Giáo án Sinh học 7 tiết 18 đến 36

 TIẾT 18: KIỂM TRA 1TIẾT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh ôn tập, củng cố, ghi nhớ trình bày được một số n.dung đã học.

2. Kỹ năng: Ghi nhớ kiến thức, vận dụng vào làm bài kiểm tra

3. Thái độ: -Yêu thích môn học. Có tính tự giác nghiêm túc trong thi cử.

II. PHƯƠNG TIỆN:GV: Đề bài kiểm tra, đáp án, biểu điểm HS: Giấy, bút .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Tổ chức: Sĩ số / vắng

 

doc45 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3174 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 18 đến 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21 /10/2013 TIẾT 18: KIỂM TRA 1TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh ôn tập, củng cố, ghi nhớ trình bày được một số n.dung đã học. 2. Kỹ năng: Ghi nhớ kiến thức, vận dụng vào làm bài kiểm tra 3. Thái độ: -Yêu thích môn học. Có tính tự giác nghiêm túc trong thi cử. II. PHƯƠNG TIỆN:GV: Đề bài kiểm tra, đáp án, biểu điểm HS: Giấy, bút ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số / vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: MA TRẬN Chủ đề (nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Mở đầu 02 tiết Kể tên được các ngành ĐV Trình bày được điểm khác biệt giữa ĐV và TV 10% = 1 đ 5% = 0,5 điểm 5% = 0,5 điểm 2. Ngành ĐV nguyên sinh 05 tiết - Mô tả được cách di chuyển của trùng roi - Nêu được đặc điểm chung của ĐVNS Trình bày được nguyªn nh©n g©y bÖnh sèt rÐt ë ng­êi ? Giải thích được vì sao bệnh sốt rột hay xảy ra ở miền núi ? 30% = 3 đ 10% = 1 điểm 10% = 1 điểm 10% = 1 điểm 3. Ngành ruột khoang 03 tiết Mô tả được cấu tạo của thuỷ tức Giải thích được ý nghĩa của TB gai trong đời sống của thuỷ tức 20% = 2 đ 5% = 0,5 điểm 15% = 1,5điểm 4. Các ngành giun 07 tiết Nêu được cơ chế nhiễm giun và cách phòng trừ giun tròn kí sinh Trình bày được lối sống của sán lá gan - Vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp 40% = 4 đ 20% = 2 điểm 20% = 2 điểm 10 câu 10đ =100% 5 câu 4 điểm = 40 % 3,5 câu 3,5 đ = 35 % 1,5 câu 2,5 đ =25 % ĐỀ KIỂM TRA I.PHẦN TNKQ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1:Các ngành động vật được học ở sinh học 7 là: A. 4 ngành B. 6 ngành C. 8 ngành D. 7 ngành Câu 2: Động vật khác thực vật: A. Tế bào không có thành xenlulôzơ B. Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn C. Có hệ thần kinh và giác quan D. Cả A,B,C đều đúng Câu 3: Trùng roi di chuyển: A. Vừa tiến, vừa xoay B. Đầu đi trước C. Đuôi đi trước D. Tiến thẳng Câu 4: Đặc điểm chung của ĐVNS : A. Kích thước hiển vi B. Cấu tạo 1 tế bào C. Phần lớn dị dưỡng D. Cả A,B, C đều đúng. Câu 5: Thành cơ thể thuỷ tức có cấu tạo: A. 2 lớp tế bào và tầng keo ở giữa B. 1 lớp tế bào C. 2 lớp tế bào D. 3 lớp tế bào Câu 6: Đặc điểm về lối sống của sán lá gan: A. Sống dị dưỡng B. Sống kí sinh C. Sống dị dưỡng và sống kí sinh D. Sống tự dưỡng II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7điểm) Câu 1:(2đ) Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt rét ở người?Vì sao bệnh hay xảy ra ởmiền núi Câu 2: (1,5đ) Em hãy giải thích ý nghĩa của TB gai trong đời sống của thuỷ tức Câu 3: (2đ) Em hãy cho biết nguyên nhân nhiễm giun đũa và các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh ở người ? Câu 4: (1,5đ)Vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp. Đáp án & biểu điểm Câu Đáp án Điểm TNKQ Mỗi ý đúng 0,5đ 1C, 2D, 3A, 4D, 5A, 6C 3đ Tự luận Câu 1 * Nguyên nhân gây bệnh sốt rét ở người: Do trùng sốt rét gây nên - Bệnh hay xảy ra ở miền núi vì: ở môi trường miền núi cây cối rậm rạp, ẩm thấp thuận lợi cho muỗi Anophen phát triển làm lây lan bệnh. - Do người dân có thói quen ngủ không mắc màn để muỗi đốt. 2đ Câu 2 TB gai của thuỷ tức có chất độc nên có ý nghĩa : +) Tự vệ +) Bắt mồi - TB gai là đặc điểm chung của tất cả các đại diện ở ruột khoang 1đ Câu 3 * Nguyên nhân nhiễm giun đũa: +) Do ăn uống không hợp vệ sinh: +) Do môi trường *Các biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa ở người: - Giữ vệ sinh môi trường - Giữ vệ sinh cá nhân - Vệ sinh ăn uống - Diệt ĐV trung gian: Ruồi, muỗi - Tẩy giun định kỳ 1đ 1đ Câu 4 Vai trò của giun đất: Làm đất tơi xốp màu mỡ tăng độ phì nhiêu cho đất. Góp phần vào chu trình phân giải chất hữu cơ thành chất vơ cơ... Làm thức ăn cho một số ĐV 1,5đ 4. Đánh giá- Dặn dò: Nhận xét giờ kiểm tra. Mang mẫu trai sông giờ sau học. KẾT QUẢ ĐIỂM G: K: Tb: Y: Kém Nhận xét – Đánh giá tiết kiểm tra. ............