I. Mục tiêu bài học:Sau khi học xong bài học này học sinh phải biết: Qua động vật nguyên sinh vừa học n
nêu được đặc điểm chung của chúng.
Nhận biết được vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
Biết thêm một số loài động vật nguyên sinh.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập và hình 7.2 phóng to.
III. Lên lớp
A. Ổn định lớp
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4365 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án
Ngày soạn.....................
Ngày dạy..................
Tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu bài học:Sau khi học xong bài học này học sinh phải biết: Qua động vật nguyên sinh vừa học n
nêu được đặc điểm chung của chúng.
Nhận biết được vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
Biết thêm một số loài động vật nguyên sinh.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập và hình 7.2 phóng to.
III. Lên lớp
Ổn định lớp
Bài củ
Dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng bị giống hay khác ở chổ nào?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Đặc điểm chung
Động vật nguyên sinh dù cấu tạo đơn giản
phức tạp, sống tự do hay ký sinh đều có đặc
điểm chung.
Hãy thỏa thuận nhóm và đánh dấu V và
điền nội dung phù hợp vào ô trống của
bảng 1?
Động vật nguyên sinh sống ký sinh có
những đặc điểm gì?
Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
K/L: Động vật nguyên sinh là nghành
động vật có cấu tạo đơn giản từ 1 tế bào
có kích thước hiển vị, thức ăn là vi khuẩn
, vạn hữu cơ và hồng cầu. Sinh sản bằng hình
thức vô tính.
II. Vai trò thực tiễn.
hãy quan sát hình 7.1 và hình 7.2?
Hãy làm thành bản 2?
K/L: Một số loài động vật nguyên sinh có lợi
cho sinh vật khác và cho địa chất nhưng một
số có hại cho cơ thể động vật và người.
Học sinh thỏa luận và làm thành
bảng.
Đều có kích thước hiển vi cấu tạo từ
từ một tế bào. Sinh sản phân đôi thức ăn là vụn hữu cơ...........di chuyển bằng roi, lòng bơi, chân giả. Có cấu tạo đơn bào
Sống ký sinh ở cơ thể người và động vật, thức ăn là hồng cầu. Sinh sản phần nhiều.
Học sinh quan sát
Học sinh thảo luận và hoàn thành bảng 2.
IV. Củng cố - giặn dò:
Học sinh học thuộc lý thuyết làm bài tập chuẩn bị bài mới. Tiết 8 "Thủy tức". Đọc phần em có biết.
GIÁO ÁN
Ngày soạn................Ngày dạy.................
Tiết 8: Thủy tức
I. Mục tiêu bài học:
Tìm hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển thủy tức, phân biệt được cấu tạo, chức năng một số tế bào
của thành cơ thể thủy tức, để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng và sing sản của chúng.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị trang vẽ cáu tạo thủy tức, thủy tức biết bắt mồi, thủy tức di chuyển, sinh sản.
III. Lên lớp
Ổn định lớp
bài củ
Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì?
Bài mới:
Mở bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Hình dạng ngoài và di chuyển
Hãy quan sát hình 8.1?
Trình bày hình dạng ngoài của thủy Tứ?
Hãy quan sát hình 8.2
Hãy thảo luận nhóm. Mô tả bằng lời cách
di chuyển của thủy Tức.
K/L: Có cấu tạo cơ thể đối xứng. Có tua ở
miệng, di chuyển kiểu sâu đo và lộn đầu.
II. Cấu tạo trong.
Thành cơ thể có hai lớp tế bào lớp ngoài
Và lớp trong giữa hai lớp là tầng keo mỏng
Hãy thảo luận nhóm và xác định, ghi tên
của từng loại tế bào vào ô trống của bảng.
K/L:
Cơ thể phân hóa nhiều bộ phận, mổi bộ
phận có chức năng riêng.
III. Dinh dưỡng:
Hãy thảo luận nhóm dựa vào cấu tạo cơ
thể trình bày các câu hỏi ở lệnh b?
Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách
nào?
