Bài 5. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Nêu được vai trò sinh lí của nitơ.
Trình bày được quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật.
2. Kỹ năng
Biết khai thác kiến thức từ tranh vẽ.
Hoạt động theo nhóm.
Tư duy lôgic.
Vận dụng lí thuyết vào thực hành sản xuất
II. Phương tiện dạy học:
Siêu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
Các hình vẽ H 5.1, H 5.2 SGK.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 13183 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 11 bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày soạn:
ngày giảng:
Tiết: 5 Tuần: 3
Bài 5. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Nêu được vai trò sinh lí của nitơ.
Trình bày được quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật.
2. Kỹ năng
Biết khai thác kiến thức từ tranh vẽ.
Hoạt động theo nhóm.
Tư duy lôgic.
Vận dụng lí thuyết vào thực hành sản xuất
Phương tiện dạy học:
Siêu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
Các hình vẽ H 5.1, H 5.2 SGK.
Phương pháp giảng dạy:
Trực quan, hỏi đáp, thảo luận.
Lên lớp:
Ổn định lớp
Giới thiệu thầy cô dự giờ (nếu có).
Kiểm tra bài cũ: Hỏi câu trang 24.
Giảng bài mới:
Dẫn nhập: Nêu hỗn hợp phân khoáng phổ biến nhất trong sản xuất nông nghiệp ? (NPK). Nguyên tố nitơ có vai trò như thế nào đối với đời sống của thực vật ? Ta vào…
Bài 5. DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Hoạt động thầy giáo
Hoạt động học sinh
Nội dung
* Đặt vấn đề: Những dạng nitơ nào thì cây hấp thụ ?
- Nguồn cung cấp các ion đó ?
* Cầu HS quan sát H 5.1 SGK. Từ đó rút ra nhận xét gì vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây ?
- Dấu hiệu để nhận biết cây đó nitơ ?
- Yếu câu HS đọc phân II SGK
- Yêu cầu HS đọc phần II SGK và thực hiện các lệnh trong SGK.
- Vậy quá trình khử nitrát là gì ?
+ Quá trình này diễn ra ở đâu ?
- Yếu cầu HS lên viết sơ đồ ? (Nếu dư lượng NO3- lớn sẽ là nguồn gây bệnh ung thư. Đây là chỉ tiêu để đánh giá rau, quả sạch).
- Sau khi khử NO3- thành NH4+ thì quá trình tiếp tục diễn ra như thế nào ?
* Yếu cầu HS nghiên cứu phần II.2 SGK và trả lời câu hỏi. Có những con đường đồng hoá NH3 ? VD ?
-VD: axit glutamic + axit piruvic → alamin + axit-xêtôglutaric.
-VD: Axit glutamic + NH3 → glutamin.
- Lệnh cho học sinh trả lời câu hỏi ở phần II.2 SGK ?
→ Đây cũng chính là ý nghĩa sinh học quan trọng của sự hình thành amit.
* HS nghiên cứu phần I, thảo luận và trả lời.
- Nguồn cung cấp:
+ Sự phân giải xác ĐV, TV trong đất nhờ VSV.
+ Sự cố địng nitơ không khí nhờ VSV cố định đạm.
+ Bón phân vô cơ.
+ Vật lí-hoá học: sự phóng điện trong cơn giông.
- Là có máu vàng nhạt.
- HS đọc phần II, thảo luận, trả lời.
- trong cây chỉ tồn tại dạng khử như như: NH, NH2, NH4+. Do vậy phải có quá trình chuyển hoá nitơ ở dạng oxi hoá thành dạng khử, nghĩa là phải có quá trình khử nitrat.
- Diễn ra trong mô rễ, mô lá.
* Ví dụ: bắp cải thì lượng NO3- thấp hơn 500 mg/Kg thì đó là rau sạch
- axit-xêtôglutaric + NH3 → axit glutamic
- Hình thành amit giúp khử độc cho tế bào khi amôniac tích luỹ nhiều.
- Amit là nguồn dự trữ NH3 cần cho quá trình tổng hợp axit amin và prôtêin khi cơ thể có nhu cầu.
I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ :
- Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở dạng: nitơ nitrat (NO3-) và nitơ amôn (NH4+).
- Nitơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và quyết định đén năng xuất và chất lượng thu hoạch.
- Vai trò cấu trúc: là thành phần hầu hết của các chất trong cây: prôtêin, enzym, côenzym, axít nuclêic, diệp lục, ATP,…
- Vai trò điều tiết: nitơ là thành phần cấu tạo của prôtêin-enzym, côenzym và ATP. Nitơ tham gia vào điều tiết quá trình trao đổi chất trong cơ thể TV thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp NL và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất.
II. Quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật :
1. Quá trình khử nitrat :
- Đó là quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+ theo sơ đồ
NO3- Mo, Fe NO2-(nitrit)
Nitratreductaza
NO2- Mo, Fe NH4+
Nitrareductaza
2. Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật :
- Amin hoá trực tiếp các axit xêtô (axit xêtô + NH3→ axit amin). Ví dụ :
- Chuyển vị amin (axit amin + axit xêtô → axit amin mới + axit xêtô mới). Ví dụ :
- Hình thành amít: liên kết phân tử vào axit amin đicacbôxilic (axit amin đicacbôxilic + NH3 → amit)
Ví dụ :
* ý nghĩa :
5. Củng cố:
- HS đọc và nhờ phần tóm tắt in nghiêng trong khung ở cuối bài.
- Yêu cầu HS nêu tên các quá trình amôn hoá trong mô thực vật.
6. Bài tập về nhà: Hoàn thành các câu hỏi sau bài học trong SGK, SBT.
File đính kèm:
- bai 5.doc