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 21/10/2013 TIẾT 19: TRAI SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. - Giải thích được đ2 cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Biết được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai. - Hiểu rõ khái niệm: Áo, cơ quan áo. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vât, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK. - Mẫu vật: con trai, vỏ trai. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / vắng 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông. HĐ 1: HÌNH DẠNG, CẤU TẠO Mục tiêu: HS biết được đ2 của vỏ và cơ thể trai. Giải thích khái niệm; áo, khoang áo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. - GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật. - GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. ? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào? ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? ? Bẻ gãy vỏ -> quan sát có mấy lớp. ? Trai chết thì mở vỏ, tại sao? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào. - GV giải thích KN áo trai, khoang áo. ? Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó? - GV giới thiệu: đầu trai tiêu giảm I. Hình dạng cấu tạo. 1. Vỏ trai - HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc thông tin SGK trang 62, quan sát mẫu vật, tự thu thập thông tin về vỏ trai. - 1 HS chỉ trên mẫu trai sông. + Mở vỏ trai: cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ khép vỏ. + Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát, khi cháy có mùi khét. - Cơ không hđg 2: Cơ thể trai - HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai. - Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài Kết luận: 1. Vỏ trai có cấu tạo gồm 3 lớp - Lớp sừng. Đá vôi. Lớp xà cừ Vỏ : Đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ, vòng tăng trưởng vỏ. 2. Cơ thể trai gồm 3 lớp: Cấu tạo cơ thể trai gồm cơ khép vỏ trước, vỏ, chỗ bám cơ khép vỏ sau, ống thoát, ống hút, mang, chân, thân, lỗ miệng, tấm miệng, áo trai. + Ngoài; áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước. + Giữa: tấm mang + Trong:- Thân trai. Chân rìu. HĐ 2: DI CHUYỂN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, và trả lời câu hỏi: ? Trai di chuyển như thế nào. - GV chốt lại kiến thức. - GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó. II. Di chuyển - HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK, mô tả cách di chuyển. - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung. Kết luận: Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển. - Chân thò hướng nào cơ thể di chuyển hướng đó HĐ 3: DINH DƯỠNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời: ? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai. ? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai. ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước. - HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành đáp án. - Yêu cầu nêu được: + Nước đem đến oxi và thức ăn. + Kiểu dinh dưỡng thụ động. + Lọc nước Kết luận: - Thức ăn động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. Hai mép vạt áo phía sau cơ thể trai tạm gắn với nhau tạo nên ống hút nước và ống thoát nước. Động lực chính của việc hút nước vào trong và đẩy nước ra ngoài là do 2 đôi tấm miệng phủ đầy lông luôn rung động tạo ra. - Oxi trao đổi qua mang. HĐ 4: SINH SẢN Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ? ? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV chốt lại đặc điểm sinh sản. - HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo luận và trả lời: + Trứng phát triển trong mang trai mẹ, được bảo vệ và tăng lượng oxi. + Ấu trùng bám vào mang và da cá để tăng lượng oxi phát tán nòi giống xa Kết luận: - Trai phân tính. Cơ thể trai phân tính.Đến mùa sinh sản, trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước vào để thụ tinh, trứng non đẻ ra được giữ trong tấm mang. Ấu trùng nở ra, sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám vào da mang cá một vài tuần nữa mới rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. 