Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỂ
I. MỤC TIÊU:
+ Trình bày được đặc điểm hình thái của rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
+Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp
thụ nước và các ion khoáng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: Tranh vẽ (theo sgk)
75 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 11 bài 1 đến 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 4: Sinh học cơ thể
ChươngI: Chuyển hoá vật chất và năng lượng
A. Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật
Bài 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rể
I. Mục tiêu:
+ Trình bày được đặc điểm hình thái của rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
+Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp
thụ nước và các ion khoáng.
II. Thiết bị dạy học: Tranh vẽ (theo sgk)
III.Nội dung:
1. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Trọng tâm kiến thức
FHoạt động1:
+Treo tranh(h1.1; h1.2) h/s quan sát.
? Hệ rễ cây trên cạn có cấu tạo thích nghi với chức năng hấp thụ nước và MK như thế nào?
? Nhiều loài tv không có lông hút thì rễ hấp thụ nước và muối khoáng bằng cách nào?
FHoạt động2:
+Treo tranh h1.1 và cho h/s đọc mục 2(sgk)
để trả lời các câu hỏi sau:
? Cấu tạo ngoài của hệ rễ cây trên cạn?
? Tìm mối liên hệ giữa nguồn nước trong đất và sự phát triển của hệ rễ ?
? Nêu đặc điểm cấu tạo của lông hút và ảnh hưởng của môi trường đến sự phát triển của lông hút ?
+ HS tham gia thảo luận các câu hỏi trên (thời gian 4 phút)
+ GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
FHoạt động3:
+ Cho h/s đọc mục II để trả lời câu hỏi sau :
? Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút được thực hiện như thế nào ?
? Sự khác biệt giữa hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây ?
? Nguyên nhân nào làm cho dịch của Tb biểu bì lông hút là ưu trương so với dịch của đất?
+ HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện nêu ý kiến phát biểu của mình.
+ GV nhận xét, bổ sung và kết luận:
FHoạt động4:
+Treo tranh h1.3 và mô tả các con đường vận chuyển của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gổ của rễ, ghi tên mỗi con đường vào vị trí dấu?
+ Cho h/s thảo luận và điền
+ GV nhận xét và kết luận
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh đọc mục III.
? Hãy cho biết môi trường có ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và muối khoáng của rễ cây như thế nào? Cho ví dụ?
Học sinh nêu được các yếu tố ảnh hưởng: Nhiệt độ, ôxy, pH …
- Giáo viên : cho học sinh thảo luận về ảnh hưởng của rễ cây đến môi trường, ý nghĩa của vấn đề này trong thực tiễn.
I. Rề là cơ quan hấp thụ nước:
1. Hình thái của rễ
2/ Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ:
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và mối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn
II. Cơ chế hấp thụ nước, và ion khoáng ở rễ cây
1.Sự hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào TB lông hút :
a. Hấp thụ nước
- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trường nhược trương vào dung dịch ưu trương của các tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh lệch thế nước)
b. Hấp thụ muối khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ chế :
Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao đến nồng độ thấp.
Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng.
2.Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gổ của rễ.
- Gồm 2 con đường:
+ Từ lông hút " khoảng gian bào " Mạch gỗ
+ Từ lông hút " các tế bào sống " mạch gỗ
III. ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là : Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của đất.....
- Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường
IV. Củng cố
* So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh? Giải thích?
* Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và muối khoáng thuận lợi nhất?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi trang 9 sách giáo khoa.
* Cắt ngang qua thân cây cà chua (hoặc cây khác), hãy quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích?
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao ở một số cây như: cây thông, cây sồi, rễ không có lông hút mà chúng vẫn hấp thụ được nước và muối khoáng? Các em hãy cùng đọc mục: em có biết trang 8,9 sách giáo khoa.
Bài 2: Sự vận chuyển vật chất trong cây.
I.Mục tiêu: Mô tả được dòng vận chuyển vật chất trong cây bao gồm:
+ Con đường vận chuyển.
+ Thành phần của dịch được vận chuyển.
