Giáo án Sinh học 9 cả năm

DI TUYỀN VÀ BIẾN DỊ

CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

Tiết1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I) Mục tiêu

· HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ laicủa MenĐen.

Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

· Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy phân tích so sánh.

· Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

 

doc133 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án sinh học 9. Di tuyền và biến dị Chương I: Các thí nghiệm của MenĐen Tiết1: MenĐen và di truyền học Ngày soạn: …/ …/… Ngày dạy: …/ …/… I) Mục tiêu HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học. Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ laicủa MenĐen. Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học. Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Phát triển tư duy phân tích so sánh. Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh phóng to H1.2 2) Học sinh 3) Phương pháp III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Di truyền học GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK tr.5. liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ? - GV giải thích: Di truyền và biến dị - Thế nào là di truyền ? Biến dị? - GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học? - HS trình bày ngững đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ: chiều cao màu mắt, hình dạng tai… - HS nêu được 2 hiện tượng di truyền và biến dị - HS sử dụng tư liệu SGK trả lời. - Lớp nhhận bổ sung hoàn chỉnh đáp án 1) Di truyền học. - Di truyền học là hiện tượng truyeenf đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho thế hệ con cháu. - Biến dị là hiện con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. - Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. * Hoạt động 2: MenĐen - người đặt nền móng cho di truyền học. - GV giới thiệu tiểu sử của MenĐen. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin. Nêu phương pháp nghiên cứu của MenĐen? - Một HS đọc tiểu sử tr.7 cả lớp theo dõi - HS đọc kỹ thông tin SGK. Trình bày được nội dung cơ bản phương pháp phân tích các thế hệ lai. - Một vài HS phát biểu lớp bổ sung. 2) MenĐen - Người đặt nền móng cho di truyền học. - Phương pháp phân tích các thế hệ lai. Nội dung: SGK tr.6 * Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cư bản của di truyền học - GV hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ cụ thể - HS tự thu nhận thông tin. Ghi nhớ kiến thức. - HS lấy các ví dụ cụ thể. a. thuật ngữ - Tính trạng. - Cặp tính trạng tương phản. - Nhân tố di truyền - Giống( dòng) thuần chủng SGK tr.6. b. Kí hiệu P: cặp bố mẹ xuất phát X: Kí hiệu phép lai. G : giao tử. F: Thế hệ con IV) kiểm tra- Đánh giá Trình bày nội dung pgương pháp phân tích các thế hệ lai của MenĐen Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phảnđể thực hiện phép lai Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh họa cho kn cặp tính trạng tương phản. V) Dặn dò Học bài theo nội dung SGK. Kẻ bảng 2 tr.8 vào vở bài tập. Đọc trước bài 2. Tiết 2: Lai một cặp tính trạng Ngày soạn: …/ …/ … Ngày dạy: …/ …/ … I) Mục tiêu HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của MenĐen. Hiểu và ghi nhớ các kn kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.GiảI thích được kết quả thí nghiệm theo quy luật của MenĐen. Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình. Rèn kỹ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic. Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu quy luật của hiện tượng sinh học. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh phóng to H2.1; 2.3 SGK 2) Học sinh 3) Phương pháp Nêu và giảI quyết vấn đề III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Thí nghiệm của MenĐen -GV hướng dẫn HS quan sát tranh H2.1. Giứi thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. -GV sử dụng bảng 2 để phân tích các kn kiểu hình tính trạng trội, tính trạng lặn. - Gv yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2SGK. Thảo luận. - GV từ kết quả đã tính toán GV yêu cầu HS rút ra kiểu hình ở F2. - Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của MenĐen. - GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ tr.9 SGK - HS quan sát tranh theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. - HS ghi nhớ kn. -HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm. Nêu được: kiểu hình ở F1 mang tính trạng trội ( của bố hoạc của mẹ). Tỷ lệ kiểu hình ở F2. - Đại diện nhóm rút ra nhận xét các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào H2.2. trình bày thí nghiệm. Lớp nhận xét bổ sung. - HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống: 1: Đồng tính 2: 3 trội : 1 lặn 2)Thí nghiệm của MenĐen a. Các kháI niệm - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng cảu cơ thể. - Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. b. Thí nghiệm. - lai 2 giống đậu HàLan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản. VD: P hoa đỏ x hoa trắng F1 Hoa đỏ F2 3hoa đỏ : 1 hoa trắng ( kiểu hình có tỷ lệ3 trội : 1 lặn) c. Nội dung quy luật phân li - Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn * Hoạt động 2: MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm - GV giải quan niệm đương thời của MenĐen về di truyền hòa hợp. - Nêu quan niệm của MenĐen về giao tử thuần kiết. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK tr.9 - GV hoàn thiện kiến thức. Yêu cầu HS giảI thích kết quả thí nghiệm theo MenĐen. -GV chốt lại kiến thức . - HS ghi nhớ kiến thức . -HS quan sát H 2.3, thảo luận nhóm xác định được:… - HS đại diện nhóm phát biểu. Các nhóm khác bổ sung. - HS ghi nhớ kiến thức. 2) MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm. - Theo MenĐen: +Tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. + Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền. + Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong tự nhiên. IV) kiểm tra- Đánh giá Trình bày thí nghiệm lai 1 căp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo MenĐen. Phân biệt tính trạng trội lặnvà cho VD minh họa. V) Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3SGK Làm bài tập 4 Tiết3: Lai một cặp tính trạng ( tiếp theo) Ngày soạn: …/ …/ … Ngày dạy: …/ …/ … I) Mục tiêu HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và úng dụng của phép lai phân tích. GiảI thích được vì sao quy luận phân li chỉ nghiệm đúng trong ĐK nhất định. í nghĩa của quy luật phân li. Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. Phát triển tư duy lí luận. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết sư đồ lai. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh minh họa lai phân tích. Tranh phóng to H3 SGK 2) Học sinh 3) Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề ,kết hợp hoạt động nhóm III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Lai phân tích - GV yêu cầu HS nêu các loại hợp tử F2 trong thí nghiệm của MenĐen. - Từ kết quả trên GV phân tích các kn: Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - GV yêu cầu HS xác định két quả các phép lai: + P: Hoa đỏ x hoa trắng AA aa + P: Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa - GV làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? - GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích. Yêu cầu HS làm tiếp bài tập điền từ( tr.11). - GV gọi 1 HS nhắc lai kn lai phân tích. - HS nêu kết quả hợp tử ở F2 có tỷ lệ: 1AA : 2aa : 1aa - HS ghi nhớ kn . - Các nhóm thảo luận - Đại diện 2 nhóm lên viết 2 sơ đồ lai. Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện đáp án + Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội, đem lai với cá thể mang tính trạng lặn. - HS lần lượt điền các cụm từ vào các khoảng trống theo thứ tự. - HS đọc lại kn lai phân tích. 1) Lai phân tích. a. Một số khái niệm. - Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau. - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau. b. Lai phân tích. - Làphép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tích cho tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. * Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan Trội - lặn GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Thảo luận. + Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên? + XĐ tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì? + Việc XĐ độ thuần chủng của giống có ý gì trong sản xuất? + Muốn XĐ giống có thuần chủng hay không cần phảI thực hiện phép lai nào? - HS tự thu nhận và sử lí thông tin. Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến - Các nhóm khác bổ sung - HS xác định cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp. 2) ý nghĩa tương quan trội - lặn. - Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn là phổ biến. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt. Cần xác định tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. * Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn. - GV yêu cầu HS quan sát H3, nghiên cứu thông tin SGK. Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1,F2. giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của MenĐen? - GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ. - Em hiểu thế nào là trội không hoàn toàn? - HS tự thu nhận thông tin, kết hợp quan sát. XĐ được kiểu hình của trội không hoàn toàn:… - HS điền các cụm từ … 3) Trội không hoàn toàn. - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của F1 biểu hiện tính trạng trung giangiữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1 IV) kiểm tra- Đánh giá V) Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK. Làm bài tập 3 vào vở bài tập. Kể bảng 4 vào vở bài tập Tiết4: Lai hai cặp tính trạng Ngày soạn: …/ …/ … Ngày dạy: …/ …/ … I) Mục tiêu HS mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của MenĐen. Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạngcủa MenĐen. Hiểu và phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập của MenĐen. Giải thích được kn biến dị tổ hợp . Phát triển kĩ năng QS kênh hình. Rèn kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh phóng to H4. Bảng phụ ghi nội dung bảng 4. 