4. Củng cố Trả lời các câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị mỗi nhóm mang 1 con trai to đến lớp. Ngày soạn: 28/10/2013 TIẾT 20: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC. Mẫu trai, ốc, ốc sên, hến, sò, mực để quan sát cấu tạo ngoài. Vỏ trai, vỏ ốc III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Sĩ số: / 31 vắng 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài học HĐ 1: TỔ CHỨC THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - GV phân chia mẫu vật cho các nhóm 1. Chuẩn bị - HS chia nhóm bàu nhóm trưởng thư kí - HS trình bày mẫu vật. HĐ 2: TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn nội dung quan sát: GV yêu cầu các nhóm đặt mẫu vật lên giấy, mảnh lilon quan sát từng đại diện - Cấu tạo vỏ chú ý cho hs quan sát lớp xà cừ - Đây là vùng núi không có mực để quan sát GV yêu cầu hs quan sát trên hình SGK GV hướng dân hs tách cơ khép vỏ để mở trai ra quan sát Y/C hs hoàn thiện kiến thức trình bày trước lớp các nhóm khác nhận xét bổ xung 2. Quan sát cấu tạo ngoài của một số đại diện thân mềm a. Quan sát cấu tạo vỏ: - Trai : + Đầu, đuôi + Đỉnh, vòng tăng trưởng + Bản lề + Lớp xà cừ - Ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình. - Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình. b. Quan sát cấu tạo ngoài: - Quan sát mẫu vật: Trai. Ốc sên +) Cơ khép vỏ +) Áo trai +) Chân trai +) Tấm mang +) Thân +) Ống hút, ống thoát Đối chiếu mẫu vật với hình 20.1+ 4 SGK trang 68 +69 , điền chú thích vào hình. - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở. - Bằng kiến thức đã học chú thích bằng số vào hình SGK trang 69. 4. Nhận xét - đánh giá - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo. TT Động vật có đặc điểm tương ứng Đặc điểm cần quan sát Ốc Trai Mực 1 Số lớp cấu tạo vỏ 3 3 1 2 Số chân (hay tua) 1 1 10 3 Số mắt 2 không 2 4 Có giác bám không không 5 Có lông trên tua miệng không không có - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Dặn dò - Giờ sau tiếp tục mang trai sông, các loại ốc, hến sò ... đến lớp thực hành quan sát cấu tạo trong. Ngày soạn: 31/10/2013 TIẾT 21: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm thông qua cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. Panh, kim nhọn, kim mũi mác , kính hiển vi, tiêu bản - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Mẫu trai mổ sẵn. - Tranh cấu tạo trong của trai mực. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Sĩ số / 31 vắng 2. Kiểm tra Sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài học HĐ 1: TỔ CHỨC THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - GV dùng dao nhỏ tách cơ khép vỏ của trai ra phân chia mẫu vật cho các nhóm quan sát. - Nếu có kính hiển vi GV làm tiêu bản ấu trùng trai 1. Chuẩn bị - HS chia nhóm bàu nhóm trưởng thư kí - HS trình bày mẫu vật. HĐ 2: TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan. - Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.4, 20.6 SGK Nếu có điều kiện giáo viên có thể cho học sinh quan sát ấu trùng trai trên kính hiển vi: Chọn những con có tấm mang dầy lấy 1 ít mang dằm nhỏ trên lam kính làm tiêu bản cho HS quan sát nếu có ấu trùng sẽ nhìn thấy chúng có màu sắc óng ánh 2. Quan sát cấu tạo trong HS tiến hành quan sát: - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan. - Trai +) Cơ khép vỏ +) Áo trai +) Chân trai +) Tấm mang +) Thân +) Ống hút, ống thoát - Mực: +) Tua +) hậu môn +) Tuyến sinh dục - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. 3. Quan sát ấu trùng trai Hs lần lượt quan sát nêu nhận xét 4. Nhận xét - đánh giá - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. - Các nhóm thu dọn vệ sinh. Viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6). - Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK). 5. Dặn dò - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở. ______________________________ Ngày soạn: 5/11/2013 TIẾT 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh thấy được sự đa dạng của ngành thân mềm. - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. 