+ Động lực đẩy dòng vận chuyển.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ (sgk)
III. Nội dung:
1.Kiểm tra : Phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ khoáng
ở rễ ? Vì sao cây trên cạn không sống được ở đất ngập mặn
2.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Trọng tâm kiến thức
* Hoạt động 1.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.1.
? Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây?
- Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá, qua các tế bào nhu mô cuối cùng qua khí khổng ra ngoài.
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.2.
? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền vào phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí so sánh
quản bào
mạch ống
Đường kính
Chiều dài
cách nối
Học sinh thảo luận, hoàn thành PHT .?Hãy nêu thành phần của Dịch mạch gỗ ?
Học sinh đọc sách giáo khoa nêu được các thành phần của dịch.
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.3 và 2.4
? Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào?
Học sinh nêu được:3 động lực
-áp suât rễ tạo động lực đầu dưói
-Thoát hơi nước là động lục đầu trên
- Lực liên kết giữa các phân tử nước và với mạch gỗ
Học sinh cũng giải thích được mạch gỗ có cấu tạo thích nghi với quá trình vận chuyển nước, muối khoáng từ rễ lên lá.
* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 2.2 và hình 2.5, đọc mục II
? Mô tả cấu tạo của mạch rây?
? Thành phần dịch của mạch rây?
? Động lực vận chuyển?
? Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? Bằng cách điền vào phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập số 2
Tiêu chí so sánh
mạch gỗ
mạch rây
Cấu tạo
Thành phần dịch
Động lực
Học sinh thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2:
Giáo viên cho 1 học sinh trình bày các em khác theo dõi, bổ sung hoàn chỉnh.
I. Dòng mạch gỗ
1. Cấu tạo của mạch gỗ
Hình 2.1.
Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.
Nội dung: Phiếu học tập
Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Động lực gồm :
+ áp suất rễ (động lực đầu dưới) tạo ra sức đẩy nước từ dưới lên
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên)
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá.
II. Dòng mạch rây
1.Cấu tạo của mạch rây
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch rây
- Thành phần gồm: đường saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmon thực vật …
3. Động lực của dòng mạch rây
- Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (mô).
IV. Củng cố
*1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc phình to ra?
* 2. Sự hút nước, muối khoáng ở rễ khác sự hút nước, muối khoáng ở cây như thế nào?
3. Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
V. Bài tập về nhà
* Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, sách giáo khoa.
* Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích.
Thí nghiệm : Lấy 1 bao pôlyêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Phần bổ sung kiến thức:
* Từ những kiến thức đã học về sự vận chuyển nước và các chất trong cây, hãy giải thích tại sao trong tự nhiên có những cây cao hàng chục mét (cây Chò chỉ), bên cạnh đó lại có những cây thấp bé chỉ cao vài cm (Rêu chân tường) cùng tồn tại?
Đáp án phiếu học tập số 1
Tiêu chí so sánh
Quản bào
Mạch ống
Đường kính
Nhỏ
Lớn
Chiều dài
Dài
Ngắn
Cách nối
Đầu của tế bào này nối với tế bào kia, hơi vát
Đáp án phiếu học tập số 2
Tiêu chí so sánh
Mạch gỗ
Mạch rây
Cấu tạo
- Là những tế bào chết
-Thành tế bào có chứa licnhin
- Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên lá
- Là những tế bào sống, gồm ống hình rây và tế bào kèm
- Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ
Thành phần dịch
- Nước, muối khoáng được hấp thụ ở rễ và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ
- Là các sản phẩm đồng hoá ở lá:
+ Saccarôzơ, axit amin …
+ một số ion khoáng được sử dụng lại
Động lực
- Là sự phối hợp của ba lực:
+ áp suất rễ
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách tế bào mạch gỗ.
- Là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ)
Bài 3: Thoát hơi nước ở lá
I. Mục tiêu: Học sinh nêu đươc:
+ Vai trò thoát nước đối với TV
+ Cấu tạo lá thích nghi với chức năng thoát nước
+ trình bày được cơ ché điều tiết độ mỡ khí khổng và các yếu tố ảnh hưởng đến thoát nước.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ (sgk)
III. Nội dung:
1.Kiểm tra : Sữ dụng câu 1,2 sgk
2.Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Trọng tâm kiến thức
* Hoạt động 1.