Nhờ loại tế bào nào cuat cơ thể mà mồi
được tiêu hóa?
Thủy Tức có ruột hình túi. Tiêu hóa thức
ăn và thait bả qua lổ miệng.
K/L: Thủy Tức dinh dưỡng bằng cách dị
dưỡng.
IV. Sinh sản
1. Mọc chồi:
Quá trình mọc chồi diễn ra thế nào?
Sinh sản hữu tính
Sinh sản hữu tính xảy ra như thế nào?
Tái sinh.
Cơ thể tái sinh lại thành cơ thể hoàn
chỉnh từ 1 bộ phận.
Học sinh quan sát.
Có hình tạm dài. Có tế bào ở dưới và lổ
miệng ở trên, có tua miệng, cơ thể đối
xứng.
Học sinh quan sát
Học sinh thảo luận và trả lời.
Di chuyển kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
Học sinh thảo luận và trả lời:
Tế bào gai
Tế bào thần kinh
Tế bào sinh sản
Tế bào tiêu hóa
Tế bào cơ.
Học sinh thảo luận và trả lời.
Dây tua miệng bắt mồi và đưa vào miệng
Nhờ tế bào mô cơ và tế bào tiêu hóa.
Sinh sản vô tính, chồi mọc ra từ cơ thể.
Có quá trình thụ tinh giữa hai cơ thể.
Hợp tử phân cách nhiều lần.
Củng cố - giặn dò
Học sinh học thuộc lý thuyết, làm bài tập sách giáo khoa và sách bài tập.
GIÁO ÁN
Ngày soạn.....................ngày dạy......................
Tiết 9: Đa dạng của nghành ruột khoang
I. Mục tiêu: Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số
lượng ca thể, nhất là ở biển nhiệt đới.
Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển. nhiệt đới
Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ở biển.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị trang vẽ, mô hình về thủy tức.
III. Lên lớp
Ổn định lớp
bài cũ
Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và chức
năng từng loại tế bào này?
Gọi 1 học sinh trả lời và học sinh khác bổ sung.
Bài mới:
Đa dạng của nghành ruột khoang
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Biểu chính là các nơi của ruột khoang
có khoảng 10 nghìn loài.
Cho học sinh quan sát mô hình cơ thể
thủy tức và quan sát h. 9. 1 đọc các thông
tin thảo luận và đánh dấu V vào bảng 1
đã kẻ sẳn ở vở bài tập.
Gọi học sinh lên bảng điền vào bảng phụ.
Học sinh khác nhận xét, sửa chữa
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi
với lối sống di chuyển tự do như thế nào?
II. Hải quỳ
Cho học sinh quan sát hình 9.2?
Diễn đạt bằng lời cấu tạo của hải quỳ.
III. San hô
Học sinh quan sát hình 9.3
Sân hô có cấu tạo thế nào?
San hô khác hải quỳ như thế nào?
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đánh
dấu V vào bảng 2 cho phù hợp
Gọi học sinh lên bảng đánh dấu ở bảng
phụ, học sinh khác nhận xét.
Quan sát mô hình tranh vẻ
Đọc thông tn thảo luận nhóm.
Đánh dấu V vào bảng 1
Điền dấu V vào bảng ở bảng phụ.
Cơ thể hình dù, có đối xứng tỏa tròn
Cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng
xếp đối xứng có màu rực rở như
cánh hoa
San hô sống bám, sống thành tập
đoàn hình thành khung xương đá vôi
cơ thể chúng gắn với nhau tạo nên hình khối hay hình cành có màu rực rở.
IV. Củng cố - giặn dò
Cho học sinh đọc ghi nhớ của bài học. Học sinh đọc ghi nhớ
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài. Trả lời câu hỏi.
GIÁO ÁN
Ngày soạn.....................Ngày dạy..................
Tiết 10: Đặc điểm chung vai trò của nghành ruột khoang
I. Mục tiêu: Thông qua cấu tạo của thủy tức, san hô và sứa mô tả được đặc điểm chung của
ruột khoang.
