Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được quá trình tạo thành nước tiểu và thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu.
- Trình bày được quá trình thải nước tiểu.
2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng phân biệt, phân tích tổng hợp và thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ hệ bào tiết nước tiểu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to H 391.
- Băng video hoặc mô hình động minh hoạ quá trình hình thành nước tiểu và thải nước tiểu.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 8750 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 tiết 41: Bài tiết nước tiểu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn 06/01/2014
Tiết 41 Ngày dạy 09/01/2014
Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được quá trình tạo thành nước tiểu và thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu.
- Trình bày được quá trình thải nước tiểu.
2. Kĩ năng: Hình thành kỹ năng phân biệt, phân tích tổng hợp và thảo luận nhóm.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ hệ bào tiết nước tiểu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to H 391.
- Băng video hoặc mô hình động minh hoạ quá trình hình thành nước tiểu và thải nước tiểu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:8A1:……............................................; 8A2:……........................................................;
8A3:……….........................................................; 8A4:….....................................................…;
8A5:……..............................................................; 8A6:….….....................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bài tiết có vai trò gì đối với cơ thể? Nêu các cơ quan đảm nhận và các sản phẩm bài tiết?
- Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Nguyên nhân bệnh sỏi thận ở người?
3. Hoạt động dạy học
* Mở bài: Quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận đã diễn ra như thế nào? Để trả lời câu hỏi này hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu bài 39.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I kết hơp quan sát H39.1 và yêu vầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu? Gồm những quá trình nào?
+ Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm nào?
+ Nước tiểu đầu khác nước tiểu chính thức ở điểm?
+ Thực chất của sự tạo thành nước tiểu là gì?
+ Tại sao nói thận nhân tạo là vị cứu tinh của những bệnh nhân suy thận?
- GV nhận xét bổ sung và ghi bài
- HS đọc và sử lí thông tin. Quan sát H39.1 SGK. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- 1 HS đại diện nhóm trả lời:
+ Diễn ra ở đơn vị chức năng của thân gồm 3 quá trình: lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp
+ Nước tiểu đầu không có các tế bào máu và protein còn ở máu có các tế bào máu và protein
Các chất trong nước tiểu
nước tiểu dầu
nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hòa tan
- các chất cạn bã
- các chất dinh dưỡng
- Loãng
- Ít
- Có nhiều
- Đậm đặc
- Có nhiều
- Gần như không có
+ Thực chất là quá trình lọc máu, thải loại các chất cạn bã, chất độc
+ Nếu bị suy thận họ có thể chết vì bị nhiễm độc những chất thải của chính cơ thể mình. Song họ có thể cứu sống nếu được sự hổ trợ của thận nhân tạo
Trao đổi nhóm thống nhất đáp án.
- HS nhớ và ghi bài.
* Tiểu kết:
- Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đơn vị chức năng của thân gồm 3 quá trình:
+ Qúa trình lọc máu ở cầu thận tạo thành nước tiểu đầu.
+ Qúa trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận.
+ Qúa trình bài tiết tiếp: Diễn ra ở ống thận tạo thành nước tiểu chính thức và các chất bã, các chất độc và các chất không cần thiết.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thải nước tiểu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hỏi:
+ Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?
+ Em hãy giải thích tại sao ở trẻ thường hay đái dầm? Còn ở người già khó khó phản xạ đi tiểu?
+ Tại sao không nên nhịn tiểu?
+ Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu màng lọc bị tổn thương?
- Cho HS đọc kết luận.
- HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi:
+ Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên nước tiểu cũng được hình thành liên tục.
+ Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài.
+ Ở trẻ em phản xạ thần kinh chưa phát triển, còn ở người già cơ vân co không tốt
+ Vì để lâu các chất tạo sỏi có cơ hội tích tụ lại trong cơ quan bài tiết dần hình thành sỏi thận
+ Vi khuẩn thường làm thương tổn các quản cầu và trở nên dễ thấm hơn làm cho protein và các tế bào máu nguyên vẹn cũng vào nước tiểu gây ra hiện tượng đái đường, đái ra máu
*Tiểu kết:
- Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái và cơ bụng.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ và mục “Em có biết” SGK.
- Nước tiểu đầu được hình thành là do qúa trình nào?
2. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Về nhà xem trước bài mới
*Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sinh 8 - Tiet 41.doc