Cho học sinh đọc mụcI.1 và
? Nước có vai trò gì trong cây?
* Hoạt động 2.
- Giáo viên cho học sinh quan sát thí nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi nước ở thực vật.
? Hãy cho biết thoát hơi nước là gì? Vai trò của thoát hơi nước?
- Học sinh: Đó là hiện tượng mất nước qua bề mặt lá và các bộ phận khác của cây tiếp xúc với không khí và nêu được vai trò của thoát hơi nước
* Hoạt động 3.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu ở bảng 3. quan sát hình 3.1 đến 3.3
? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá của cây?
? Từ đó cho biết có mấy con đường thoát hơi nước?
- Học sinh nêu được:
+ Sự thoát hơi nước ở mặt dưới cao hơn mặt trên của lá.
+ Có hai con đường thoát hơi nước là: Qua tầng cutin và qua khí khổng
* Hoạt động 4.
- Giáo viên: cho học sinh đọc mục II.3, quan sát hình 3.4
? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của khí khổng?
- Học sinh giải thích, sau đó giáo viên bổ sung
* Hoạt động 5.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu mục III.
? Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
- Học sinh nêu được các yếu tố:
Nước, ánh sáng, nhiệt độ....
* Hoạt đọng 6: Học sinh đọc mục IV
- ? Thế nào là cân bằng nước ?
- ? Để cây sinh trưởng bình thường phải làm ì?
I. Vai trò của thoát hơi nước
1. Lượng nước cây sử dụng và vai trò của nó trong cây
- Khoảng 2% lượng nước cây hấp thụ được sử dụng để tạo vật chất hữu cơ; bảo vệ cây khỏi hư hại bởi nhiệt độ không khí; tạo môi trương trong...
2. Vai trò của thoát hơi nước đối với đời sông của cây
+Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá trình quang hợp.
II. Thoát hơi nước qua lá
1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng
thoát hơi ước
Hình 3.1
- Thoát hơi nước chủ yếu qua khí khổng phân bố ở mặt dưới của lá.
- Con đường thoát hơi nước:
+ Tầng cutin (không đáng kể)
+ Khí khổng.
2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nước qua cutin và qua khí khổng
- Sự đong mở khí khổng phụ thuộc vào hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
+ Khi no nước khí khổng mở .
+ Khi mất nước khí khổng đóng.
III. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
- Các nhân tố ảnh hưởng:
+ Nước
+ ánh sáng
+ Nhiệt độ, gió và các ion khoáng.
V. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý cho cây
IV. Củng cố
* Cơ sở khoa học của các biện pháp kỉ thuật tưới nước hợp lí cho cây? Giải thích?
*Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động như thế nào?
*Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn khác nhau về cường độ thoát hơi nước như thế nào? Vì sao?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, sách giáo khoa
* Quan sát các cây (cùng loại) trong vườn nhà khi ta bón phân với liều lượng khác nhau.
Phần bổ sung kiến thức:
1. ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch đàn vùng đó trở nên khô hạn. Em hãy giải thích tại sao?
Bạch đàn vừa có khả năng làm khô hạn đầm lầy, lại vừa có khả năng sống ở vùng khô hạn. Hãy giải thích vì sao bạch đàn có được khả năng kì diệu đó?
2. Vì sao khi trồng cây người ta thường ngắt bớt lá?
3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển nước và khoáng, hãy chứng minh cây là một cơ thể thống nhất?
Bài 4: vai trò của các nguyên tố khoáng
I. Mục tiêu: Sau khi học, học sinh phải:
+ Nêu được khái niệm dinh dưỡng thiết yếu (D DTY)
+ Dấu hiệu của cây thiếu nguyên tố DDTY
+ Nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây
+ ý nghĩa liều lượng phân bón đối với cây trồng.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ (sgk)
III. Nội dung:
1. Kiểm tra : Sữ dụng câu 1,2 sgk
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Trọng tâm kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1
? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải thích?