Nhận biết được vai trò của ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con người.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị giáo án, tranh vẽ sơ đồ cấu tạo của thủy tức, sứa, san hô
Mô hình cấu tạo của thủy tức, sứa, san hô.
III. Lên lớp
A. Ổn định lớp
B. Bài củ:
Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Bài mới: Đặc điểm chung và vai trò của nghành ruột khoang.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Đặc điểm chung
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, mô
hình cấu tạo cơ thể thủy tức, sứa, san hô
và chọn các cụm từ thích hợp điền vào
bảng đã kẻ ở vở bài tập.
Gọi học sinh lên điền ở bảng phụ
Học sinh khác đóng góp ý kiến, bổ sung
Tiếp tục cho học sinh thảo luận để rút
ra đặc điểm chung của nghành ruột
khoang.
II. Vai trò
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo
khoa?
Ruột khoang có vai trò như thế nào?
Quan sát trang vẽ
Điền vào bảng
Điền ở bảng phụ
- Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu
tạo thành cơ thể hai lớp tế bào, đều có
TB gai tự vệ và tấn công.
- Tọa thành các đảo và bờ san hô, tạo
nên vùng biển có màu sắc phong phú
và giàu các loại động vật khác cùng
chung sống.
- san hô đỏ, san hô đen....là nguyên liệu
quý để trang trí và làm đồ trang sức
Cung cấp cho xây dựng
Hóa thạch san hô là vật chỉ thị địa
tầng........
Sứa làm thức ăn
Một số loài sứa gây nghứa, độc cho
người, đảo ngầm san hô cản trở giao
thông trên biển nhưng có ý nghĩa về
mặt sinh thái là tài nguyên thiên nhiên
quý giá.
IV. Củng cố - giặn dò
Yêu cầu học sinh đọc và về nhà học thuộc ghi nhớ
Học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi ở cuối bài.
GIÁO ÁN
Ngày soạn...................Ngày dạy.......................
Chương 3: Các nghành giun
Nghàng giun dẹp
Tiết 11: Sán lá gan
I. Mục tiêu:
Nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành giun dẹp.
- Hiểu được cấu tạo cảu sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhưng thích nghi với sống ký sinh
- Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo thay đổi
vạt dả, thích nghi với đời sống ký sing.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị giáo án, SGK và SGV
Tranh vẽ sán lông, sán lá gan, cấu tạo ngoài , cấu tạo trong.
Trang vẽ vòng đời của sán lá gan.
III. Lên lớp
A. Ổn định lớp
B. Bài củ
1. Nêu đặc điểm chung của nghành ruột khoang? Ngành ruột khoang có vai trò như thế nào?
C. Bài mới: Sán Lá Gan
Trâu bò gia súc nói chung ở nước ta bị nhiễm bệnh sán lá nói chung và sán lá gan nói
riêng rất nhiều. Hiểu biết về sán lá gan sẽ giúp con người biét cách giữ vệ sinh cho gia súc..
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giáo viên treo trang vẽ cấu tạo sán lông,
sán lá gan yêu cầu học sinh quan sát
I. Nơi sống, cấu tạo và di chuyển
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, sau
đó dựa vào tranh vẽ giáo viên cung cấp
thông tin cho học sinh
Yêu cầu học sinh điền các cụm từ thích
hợp vào bảng: Đặc điểm cấu tạo của
sán lá gan, sán lông.
Gọi 1,2 học sinh đọc bảng, các học
sinh khác góp ý kiến bổ sung.
II. Dinh dưỡng:
Yêu cầu học sinh nghiên cứu ở Sách
giáo khoa
Dinh dưỡng lá gan như thế nào?
III. Sinh sản
1. Cơ quan sinh dục
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo
khoa
Sán lá gan có cơ quan sinh dục như thế
nào?
2. Vòng đời
Gv treo tranh vẻ vòng đời của sán lá
gan lên bảng yêu cầu học sinh quan sát.
Trình bày vòng đời của sán lá gan?
bị ảnh hưởng thế nào nếu xảy ra các
tình huống sau:
Trứng không gặp nước
Ấu trùng không gặp ốc thích hợp
Ốc chứa vật ký sinh bị động vật
khác ăn thịt.