4. Tích hợp: GD hs thấy được tầm quan trọng của thân mềm đối với tự nhiên =>có ý thức bảo vệ chúng II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC Tranh hình 21.1 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm. HĐ 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG Mục tiêu: HS thấy được sự đa/dg của thân mềm và rút ra đc đ2 chung Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Nêu cấu tạo chung của thân mềm? ?Nhận xét về kích thước của thân mềm ? Thân mềm sống ở những MT nào. ? Lối sống thể hiện ntn ? cho VD Lựa chọn các cụm từ để h/thành bảng 1 - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. - Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? - GV chốt lại kiến thức. - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: - Nêu đặc điểm chung của thân mềm? 1. Đặc điểm chung - HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: - Vỏ, thân, chân. - HS nêu được: +) Đa dạng: - Kích thước - Cấu tạo cơ thể - Môi trường sống - Tập tính - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng. - Đại diện nhóm lên điền bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các đặc Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Ko phân đốt Phân đốt 1. Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X 2. Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X 3. Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X 4. Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X 5. Mực Biển Bơinhanh Tiêu giảm X X X Kết luận: Đặc điểm chung của thân mềm:Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. Có khoang áo phát triển. Hệ tiêu hoá phân hoá. HĐ2: VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM Mục tiêu: HS thấy được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy đcVD thể ở địa phương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yc HS làm bài tập bảng 2 trang 72 - GV gọi HS hoàn thành bảng. - GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS - Ngành thân mềm có vai trò gì? - Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? ? Nêu tác hại của thân mềm ? Cho VD @ Tích hợp: Ngành mềm có góp phần bảo vệ MT ko? Theo em ta phải làm gì để bảo vệ chúng? 2. Vai trò của tân mềm - HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2. - 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung. - HS rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm. + Có vì chúng làm sạch môi trường nước + Bảo vệ phát triển loài có lợi, tiêu diệt Loài có hại Kết luận:Vai trò của thân mềm - Lợi ích: Làm thực phẩm cho con người. Nguyên liệu xuất khẩu. Làm thức ăn cho động vật. Làm sạch môi trường nước. Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: Là vật trung gian truyền bệnh.Ăn hại cây trồng. 4. Củng cố Trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín. ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 2/11/2013 Tiết 23 THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Từ mẫu vật sống học sinh xác định được cấu tạo ngoài, cách di chuyển của tôm sông, đếm được các đôi phần phụ của tôm - Học sinh biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC : - Mẫu vật: tôm sông sống trong lọ nước - Khay nhựa, panh, kim nhọn, mũi mác, kính lúp III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đ2 chung và vai trò của thân mềm đối với TN và con người ? 3. Bài mới : - GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông. HĐ1:CHUẨN BỊ THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chia nhóm, cân đối mẫu vật, giao dụng cụ thực hành - Thông qua yêu cầu bài thực hành I. Chuẩn bị HS bầu nhóm trưởng, thư kí Trình bày mẫu vật Nghe yêu cầu giờ thực hành HĐ2: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, và trả lời các câu hỏi: Em hãy cho biết môi trường sống của tôm sôm sông? - Cơ thể tôm gồm mấy phần? - Nhận xét màu sắc vỏ tôm? -Yêu cầu HS bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? - Khi nào vỏ tôm có màu hồng? GV yc HS quan sát tôm theo các bước: + Quan sát xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông. + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ. II. Quan sát cấu tạo ngoài HS quan sát tôm bơi trong nước, sau đó quan sát trên khay nhựa YC trả lời được nội dung GV đề ra + Trong nước + 2 phần: đầu- ngực, bụng + Vỏ cơ thể sống màu trắng trong, chín màu hồng + Cứng do cấu tạo bằng kitin, nhờ ngấm thêm canxi. + Các phần phụ - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy. HĐ3: QUAN SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA TÔM SÔNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát tôm bơi trong lọ, kết hợp phỏng đoán và các câu hỏi: - Tôm có những hình thức di chuyển nào? - Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? Thức