- Học sinh mô tả được cách tiến hành thí nghiệm.
- Nêu được nhận xét: thiếu kali cây sinh trưởng kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
? Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là gì?
Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời , GV bổ sung, hoàn chỉnh
* Hoạt động 2.
? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2, hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ? …, thiếu N lá có màu vàng nhạt?
Phiếu học tập
Nguyên tố
Dấu hiệu thiếu
Vai trò
Ni tơ
Phốt pho
Magiê
Can xi
Học sinh giải thích được vì chúng tham gia vào thành phần của diệp lục
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng 4.2
? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì trong cơ thể thể thực vật
Học sinh sau khi thảo luận trả lời, GV bổ sung hoàn chỉnh
* Hoạt động 4.
Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dưỡng khoáng?
- Học sinh nêu được trong đất có chứa nhiều loại muối khoáng ở dạng không tan và hoà tan.
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3
- Học sinh phân tích được:
+ Bón ít cây sinh trưởng kém
+ Nồng độ tối ưu cây sinh trưởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
? Bón phân hợp lí là gì?
Học sinh nêu được bón liều lượng phù hợp cây sinh trưởng tốt mà không gây độc hại cho cây và môi trường.
I. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu ở trong cây
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lượng (Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo).
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống;
+ Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố khác.
+ Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể.
II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng trong cơ thể thực vật
1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dưỡng
Học sinh học theo phiéu.
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Vai trò:
+ Tham gia cấu tạo chất sống
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
III. Nguồn cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây.
1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng:
+ Không tan
+ Hoà tan,
+ Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan.
2. Phân bón cho cây trồng
- Bón phân không hợp lí với liều lượng cao quá mức cần thiết sẽ :
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiễm môi trường nước, đất…
Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây để bón liều lượng phù hợp.
IV. Củng cố
* Thế nào là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu?.
* Giải thích vì sao khi bón phân người ta thường nói “trông trời, trông đất, trông cây"?
Chọn đáp án đúng:
1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng:
A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan
2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố:
A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi 1, 2sách giáo khoa.
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao khi nhổ cây con để trồng người ta thường hồ rễ?
* Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao?
Đáp án phiếu học tập
Nguyên tố
Dấu hiệu thiếu
Vai trò
Ni tơ
Các lá già hoá vàng, cây còi cọc chết sớm
Thành phần của prôtêin, axit nuclêic
Phốt pho
Lá có màu lục sẫm, các gân lá màu huyết dụ, cây còi cọc
Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim
Magiê
Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần diệp lục
Can xi
Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim
Bài 5- Dinh dưỡng Ni tơ ở thực vật.
I.Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ :
+ Nắm được vai trò sinh lí của nitơ.
+ Trình bày được quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật.
II.Thiết bị dạy học :
+ Tranh vẽ phóng to hình 5.1 ; 5.2 (sgk)
+ 2 phiếu học tập ( chuẩn bị sẳn )
III.Nội dung:
1. Bài củ:
+ Kể tên các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu và vai trò của chúng ?
+ Theo em, yếu tố nào là thiết yếu nhất ở thực vật ? Vì sao ?
(GV sử dụng ý 2 của câu hỏi để vào bài mới )
2.Bài mới:
GV: nêu thêm câu hỏi sau để vào bài: Phân bón cho cây cần thiết nhất là
Loại nào ? ( => Nitơ …)
Hoạt động của thầy và trò
Tọng tâm kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 5.1, 5.2
? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây?
Học sinh mô tả được cách tiến hành thí nghiệm.
- Nêu được nhận xét: Khi thiếu nitơ cây phát triển không bình thường (chậm lớn, không ra hoa)
? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
Học sinh nêu được:
- Nitơ có trong thành phần các hợp chất của cây: prôtêin, axit nuclêic, ATP ....