Kén bám vào rao bèo không gặp
trâu bò ăn phải.
Hãy tìm ra hướng T.N của sán lá gan?
C2: Cho học sinh đọc ghi nhớ ở SGK.
Cấu tạo sán lá gan T.N với đời sống ký
sinh như thế nào?
Vì sao trâu bò mắc bệnh sán lá gan
nhiều?
HDht: Nhìn vào sơ đồ vòng đời của sán
lá gan để trình bày vòng đời của nó.
Hãy đọc kỷ phần cấu tạo, d2, sinh sản
của sán lá gan?
Quan sát tranh vẻ
Điền từ thích hợp vào bảng
Góp ý, bổ sung.
- Dùng hai giác bám chắc vào thành ruột hầu
có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh
dưỡng đưa vào hai nhánh ruột....
Lưỡng tính: Cơ quan sinh dục đực, cơ
quan sinh dục cái và tuyến noãn hoàng.
Cấu tạo dạng ống phân nhánh.
Quan sát
Trình bày vòng đời.
Sán lá gan đẻ nhiều trứng.
IV. Củng cố - giặn dò
Học sinh học thuộc ghi nhớ và làm các câu hỏi ở SGK. Chuẩn bị bài mới.
GIÁO ÁN
Ngày soạn.................Ngày dạy.............
Tiết 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của nghành giun dẹp.
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học này học sinh nhận biết được đặc điểm một số giun dẹp kí
sinh khác nhau từ 1 số đại diện về các mặt kích thước, tác hại, khă năng xâm nhập
vào cơ thể.
Trên cơ sở hoạt động tự rút ra những đặc điểm chung của nghành giun dẹp.
II. Chuẩn bị
Giáo viên chuẩn bị giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa
Tranh vẽ sán lá máu, sán bả tràu, sán dây
III. Lên lớp
Ổn định lớp
Bài củ
Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh như thế nào?
Trình bày vòng đời của sán lá gan?
Bài mới: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của nghành giun dẹp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Một số giun dẹp khác
Gv treo tranh vẽ sán lá máu, sán bả trầu,
sán dây cho học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trả
lời:
Giun dẹp thường ký sinh ở bộ phận bên
trong cơ thể người và động vật? Vì sao?
Để phòng chống giun dẹp ký sinh cần
phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào
cho người và gia súc?
- Đặc điểm chung
Gv giới thiệu thêm một số đặc điểm
của sán dậy cho học sinh rõ.
Sau đó yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm để điền vào bảng.
Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp
Gọi một đại diện lên điền vào bảng phụ
các nhóm khác theo dỏi và nhận xét.
Quan sát tranh
Trong máu người, ruột người, ruột lợn
vì ở đó nhiều chất dinh dưỡng.
Ăn uống vệ sinh, ăn chín, uống sôi,
tắm nước sạch sẽ.
Thảo luận nhóm
Điền vào bảng
Đại diện điền bản phụ
TT
Đặc điểm so sách
Sán lông
Sán lá gan
Sán dây
- Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên
Mắt và lông bơi phát triển
Phân biệt đầu, đuôi, lưng, bụng
Mắt và lông bơi tiêu giảm
Giác bám phát triển
Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn
Cơ quan sinh dục phát triển
Phát triển qua các ấu trùng.
+
+
+
0
0
+
+
+
+
0
+
+
+
+
+
+
+
0
+
+
+
0
+
+
Hãy rút ra các đặc điểm chung của nghành giun dẹp. Cơ thể dẹp đối xứng hai bên,
phân biệt bụng, ruột phân nhánh chưa có ruột sau, hạu môn.
IV. Củng cố - giặn dò
Cho học sinh đọc ghi nhơ bài học
Gọi học sinh lần lượt trả lời ở sách giáo khoa.
Đọc kỷ bài và tìm ra các đặc điểm chung của nghành giun dẹp.
File đính kèm:
- Giao an sinh hoc 7 Day du.doc