Giáo án Sinh học 6 tuần 12

Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA LÁ

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Nắm được cấu tạo bên trong của lá phù hợp với chức năng của phiến lá

 - Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết. Rèn kĩ năng thảo luận nhóm

 - Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình hoặc tranh vẽ

3. Thái độ : - Yêu thích môn học.

 - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ thực vật

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

1/ Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá

2/ Chuẩn bị của học sinh: On lại cấu tạo trong của rễ, thân

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:12 Ngày soạn: 01/11/2013 Tiết: 23 Ngày dạy: 04/11/2013 Bài 20: CẤU TẠO TRONG CỦA LÁ I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Nắm được cấu tạo bên trong của lá phù hợp với chức năng của phiến lá - Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết. Rèn kĩ năng thảo luận nhóm - Nhận biết các bộ phận trong của lá trên mô hình hoặc tranh vẽ 3. Thái độ : - Yêu thích môn học. - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ thực vật II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá 2/ Chuẩn bị của học sinh: On lại cấu tạo trong của rễ, thân III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp: 6A1………….6A2……………6A3…………………. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của lá - Có mấy loại gân lá ? Kể tên 5 loại lá có gân trên ? 3/ Các hoạt động dạy và học Bài mới: - Vì sao lá có thể tự chế tạo được chất dinh dưỡng cho cây ? ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. - YC HS quan sát H 20.1 SGK. Cấu tạo trong phiến lá gồm mấy phần? - HS trả lời: Gồm biểu bì, gân lá, phiến lá. -> GV ghi bảng Hoạt động 1 : BIỂU BÌ Hoạt động của GV Hoạt động của HS -HS đọc thong tin và quan sát hình SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Những đặc điểm của lớp biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào bên trong ? + Hoạt động nào giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước ? -YC Hs đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chốt lại + Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá ? -Hs đọc thông tin và quan sát hình trong SGK - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK + Các tế bào xếp sít nhau có tác dụng bảo vệ, vách phía ngoài dày + Nhờ hoạt động đóng mở lỗ khí có tác dụng thoát hơi nước - Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét bố sung + Có tác dụng để thuận lợi cho sự thoát hơi nước Tiểu kết : Cấu tạo của lớp biểu bì : + Những tế bào trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong. + Trên biểu bì (chủ yếu ở mặt dưới lá) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước Hoạt động 2: TÌM HIỂU PHẦN THỊT LÁ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv giới thiệu cho Hs cách quan sát thịt lá. -YC HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Tế bào thịt lá có đặc điểm gì? + Tế bào thịt lá có chức năng gì? -GV chốt lại - Hs quan sát` mô hình lá và quan sát h 20.4. Đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời câu hỏi + Chứa nhiều lục lạp + Tổng hợp chất hữu cơ, chứa và trao đổi khí Tiểu kết : Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp (có chức năng tổng hợp chất hữu cơ) gồm 1 số lớp có đặc diểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ Hoạt động 3 : GÂN LÁ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - YC Hs đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi + Em hãy cho biết gân lá có chức năng gì + Gân lá nằm ở đâu ? -Hs đọc thông tin trong SGK. trả lời câu hỏi + Có chức năng vận chuyển các chất + Gân lá nằm xen kẽ với thịt lá Tiểu kết : Gân lá gồm các bó mạch có chức năng vận chuyển các chất V/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1/ Củng cố - Đánh giá: - YC HS đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi SGK (trừ câu 4, 5) 2/ Nhận xét - Dặn dò: - Trả lời câu hỏi trong SGK. Đọc mục “ Em có biết ” - Xem bài mới “ Quang hợp ” V. RÚT KINH NGHIỆm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 12 Ngày soạn:01/11/2013 Tiết: 24 Ngày dạy: 09 /11/2013 Bài 21: QUANG HỢP