớp tham gia nhận xét
HS rút ra kết luận và ghi vở
-Đọc SGK phần 1 và quan sát hình 8.2 SGK
-Trả lời theo y/c của GV
-Theo dõi
-Thảo luận nhóm trả lời C4
-Làm việc theo cá nhân tìm từ thích hợp điền vào C5
-HS theo dõi và ghi vở
-Trả lời câu hỏi của GV
-Làm TN C6
-Trả lời theo câu hỏi của GV
Tiết 8: trọng lực - đơn vị lực
I. Trọng lực là gì?
1/Thí nghiệm:
2/Kết luận:
a)Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật
b)Trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó
II.Phương và chiều của trọng lực:
1)Phương và chiều của trọng lực:
a) Phương của dây dọi là phương thẳng đứng
Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên thì trọng lượng của quả nặng đã cân bằng với lực kéo của sợi dây. do đó phương của trọng lực cũng là phương của dây dọi, tức là phương thẳng đứng.
b) Chiều của trọng lực hướng về phía trái đất
2)Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất
III. Đơn vị lực:
-Độ lớn của lực gọi là cường độ lực.
-Đơn vị của lực là Niutơn.(Kí hiệu là N)
-Trọng lượng của quả cân có khối lượng 100g là 1N
IV.Vận dụng:
TN C6
4) Dặn dò:
Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập từ 8.1 đến 8.4 SBT
Ôn tập lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra
Ngày soạn:...................Ngày dạy: .......................
Tiết 9 Bài kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:...................Ngày dạy: .......................
Tiết 10 Lực đàn hồi
I.Mục tiêu:
*KT: Nhận biết được vật đàn hồi
Nắm được các đặc điểm của lực đàn hồi
Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi
*KN: lắp ráp được TN theo hình
II.Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: 1 lò xo
1 giá treo
1 thước đo
4 quả nặng 50g
* Cả lớp: bảng kết quả
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Nêu kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV giới thiệu lò xo và sợi cao su rồi đặt câu hỏi như ở SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu biến dạng đàn hồi, độ biến dạng
-Y/c Hs đọc SGK phần TN
-Giới thiệu dụng cụ và y/c HS thực hiện TN theo nhóm
-Y/c HS dựa vào kết quả TN, thảo luận trả lời C1
-Tổ chức lớp thảo luận rút ra kết luận
-Y/c HS đọc thông tin ở SGK
?Độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào
-Y/c HS thực hiện C2
Hoạt động 3: Lực đàn hồi. Đặc điểm của nó
-Y/c HS đọc SGK, trả lời Lực đàn hồi là gì
-y/c HS thực hiện C3
-Y/c HS dựa vào bảng kết quả trả lời C4
Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng:
-Y/c HS trả lời C5, C6
? Qụa bài học em rút ra được kiến thức gì về lực đàn hồi
-HS theo dõi và trả lời câu hỏi của GV
-Đọc SGK
-HS thực hiện TN theo nhóm
-Thảo luận trả lời C1
-Rút ra kết luận
-Đọc SGK
-Trả lời câu hỏi
-Đọc SGK, trả lời
-Trả lời C3
-Trả lời C4
-Trả lời C5, C6
-Trả lời kiến thức của bài học
Tiết 10: lực đàn hồi
I-Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
1) Biến dạng đàn hồi:
Khi bị trọng lượng của quả nặng tác dụng thì lò xo bị dãn ra, chiều dài của nó tăng lên, khi bỏ quả nặng đi chiều dài của lò xo trở lại bằng chiều dài tự nhiên của nó. Lò xo có hình dạng ban đầu.
Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên gọi là biến dạng đàn hồi.
Lò xo là vật có tính chất đàn hồi
2) Độ biến dạng:
Độ biến dạng của lò xo được tính: l – l0
II-Lực đnà hồi và đặc điểm của nó:
1)Lực đàn hồi:
Lực mà lò xo hay một vật đàn hồi khi biến dạng sinh ra gọi là lực đàn hồi
2) Đặc điểm của lực đàn hồi:
Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng
III-Vận dụng
4) Dặn dò:
Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Học bài theo vở ghi + SGK phần Ghi nhớ
Xem trước bài 10
Làm bài tập ở SBT
Ngày soạn:...................Ngày dạy: .......................
Tiết 11 lực kế - phép đo lực
Khối lượng - trọng lượng
I.Mục tiêu:
*KT: Nhận biết được cấu tạo của lực kế,xác định được giới hạn đo của một lực kế và độ chia nhỏ nhất của nó.
Biết cách đo lực bằng lực kế
Biết mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng và ngược lại
*KN: Biếta tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo
Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trượng hợp
*TĐ: Sáng tạo, cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1lực kế lò xo. 1 sợi dây mảnh, để buộc SGK
Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn, 1 vài quả nặng
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Lò xo bị kéo dãn thì tác dụng lực đàn hồi lên đâu? Lực đàn hồi có phương chiều như thế nào?
? Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? Chứng minh
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV đặt vấn đề như ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế:
1)Lực kế là gì?