ăn của tôm là gì? - Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? - Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm? - Phân biệt tôm cái và tôm đực - Theo em tôm lớn lên bằng cách nào? - GV theo dõi hướng dẫn hs quan sát III. Hoạt động sống của tôm HS quan sát trả lời các câu hỏi + Bơi, bò, nhảy + Nhảy + Động vật, thực vật + Về đêm, động thực vật + Nhờ TB khứu giác trên 2 đôi râu Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy. HĐ4 THU HOẠCH Cho biết cấu tạo ngoài của tôm? Kể tên các đôi phần phụ và chức năng của chúng? Hình thức di chuyển, và các hoạt động sống khác Vẽ hình tôm sông, ghi chú thích 4. Củng cố - Nhận xét thái độ trong giờ thực hành - Thu dọn, vệ sinh lớp học 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Tiếp tục viết bài thu hoạch - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống. - Bộ đồ mổ Ngày soạn: 11/11/2013 TIẾT 24: THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. - Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh. - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. - Biết sử dụng các dụng cụ mổ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tôm sông còn sống: Mỗi nhóm 2 con tôm càng to. - Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới HĐ1: TỔ CHỨC THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. I. Tổ chức thực hành. - HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí - Nhận đồ dùng, dụng cụ thực hành. HĐ2: TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành Mổ và quan sát mang tôm - GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77). - Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4. - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng. GV hướng dẫn HS cách mổ tôm. Chú ý đổ ngập nước để dễ quan sát và tách cách bộ phận Bước 2: HS tiến hành quan sát - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu sửa chữa sai sót (nếu có). Y/ c HS q/s cơ quan tiêu hoá có đặc điểm gì? Phần này thật kéo léo thì mới quan sát được chuỗi hạch thần kinh, gv cần hướng dẫn giúp đỡ II. Thực hành HS hoạt động theo nhóm, theo hướng dẫn của GV Cử một bạn đọc to cấch mổ - Quan sát nhận biết các bộ phận trên cơ thể tôm Ýnghĩa đặc điểm của lá mang Đặc điểm lámang ý nghĩa - Bám vào gốc chân ngực - Thành túi mang mỏng - Có lông phủ - Tạo dòng nước đem theo oxi - Trao đổi khí dễ dàng - Tạo dòng nước a. Mổ tôm - Cách mổ SGK. - Đổ nước ngập cơ thể tôm. - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài. b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan + Cơ quan tiêu hóa: - Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm. - Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. - Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B. + Cơ quan thần kinh - Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh. + Cấu tạo: + Gồm 2 hạch não với với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu lớn. + Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi. + Chuỗi hạch thần kinh bụng. - Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ. - Chú thích vào hình 23.3C. - HS chú ý quan sát đến đâu, ghi chép đến đó. HĐ3: VIẾT THU HOẠCH - Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm các lá mang ở nội dung 1 - Chú thích các hình 23.1B, 23.3B, C thay cho các chữ số. 4. Nhận xét - đánh giá - Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ học thực hành. - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm. - GV căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm. - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Hướng dẫn về nhà - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác. - Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở. Ngày soạn:10/11/2013 TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS trình bày 1 số đ2 về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. 4. Tích hợp: GD ý thức bảo vệ giáp xác II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập: III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HĐ1: MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC HS trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài giáp xác thường gặp. Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác. HĐ của GV HĐ của HS - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đ

File đính kèm:

  • docsinh 7 chuan kien t sam.doc