- Nitơ còn có vai trò điều tiết quá trình trao đổi chất
* Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II.1
? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ môi trường ngoài với dạng nitơ trong cơ thể thực vật, rồi đánh dấu x vào phiếu sau:
Phiếu học tập
Các chất
Nitơ từ môi trường vào cây
Nitơ trong cây
NH4+, NO3-
NH3
Prôtêin- enzim
axit nuclêic
Giáo viên: Lưu ý học sinh quá trình này thực hiện trong mô rễ và mô lá có các nguyên tố vi lượng (Mo, Fe) là các côfactor hoạt hoá các quá trình khử trên
Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ, hoặc cả lá và rễ tuỳ loại cây.
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục 2
? NH3 trong mô thực vật được đồng hoá như thế nào?
HS nêu được NH3 trong mô thực vật được đồng hoá theo 3 con đường :
- Amin hoá trực tiếp
- Chuyển vị amin
- Hình thành amit
? Hình thành amit có ý nghĩa gì?
Học sinh nêu được đây là hình thức:
- Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều.
- Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho quá trình tổng hợp a.a, trong cơ thể thực vật khi cần thiết
I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ
* Vai trò chung:
Ni tơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu
* Vai trò câu trúc:
- Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực vật.
- Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP ...
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP...
II. Quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật
Gồm:
- Quá trình khử nitrat
- Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật
1. Quá trình khử nitrat
Quá trình chuyển hoá NO3- thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau:
NO3- (nitrat) NO2- (nitrit) NH3
2. Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật
- Amin hoá trực tiếp :
axit xêtô + NH3 axit amin
- Chuyển vị amin :
a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới
- Hình thành amít :
a.a đicacbôxilic + NH3 amít
IV. Củng cố
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Hiện nay trên thế giới, cũng như trong nước đã xúc tiến quá trình cố định nitơ phân tử bằng cách nào?
- Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trường với thực vật?
- Hãy ghép nội dung ghi ở mục b cho phù hợp với mỗi quá trình đồng hoá nitơ
a, Các quá trình đồng hoá nitơ:
+ amin hoá trực tiếp
+ Chuyển vị amin
+ Hình thành amít
b, Bằng cách:
1. a.a đicacbôxilic + NH3 mít
2. axit xêtô + NH3 axit amin
3. a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới
4. axitα – xêtôglutaric + NH3 axit glutamic
5. axit glutamic + axit piruvic alanin + axitα – xêtôglutaric
6. a.a đicacbôxilic + NH3 amít
V. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3, trang 27
Phần bổ sung kiến thức:
- Đọc mục em có biết trang 27
Bài 6 : Nitơ và đời sống thực vật (tiếp theo )
I. Mục tiêu:
+ Biết nguồn cung cấp nitơ cho cây chủ yếu là đất, từ đó liên hệ công tác
bón phân vào đất cho cây, vào lá cho cây.
+ Nêu được các dạng nitơ cây hấp thụ từ đất, mô tả được quá trình chuyển
hoá nitơ trong hợp chất hửu cơ ở đất thành chất khoáng.
+ Trình bày được cá con đường cố định nitơ, vai trò của quá trình cố định nitơ sinh học và các ứng dụng thực tiển.
+ Nêu được môi sliên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lý với sih trưởng và môi trường.
II. Thiết bị dạy học :
+ Tranh vẽ : h6.1 ; h6.2.
+ Phiếu học tập.
III. Nội dung :
1. Bài củ : N có vai trò gì với thực vật ? từ dạng ion, N được đồng hoá như thế nào trong mô thực vật ?
2. Bài mới : GV chuyển tiếp bài trước-> sau(N nhận vào cây như thế nào ? )
Hoạt động của thầy và trò
Trọng tâm kiến thức
* Hoạt động 1.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc mục III
? Hãy nêu các dạng nitơ chủ yếu trên trái đất?
- Học sinh: - Nitơ liên kết trong đất
- Nitơ trong không khí : N2 , NO và NO2-
* Hoạt động 2.
Cho học sinh nghiên cứu mục1
- Giáo viên phát phiếu số 1:
Phiếu học tập số 1
Các dạng N trong đất
Dạng nitơ
Đặc điểm
Khả năng hấp thụ của cây
Ni tơ vô cơ
Ni tơ hữu cơ
? Trong đất có những dạng nitơ nào, loại nitơ mà cây có thể hấp thụ được?