-Yêu cầu HS đọc SGK, nắm phần thông tin
GV giới thiệu tiếp: Có nhiều loại lực kế
2)Mô tả một lực kế lò xo đơn giãn
-GV phát lực kế lò xo cho các nhóm yêu cầu HS nghiên cứu cấu tạo
-Yêu cầu HS thảo luận tìm từ điền vào chỗ trống ở câu C1
-GV kiểm tra, thống nhất cả lớp
-Yêu cầu HS trả lời câu 2
Hoạt động 3: Đo một lực bằng lực kế:
1)Cách đo lực:
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm tìm từ điền vào chỗ trống ở câu 3
-Hướng dẫn HS thực hiện trên lực kế
2)Thực hành đo lực:
-Cho HS dùng lực kế để đo trọng lượng sách VL: Hướng dẫn HS cầm lực kế, đọc số chỉ
Còn nhiều thời gian thì cho HS đo thêm các lực kéo ngang, kéo xuống
Hoạt động 4: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
-Yêu cầu HS trả lời câu 6
-Cho HS thảo luận, GV chốt lại
-Sau khi trả lời, GV yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa P và m
Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời câu C7 đến câu C9
-Kiểm tra câu trả lời của HS
-HS suy nghĩ
-HS đọc SGK năm thông tin
-HS theo dõi
-HS hoạt động theo nhóm nghiện cứu cấu tạo của lực.
-HS tìm từ điền vào chỗ trống.
-HS trả lời vào vở
-HS trả lời
-HS thảo luận và tìm từ điền vào chỗ trống
-HS hoạt động theo nhóm để trả lời câu 4
-HS trả lời
-HS kết hợp đọc SGK, tìm mối liên hệ
-HS trả lời C7, C8, C9
Tiết 11: Lực kế - Phép đo lực. Trọng lực -Khối lượng
I)Tìm hiểu lực kế:
1)Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ đo lực
2) Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
Lực kế có một chiếc lò xo một đầu gắn với võ lực kế đầu kia có gắn một móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy trên mặt một bảng chia độ
II)Đo lực bằng lực kế:
1) Cách đo lực:
Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. Cho lực tác dụng vào lò xo của lực kế, phải cầm vỏ lực kế theo hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo
2)Thực hành:
III)Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
P = 10m
Trong đó:
-P là trọng lượng của vật, có đơn vị là N
-m là khối lượng, đơn vị là kg
IV- Vận dụng
4) Dặn dò:
Trả lời lại các cấu từ câu 1 đến câu 4
Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
Học bài theo vở ghi và ghi nhớ
Làm hết các bài tập ở SBT, bài 10
Ngày soạn:...................Ngày dạy: .......................
Tiết 12 khối lượng riêng – trọng lượng riêng
I.Mục tiêu:
*KT: -Hiểu khối lượng riêng (KLR) và trọng lượng riêng (TLR) là gì?
-Xây dựng được công thức m = D.V và P = d.V
-Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định: Chất đó là chất gì? Khi biết khối lượng riêng của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết khối lượng riêng
*KN: + Sử dụng phương pháp đo khối lượng
+ Sử dụng phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của vật
*TĐ: Nghiêm túc, cẩn thận
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N
1 quả nặng bằng sắt
1 bình chia độ
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng vật lý nào? Hãy nêu nguyên tắc cấu tạo của lực kế? Trả lời bài tập 10.1
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(5/)
GV cho HS đọc mẫu chuyện ở SGK và yêu cầu HS chốt lại mẫu chuyện đó cho ta thấy cần nghiên cứu vấn đề gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng riêng dựng công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng (10/):
1)Khối lượng riêng
-Yêu cầu HS đọc phần câu 1, chọn phương án giải quyết
(GV cho gợi ý HS phương án 2)
-Cho HS thảo luận và cùng nhau tính khối lượng của cột trụ (3/)
Gọi đại diện nhóm trình bày cách làm
-Sau đó GV nhận xét và hướng dẫn cách làm
(V =1dm3đm=7,8Kg
V=1m3=1000dm3ịm=7.8.1000
V=0,9m3=900dm3ịm=7.8.900= 7020Kg
-Sau cách tính đó yêu cầu HS đọc khái niệm khối lượng riêngđghi bảng
?Đơn vị khối lượng riêng là gì?
2)Bảng khối lượng riêng một số chất:
-Cho HS đọc bảng khối lượng riêng một số chất
-Qua số liệu em có nhận xét gì về khối lượng các chất khác khi có V=1m3
-GV giới thiệu ý nghĩa của bảng
ị Chính vì mỗi chất có khối lượng riêng khác nhauđgiải quyết câu hỏi đầu bài
3)Tính khối lượng một vật theo khối lượng riêng
-Yêu cầu HS tả lời câu 2
GV gợi ý: 1m3 đáđm?
0,5m3 đáđm?
? Ta làm thế nào để biết khối lượng của vật
-Dựa vào phép toán ở C2 để trả lời C3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu trọng lượng riêng(15/)
Yêu cầu HS đọc SGK phần thông tin và ghi vở
Yêu cầu HS trả lời câu C4
GV giới thiệu công thức: d=10D như ở SGK
Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất:
GV giới thiệu dụng cụ cần sử dụng. Sau đó yêu cầu HS thảo luận tìm P.á để xác định trọng lượng riêng bằng các dụng cụ đó
GV phát dụng cụ và cho HS làm trong 7/
Hoạt động 5: Vận dụng:
Yêu cầu HS trả lời câu C6. (C7 làm ở nhà)
Tổ chức hướng dẫn HS và hợp thức hoá kết quả
-HS đọc
File đính kèm:
- giaoan phudaovatly6.doc