I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được quang hợp cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ thành chất hữu cơ và thải khí oxi làm không khí luôn cân bằng. - Giải thích dược 1 vài hiện tượng thực tế như : vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng , vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh, vì sao trồng cây phải chú ý đến mật độ và thời vụ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết , phân tích thí nghiệm , quan sát hiện tượng rút ra nhận xét 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật , chăm sóc cây trồng thành chất hữu cơ và thải khí oxi làm không khí luôn cân bằng. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC 1/ Chuẩn bị của giáo viên: Dung dịch iốt, Lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả thí nghiệm : 1 vài lá đã thử iốt (hoặc băng hình về thí nghiệm: lá cây chế tạo được khi có ánh sáng và chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột) 2/ Chuẩn bị của học sinh: On lại các kiến thức đã học , thí nghiệm theo SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 On định lớp: 6A1……………………..6A2…………………..6A3………………… 2 Kiểm tra bài cũ : - Trình bày cấu tạo và chức năng của phiến lá ? 3 Bài mới - Bài mới: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ nhờ có chất hữu cơ để nuôi sống mình, là do lá có nhiều lục lạp. Vậy lá cây chế tạo được chất gì và trong điều kiện nào? Để trả lời câu hỏi đó ta hãy tìm hiểu qua các thí nghiệm. Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH CHẤT MÀ LÁ CÂY CHẾ TẠO ĐƯỢC KHI CÓ ÁNH SÁNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Gv cho Hs đọc thông tin trong SGK. + Để chuẩn bị thí nghiệm này cần chuẩn bị mẫu vật và dụng cụ gì? -GV Trình bày thí nghiệm bằng băng hình (hoặc làm thí nghiệm minh học nếu đủ thời gian) - YC Hs thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi +Việc bịt lá thí nghiệm bằng giấy đen nhằm mục đích gì ? + Chỉ có phần nào của lá thí nghiệm đã chế tạo được chất tinh bột ? Vì sao em biết ? + Qua thí nghiệm, ta rút ra được kết luận nào? - Gv gọi đại diện nhóm trình bày câu trả lờì. Các nhóm khác nhận xét bổ sung -Hs đọc thông tin trong SGK. Quan sát thí nghiệm + Mẫu vật: Cây khoai lang + Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, băng giấy đen, cồn 90 độ, dung dịch iôt, bóng đèn -Hs quan sát thí nghiệm - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi + Để chất diệp lục không lấy được ánh sáng + Phần không bị bịt băng đen tổng hợp được chất hữu cơ vì nó làm iốt hoá xanh + Lá tổng hợp được chất hữu cơ là nhờ có diệp lục khi có ánh sáng mặt trời - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung Tiểu kết : Kết luận: Lá chế tạo ra tinh bột khi có ánh sáng Hoạt động 2: XÁC ĐỊNH CHẤT KHÍ THẢI RA TRONG QUÁ TRÌNH LÁ CHẾ TẠO TINH BỘT Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv cho hs đọc thông tin trong SGK + Để chuẩn bị thí nghiệm này cần chuẩn bị mẫu vật và dụng cụ gì? - Quan sát băng hình thí nghiệm (hoặc làm thí nghiệm nếu có thời gian) chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong SGK + Cành rong trong cốc nào chế tạo được chất tinh bột ? +Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí?Đó là khí gì? + Vậy em có thể rút ra kết luận gì qua thí nghiệm - Gv cho Hs đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - Hs đọc SGK + Mẫu vật: vài cành rong đuôi chó + Dụng cụ: 2 ống nghiệm, 2 cốc thủy tinh, diêm, bịch nilong đen, bóng đèn 500w - Quan sát thí nghiệm -HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi + Cành rong trong bình B vì có ánh sáng + Có hiện tượng có các bot khí nổi lên. Khí thải ra là khí ôxi vì khí ôxi cháy được + Trong quá trình chế tạo chất tinh bột cây thải ra khí ôxi -Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung Tiểu kết: - Lá cây nhả khí ôxi trong quá trình chế tạo chất tinh bột IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1/ Kiểm tra - đánh giá: - YC Hs đọc ghi nhớ SGK. Trả lời câu hỏi SGK 2/ Nhận xét - Dặn dò - Về học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Ôn lại kiến thức về chức năng của rễ V. RÚT KINH NGHIỆm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docsinh 6 Tuan 12 tiet 2324.doc