Sau khi thảo luận học sinh điền vào phiếu.
- Giáo viên: gọi một học sinh trình bày, sau đó cho các em khác nhận xét, chỉnh sửa .
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 6.1
? Hãy chỉ ra vai trò của vi khuẩn đất trong quá trình chuyển hoá nitơ trong tự nhiên?
* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh đọc mục II.2 và quan sát hình 6.2 và phát phiếu học tập cho HS
? Hãy trình bày các con đường cố định nitơ phân tử? Bằng cách điền vào phiếu học tập Số 2:
Phiếu học tập số 2
Các con đường cố định N
-Con đường
Điều kiện
Phương trình phản ứng
Con đường hoá học
Con đường sinh học
- Giáo viên cho các em trình bày, sửa chữa hoàn chỉnh.
* Hoạt động 5.
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục IV.
? Thế nào là bón phân hợp lí?
? Phương pháp bón phân?
? Phân bón có quan hệ với năng suất cây trồng và môi trường như thế nào?
III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây :
1. Ni tơ trong không khí
N2 tr ong khí quyển chiếm 80% cây không hấp thu.Nitơ trong NO, NO2 độc hại cho cây.
2. Ni tơ trongđất:
( 2 dạng )
N trong MK N h/cơ (xác sv)
(2 loại ion) + Khó hấp thụ
+ NO3- (dể rữa trôi) + Nhờ vk p.giãi
+ NH4+ (keo đất giử.
=>khó rữa trôi)
IV. quátrình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định ni tơ
1. Quá trình chuyển hóa ni tơ trong đất:
*Sơ đồ chuyển hoá N theo con đường hửu cơ
N(xác h/c)--> vk amôn hoá--> amôn
(NH4) --> vk nitrat hoá --> NO3+ NH4
* Thiếu O2--> NO3 --> N2 ( mất N2)
* Biện pháp: Tạo độ thoáng cho đất.
2. Quá trình cố định nitơ:
* Khái niệm: (sgk)
* 2 con đường: ( hoá học, sinh học.)
a. Con đường hoá học:
đk
N2 + 3H 2 NH3
2000c , 200 amp
b. Con đường sinh học:
+ Sinh vật gồm 2 nhóm:
- Nhóm sống tự do (vk lam)
- Nhóm cộng sinh
+ Đặc điểm củaVSV:
Có Enzim Nỉtôgennaza bẻ gảy:
NN -> N = N + H -> NH3 -> NH4+
+ Vai trò của con đường sinh học ( ?)
V.Phân bón với năng suất cây
trồng và môi trường :
1. bón phân hợp lí và n/s cây trồng
+ Đúng loại, đủ số lượng, tỉ lệ,
+ Thành phần dinh dưỡng, theo
giống, loại cây, thời kì sinh trưởng
+ Tuỳ đất, thời tiết, mùa vụ…(ví dụ)
2. Các phương pháp bón phân :
+ Bón vào đất: (cơ sở sinh học? )
+ Bón cho lá: ( cơ sở sinh học? )
3. Phân bón với môi trường:
+Thừa phân => Xấu đất
=> Ô nhiểm MT
IV. Củng cố
- Chứng minh qui luật về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng, giữa các cơ quan với nhau thể hiện ở cây.
- Nêu vai trò của nước đối với sự hấp thụ khoáng của cây?
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ bón 1 lượng phân đạm rất ít?
V. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững phần in nghiêng trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị câu hỏi : 1, 2, 3 trang 31 sách giáo khoa
- Đọc trước bài thực hành.
Phần bổ sung kiến thức:
Em có biết vì sao vi khuẩn rhizobium có thể tìm đến cây họ đậu để sống cộng sinh?
Vì rễ cây họ đậu sản ra 1 loại prôtêin đặc hiệu gọ
File đính kèm:
- Sinh hoc 11 chuong trinh chuan tu bai 1 den bai 25 tu bai 28 den bai 30.doc