2) Học sinh 3) Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề. III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Thí nghiệm của MenĐen. - GV yêu cầu HS quan sát H4, nghiên cứu thông tin SGK. Trình bày thí nghiệm của MenĐen. - Từ kết quả thí nghiệm GV yeu cầu HS hoàn thành bảng 4SGK tr.15. - GV treo bảng phụ gọi HS lên làm. GV chốt lai kiến thức. - Từ kết quả bảng 4 GV gọi 1 HS nhắc lại thí nghiệm. - GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền độc lập với nhau - GV cho HS làm bài tập điền chỗ trống. - Căn cứ vào đâu MenĐen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau? - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu được thí nghiệm:… - HS hoàn thành bảng 4. Đại diện nhóm kên làm trên bảng. các nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS trình bày thí nghiệm. - HS ghi nhớ kiến thức - HS nhắc lại nội dung quy luật. - HS nêu được căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. 1) Thí nghiệm của MenĐen. a. Thí nghiệm - Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: P: vàng, trơn x xanh, nhăn. F1: Vàng , trơn. cho F1 tự thụ phấn F2: 9 vàng, trơn 3 vàng , nhăn 3 xanh, trơn 3 xanh, nhăn b. Quy luật phân li độc lập - Nội dung: SGK tr.15 * Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp - GV yêu cầu HS nghiên cứu lai kếy quả TN ở F2. trả lời câu hỏi: + Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ? - GV nhấn mạnh kn biến di tổ hợp được XĐ dựa vào kiểu hình ở P. - HS Nêu được 2 kiểu hình vàng, nhăn và xanh trơn chiếm tỉ lệ 6 . 16 2) Biến dị tổ hợp - Biến dị tổ hợp là sợ tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ. - Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập và tổ hợp lại các tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P. IV) kiểm tra- Đánh giá Phát biểu nội dung quy luật phân li. Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào. V) Dặn dò Học bài theo nội dung SGK. Đọc trước bài 5 Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập. Tiết5: Lai hai cặp tính trạng Ngày soạn: …/ …/ … Ngày dạy: …/ …/ … I) Mục tiêu HS hiểu và giảI thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của MenĐen. Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập với chọn giống và tiến hóa. Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình Kỹ năng hoạt động nhóm. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh phóng to H.5 SGK Bảng phụ ghi nội dung bảng 5. 2) Học sinh 3) Phương pháp Nêu và giảI quyết vấn đề III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: MenĐen giảI thích kết quả thí nghiệm. - GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân litừng cặp tính trạng ở F2? - Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin. Giải thích kết quả thí nghiệm của MenĐen? - GV tại sao ở F2 có 16 tổ hợp giao tử? - GV hướng dẫn cách XĐ hình và kiểu gen ở F2. Yêu cầu HS hoàn thành bảng 5 SGK tr.18 - HS nêu được tỉ lệ: - HS tự rút ra kết luận. HS thu nhận thông tin , thảo luận nhóm. Thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm lên trình bày trên H5, các nhóm khác bổ sung. - HS vận dụng kiến thức nêu được : do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái. F2 có 16 tổ hợp giao tử. 1) MenĐen giảI thích kết quả thí nghiệm. - MenĐen cho rừng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. - Quy ước: Gen A quy định hạt vàng: Gen a quy định hạt xanh; Gen B quy định vỏ trơn; Gen b quy định vỏ nhăn; KG vàng, trơn thuần chủng: AA BB KG xanh, nhăn: aa bb - Sơ đồ lai( như hình 5 SGK). * Hoạt động 2: ý nghĩa quy luật phân li độc lập -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin. Thảo luận câu hỏi: +Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến dị lại phong phú? + nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập? - GV có thể đưa ra những công thức tổ hợp để phân tích cho HS. - HS sử dụng tư liệu trong bài để trả lời. Yêu cầu nêu được: + F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền. Hình thành các kiểu gen khác P. + Sử dụng quy luật phân li độc lập có thể giải thích được sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. 2) ý nghĩa của quy luật phân li độc lập - Quy luật phân li độc lập giảI thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp, đó là sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen - Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. IV) kiểm tra- Đánh giá MenĐen giảI thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? Kết quả 1 phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:3:1. Hãy xác định kiểu gen của phép lai trên? V) Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi SGK. GV hướng dẫn HS làm bài tập 4SGK. Các nhóm làm trước thí nghiệm. + Gieo 1 đồng xu; + Gieo 2 đồng xu. Mỗi loại 25 lần, thống kê kết quả vào bảng 6.1 và 6.2. Tiết6: Thực hành: tính xác xuất xuất hiên các mặt của đồng kim loại Ngày soạn: …/ …/ … Ngày dạy: …/ …/ … I) Mục tiêu Biết cách xác định xác suất của và hai sự kiện đồng thời xảy ra thong qua việc gieo các đồng kim loại. Biết vận dụng xác suất đẻ hiểu được tỉ lệcác loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai 1 cặp tính trạng. Rèn kỹ năng hợp tác trong nhóm. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Bảng phụ ghi thốnh kê kết quả của các nhóm. 2) Học sinh Mỗi nhóm có sẵn 2 đồng kim loại Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở. 3) Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động theo nhóm III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại * GV hướng dẫn quy trình. a. Gieo 1 đồng kim loại - Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơI tự do từ độ cao xác định. - Thống kê kết quả mỗi lần rơI vào bảng 6.1. b. Gieo 2 đồng kim loại - Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơI tự do ở độ cao xác định. - Thống kê kết quả vào bảng 6.2. - HS ghi nhớ quy trình thực hành . Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại. * Gieo 1 đồng kim loại + Lưu ý quy định trước mặt sấp và mặt ngửa + Mỗi nhóm gieo 25 lần thóng kê mỗi lần rơI vào bảng .1 * Gieo 2 đồng kim loại: Có thể xảy ra một trong 3 TH: 2 đồng sấp (SS) 1 đồng sấp, 1 đồng ngửa(SN) 2 đồng ngửa(NN) + Mỗi nhóm gieo 25 lần thống kê kết quả vào bảng 2. * Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm - GV chia nhóm HS - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2. Ghi vào bảng tổng hợp. - Kết quả của bảng trên, GV yêu cầu HS liên hệ : + Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ đời con lai F1 Aa. + Kết quả bảng 2 với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng . - GV lưu ý cho HS: số lượng thống kê càng lớn , càng đảm bảo độ chính xác. - Đại diện nhóm đọc lần lượt kết quả. -HS căn cứ vào kết quả thống kê nêu được: + Cơ thể lai F1 có kiẻu gen Aa khi giảm phân cho 2 loại tử mang A và a với xác suất ngang nhau. + Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ: 1SS : 2SN : 1NN . Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: 1AA : 2Aa : 1aa. IV) kiểm tra- Đánh giá GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm Cho các nhó viết thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2 V) Dặn dò Làm các bài tập SGK tr.22,23 Tiết7: Bài tập chương I Ngày soạn: …/ …/ … Ngày dạy: …/ …/ … I) Mục tiêu Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền. Biết vận dụng lí thuyết để giảI đáp các bài tập. Rèn kĩ năng giảI bài tập trắc nghiệm khách quan và giảI bài tập di truyền II) Chuẩn bị 1) Giáo viên 2) Học sinh 3) Phương pháp III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giảI bài tập 1. Lai 1 cặp tính trạng Dạng 1: Biết Kiểu hình của P. Xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2 Cách giải +Bước1: Quy ước gen +Bước 2: Xác định kiểu gen của P +Bước 3: Viết sơ đồ lai Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định. Dạng 2: Biết số lượngvà tỉ lệ kiểu hình ở đời con. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở P. Cách giảI : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con: F: (3:1) . P Aa x Aa F: (1:1) . P Aa x aa F: (1:2:1) . P Aa x Aa ( trội không hoàn toàn) Ví dụ: ở cá kiếm, tính trạng mắt đen ( quy định bởi gen A ) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ ( quy định bởi gen a). P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ . F1 : 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ . Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào 2. Lai 2 cặp tính trạng GiảI bài tập trắc nghiệm khách quan Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P . Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 ( F2) Cách giải: căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ( theo các quy luật di truyền) Tích tỉ lệ của các tính trạng ở F1 và F2 (3 : 1) ( 3 : 1) = 9: 3 : 3 : 1 (3 : 1) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 (3 : 1) (1 : 2 : 1) = 6 : 3 :3: 2 : 1. Ví dụ : Gen A quy định hoa kép , gen a - hoa đơn; BB - hoa đỏ ; Bb - hao hồng ; bb - hoa trắng. Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập. P thuần chủng: Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thì F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con . Xác định kiểu gen của P Cách giải: căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con . Xác định kiểu gen của P. F2: 9: 3 : 3 : 1 = (3 : 1) ( 3 : 1). F2 dị hợp về 2 cặp gen. P thuần chủng về 2 cặp gen F2: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) (1 : 1). P: AaBb x Aabb F1: 1 : 1 : 1 : 1 = ( 1 : 1) (1 : 1). P: AaBb x aabb hoặc AaBb x aabb * Hoạt động 2: Bài tập vận dụng GV yêu cầu HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn GV chốt đáp án đúng. Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài. F1 toàn lông ngắn. Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội . Đáp án a. Bài 2: Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục. F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục Theo quy luật phân li .P Aa x Aa Bài 3: F2 có 901 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ bầu dục: 301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 9 quả đỏ.tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng tròn : 1 vàng bầu dục = ( 3 đỏ: 1 vàng) (3 tròn : 1 bầu dục) P thuần chủng về 2 cặp gen P quả đỏ bàu dục x quả vàng tròn KG của P: AAbb x aaBB Đáp án d. IV) kiểm tra- Đánh giá V) Dặn dò Làm các bài tập trong SGK Đọc trước bài 8. Tiết8: Nhiễm sắc thể Ngày soạn: …/ …/ … Ngày dạy: …/ …/ … I) Mục tiêu HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài. Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân. Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng Rèn kỹ năng và quan sát kênh hình.Kỹ năng hợp tác trong nhóm. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh phóng to H8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5(SGK) 2) Học sinh 3) Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tính đặc trưng của bộ NST - GV giới thiệu cho HS quan sát H8.1. Thế nào là cặp NST tương đồng? + Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội? - GV yêu cầu HS quan sát H8.2: + Ruồi giấm có mấy bộ NST? + mô tả hình dạng bộ NST? - GV nêu đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật? - HS quan sát kĩ hình, rút ra nhận xét về hình dạng kích thước. - Một vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung. - HS quan sát kĩ H8.2. Nêu được có 8 NST… - HS ở mỗi loài bộ NST giống nhau về: + số lượng NST + Hình dạng các cặp NST. 1) Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể. - Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước. - Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa cặp NST tương đồng. - Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng. * Hoạt động 2:Cấu trúc của NST. -GV thông báo cho HS ở kì giữa NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này. - GV yêu cầu HS: + mô tả hình dạng, cấu trúc của NST? + Hoàn thành bài tập mục SGK tr.25 - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát H8.3; 8.4; 8.5. Nêu được: + Hình dạng…. + … - HS một số HS phát biểu. Lớp bổ sung. 2) Cấu trúc của nhiễm sắc thể. - Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. + Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc hình chữ V. + Dài: 0,1- 50 + Đường kính: 0,2- 2 + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatit ( nhiễm sắt tử chị em) gắn với nhau ở tâm động. + Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. * Hoạt động 3:Chức năng của NST - GV phân tích thông tin SGK. + NST là cấu trúc mang gen. nhân tố di truyền (gen) được xác định ở NST. + NST có khả năng tự nhân đôI liên quan đến AND ( sẽ học ở chương III ). -HS ghi nhớ thông tin 3) Chức năng của nhiễm sắc thể. - NST là cấu trúc mang gểntn đó mỗi gen ở vị trí xác định. -NST có đặc tính tự nhân đôi. Các tính trạng di truyền đướcao chép qua các thế hệ tế bàovà cơ thể. IV) kiểm tra- Đánh giá Nêu vai trò của NST đối với sự di truyềncác tính trạng? V) Dặn dò Học bài theo nội dung SGK. Đọc trước bài 9 kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập. Tiết 9: NGuyên phân Ngày soạn: …/ …/ … Ngày dạy: …/ …/ … I) Mục tiêu HS trình bày được sự biến đổi hình tháI NSTtrong chu kì TB. Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua cá kì nguyên phân. phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản và sự sinh trưởng của cơ thể. Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. rèn kĩ năng hoạt động nhóm. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh phóng to H9.1; 9.2; 9.3.SGK Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.2 2) Học sinh 3) Phương pháp Nêu và giảI quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm. Quan sát hính và làm việc với SGK. III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1; Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGKquan sát H9.1. Trả lời câu hỏi: +Chu kì TB gồn những giai đoạn nào? - GV yêu cầu HS quan sát H9.2. Thảo luận: + nêu sự biến đổi hình thái NST? + Hoàn thành bảng 9.1 SGK tr.27 - GV gọi 1 HS lên làm trên bảng. - GV chốt lại kiến thức + Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của NSTcó tính chất chu kì? - - HS nêu được 2 giai đoạn: + kì trung gian + quá trình nguyên phân. - Các nhóm quan sát kĩ hình thảo luận, thống nhất ý kiến. + NST có sự biến đổi hình thái:… -Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác bổ sung. - HS nêu được:… 1) Biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kì tế bào. - Chu kì tế bào gồm: + Kì trung gian: Tế bào lớn lên và có nhân đôi NST. + Nguyên nhân: Có sự phân chia NST và chất tế bào tạo ra 2 TB mới. - Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST diễn ra qua các chu kì của TB: + Dạng sợi ( duỗi xoắn) ở chu kì trung gian + Dạng đặc trưng( đống xoắn cực đại) ở kì giữa. Bảng 9.1 Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì Hình thái của NST Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Mức độ duỗi xoắn Nhiều nhất ít Nhiều Mức độ đóng xoắn ít Cực đại * Hoạt động 2: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân - GV yêu cầu HS quan sát H9.2 và 9.3. trả lời câu hỏi + Hình tháI NST ở kì trung gian? + Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? - GV yêu cầu HS ngh

File đính kèm:

  • docSinh 9.doc