LỚP CHIM
BÀI 41: CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim bồ câu - đại diện cho lớp Chim.
- Mô tả được đặc điểm hình thái và hoạt động của đại diện chim bồ câu thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm để mô tả chi tiết cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 14463 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 bài 41: Chim bồ câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 17/01/2014
Tiết 43 Ngày dạy: 21/01/2014
LỚP CHIM
BÀI 41: CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong không khí của chim bồ câu - đại diện cho lớp Chim.
- Mô tả được đặc điểm hình thái và hoạt động của đại diện chim bồ câu thích nghi với sự bay. Nêu được tập tính của chim bồ câu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm để mô tả chi tiết cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Hình chim bồ câu; Hình 41.1; 41.2; 41.3;
- Phiếu học tập; Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Tìm hiểu về chim bồ câu.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
7A1…………............................................… 7A2…………........................................……
7A3……………........................................… 7A4…………........................................……
7A5............................................................... 7A6................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung của bò sát ?
- Nêu vai trò của bò sát ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Ở những bài trước chung ta đã tìm hiểu về lớp bò sát, ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một lớp đông vật tiến hóa hơn đó là lớp chim.
Đặc trưng của lớp chim là có cấu tạo thích nghi với đời sống bay lượn.
Để biết được những đặc trưng đó chúng ta sẽ cùng tim hiểu môt đại diện của lớp chim đó là chim bồ câu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế, đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Môi trường sống của chim bồ câu?
+ Nêu 1 vài đặc điểm về tập tính hoạt động của chim bồ câu mà em biết?
- Nêu đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ?
- So sánh sự sinh sản giữa thằn lằn và chim bồ câu ?
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- HS liên hệ thực tế, đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Ở trên cây, bay rất giỏi.
+ Là động vật hằng nhiệt nên không phải trú đông . Có các tập tính như: kiếm ăn, xây tổ, ấp trứng, chăm sóc con, …
- HS suy nghĩ, nêu được:
+ Thụ tinh trong.
+ Đẻ trứng, trứng có vỏ đá vôi, có nhiều noãn hoàng.
+ Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.
- HS vận dụng kiến thức, nêu được:
* Giống nhau:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Trứng có nhiều noãn hoàn.
* Khác nhau:
+ Ở thằn lằn không có hiện tượng ấp trứng và nuôi con.
+ Ở chim bồ câu có hiện tượng ấp trứng và nuôi con.
- Ý nghĩa:
+ Hiện tương ấp trứng: phôi phát triển ít phụ thuộc vào môi trường ngoài.
+ Hiện tượng nuôi con: tăng tỉ lệ sống sót của con non.
* Tiểu kết:
- Đời sống:
+ Sống trên cây, bay giỏi.
+ Có tập tính làm tổ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có nhiểu noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV treo tranh 41.1; 41.2 SGK, yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập và chứng minh cấu tạo ngoài của chim bồ câu đại diện của lớp Chim thích nghi hoàn toàn với đời sống bay lượn trên không.
- GV treo bảng phụ ( Đáp án phiếu học tập)
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
* GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo của lông ống và lông tơ của chim; cấu tạo của chi trước ( cánh chim) và chi sau ( chân chim); cấu tạo của cổ, thân, mỏ phù hợp với đời sống bay lượn trên không.
* GV bổ sung: Tuyến phao câu của chim giúp chim rỉa lông, làm cho lông mềm, mượt.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
- HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập và chứng minh cấu tạo ngoài của chim bồ câu đại diện của lớp Chim thích nghi hoàn toàn với đời sống bay lượn trên không.
- HS quan sát và sửa chữa.
- Toàn lớp thống nhất.
- HS phân tích cấu tạo của lông ống và lông tơ của chim; cấu tạo của chi trước (cánh chim) và chi sau (chân chim); cấu tạo của cổ, thân, mỏ phù hợp với đời sống bay lượn trên không.
- HS lắng nghe và ghi nhận thông tin.
* Tiểu kết:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu đại diện của lớp Chim thích nghi hoàn toàn với đời sống bay lượn:
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống
Thân hình thoi
Giảm sức cản của không khí khi bay.
Chi trước: cánh chim
Quạt gió ( động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau.
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng.
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên diện tích rộng.
Lông tơ: Có các sợi lông mỏng làm thành chùm lông xốp.
Giữ nhiệt, làm cho cơ thể nhẹ.
Mỏ: Có sừng bao lấy hàm, không có răng.
Làm đầu chim nhẹ.
Cổ : dài, khớp đầu với thân.
Phát huy tác dụng của các giác quan trên đầu, bắt mồi, làm tổ, rỉa lông,…
Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách bay của chim Bồ câu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK.
- Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận thông tin qua hình " nắm được các động tác.
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.
* Tiểu kết:
Có 2 kiểu bay:
- Bay lượn: Chim hải âu, chim én,…
- Bay vỗ cánh: Chim bồ câu,…
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
1. Cũng cố:
- Học sinh đọc kết luận SGK.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- Đọc “Em có biết”.
- Chuẩn bị bài 43: Cấu tạo trong của chim bồ câu.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- SINH 7TUAN 23TIET 43.doc