Giáo án Sinh học 9 tiết 36 đến 39

Tiết 36: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức

 - HS nhận biết được : Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến

và phương pháp sử dụng tác nhân vật lý hoá học để gây đột biến

- Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật

2. Kỹ năng .

 -Rèn kỹ năng phân tích ,kỹ năng quan sát tranh ảnh và kênh hình,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ sinh học kỹ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ

 -Giáo dục lòng yêu thích bộ môn , ý thức tự giácvà thói quen học tập

II. Phương tiện daỵ học

1. Chuẩn bị của giáo viên

 - Tư liệu về chọn giống ,thành tựu sinh học

 - Phiếu học tập

2. Chuẩn bị của học sinh

 -Nghiên cứu bài mới

 -Chuẩn bị tài liệu học tập

III. Phương pháp

 -Quan sát ,phân tích , tổng hợp , so sánh

IV.Tiến trình bài dạy .

1. Kiểm tra bài cũ

 Thế nào là đột biến ? Đột biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 tiết 36 đến 39, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 12/ 01/2008 Tiết 36: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS nhận biết được : Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến và phương pháp sử dụng tác nhân vật lý hoá học để gây đột biến - Giải thích được sự giống và khác nhau trong việc sử dụng các thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật 2. Kỹ năng . -Rèn kỹ năng phân tích ,kỹ năng quan sát tranh ảnh và kênh hình,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ sinh học kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ -Giáo dục lòng yêu thích bộ môn , ý thức tự giácvà thói quen học tập II. Phương tiện daỵ học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tư liệu về chọn giống ,thành tựu sinh học - Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của học sinh -Nghiên cứu bài mới -Chuẩn bị tài liệu học tập III. Phương pháp -Quan sát ,phân tích , tổng hợp , so sánh IV.Tiến trình bài dạy . 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là đột biến ? Đột biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn ? 2 . Bài mới. Hoạt động 1: Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý GV cho HS nghiên cứu, và thảo luận hoàn thành phiếu học tập ? Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến ? ? Tại sao tia tử ngoại được dùng để xử lý các đối tượng có kích thước nhỏ ? GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung GV chốt kiến thức HS tự nghiên cứu và thảo luận hoàn thành phiếu học tập Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Nội dung phiếu học tập Tia tử ngoại Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người GV hướng dẫn HS quan sát và phân tích hình 29.3-SGK GV yêu cầu trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người GV cho đại diện nhóm trả lời ,các nhóm khác bổ sung . GV chốt kiến thức HS quan sát hình vẽ 29.3 SGK và thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận : - Tật khe hở môi ,tật bàn tay ,bàn chân mất một số ngón chân - Do đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người Hoạt động 3: GV cho HS nghiên cứu SGK Yêu cầu và thảo luận câu hỏi ? Các bệnh và tật di truyền phát sinh do những nguyên nhân nào ? /Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh ,tật ở người? GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung GV chốt kiến thức HS nghiên cứu SGKvà và thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận : - Do các tác nhân vạt lý hoá học .. - Do ô nhiễm môi trường -Do rối loạn quá trình TĐC nội bào * Biện pháp - Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường -Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hợp lý -Đấu tranh chống sản xuất vũ khí hạt nhân ... -Hạn chế kết hôn những người mang gen gay bệnh ,bệnh di truyền , những người cùng huyết thống 3 .Cũng cố đánh giá - GV sử dụng câu hỏi 1 ,2 trong SGK - GV cho HS đọc ghi nhớ IV.Hướng dẫn bài tập về nhà và dặn dò - Làm các bài tập còn lại ,đọc phần ghi nhớ - Học thuộc bài và nghiên cứu bài mới. Ngày 14/ 01/2008 Tiết 37: Thoái hoá do tự thụ phấn và giao phấn gần I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS nắm được khái niệm tự thoái hoá giống - HS trình bày được nguyên nhân thoái hoá giống - HS trình bày được phương phấp tạo dòng thuần 2. Kỹ năng . -Rèn kỹ năng phân tích ,kỹ năng quan sát tranh ảnh và kênh hình,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ sinh học kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn , ý thức tự giácvà thói quen học tập II. Phương tiện daỵ học 1. Chuẩn bị của giáo viên -Tranh phóng to hình 34.1à 34.3 -SGK - Tranh về các hiện tượng thoái hoá gióng 2. Chuẩn bị của học sinh - Nghiên cứu bài mới - Chuẩn bị tài liệu học tập III. Phương pháp - Quan sát ,phân tích , tổng hợp , so sánh IV.Tiến trình bài dạy . 1. Kiểm tra bài cũ 2 . Bài mới. Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá giống GV cho HS nghiên cứu, SGKvà thảo luận câu hỏi ? Hiện tượng thoái hoá giống ở thực vật,động vật được biểu hiện như thế nào ? ? Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống ? ? Nêu ví dụ về hiện tượng thoái hoá giống ? GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung GV chốt kiến thức 1. Hiện tượng thoái hoá giống ở thực vật và động vật HS tự nghiên cứu quan sát hình 34.1à2 SGK và thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận : - ở thực vật cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ : chiều cao cây giảm ,bắp dị dạng , hạt nhỏ và ít ... - ở động vật : sức sống giảm , sinh trưởng và sinh sản kém ,dị dạng ... - Nguyên nhân : +ở thực vật do hiện tượng cây tự thụ phấn nhiều lần + ở động vật do giao phối gần Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống GV hướng dẫn HS quan sát và phân tích hình 34.3-SGK và thảo luận câu hỏi ? Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần tỉ lệ đồng hợp tử và dị hợp tử biến đổi như thế nào ? ? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hoá giống ? GV cho đại diện nhóm trả lời ,các nhóm khác bổ sung . GV chốt kiến thức HS quan sát hình vẽ 34.3 SGK và thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận : - Nguyên nhân : qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phôí cận huyết trong chọn giống GV cho HS nghiên cứu SGK Yêu cầu và thảo luận câu hỏi ? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết gây hiện tượng thoái hoá giống nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống ? GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung GV chốt kiến thức HS nghiên cứu SGKvà và thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận : - Cũng cố tính mon g muốn - Tạo dòng thuần có kiểu đồng hợp - Phát hiện gen xấu để loại ra khỏi quần thể - Chuẩn bị lai khác dòng để tao ra ưu thế lai 3 .Cũng cố đánh giá - GV sử dụng câu hỏi 1 ,2 trong SGK ? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hoá giống ? ? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết gây hiện tượng thoái hoá giống nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống ? - GV cho HS đọc ghi nhớ IV.Hướng dẫn bài tập về nhà và dặn dò - Làm các bài tập còn lại ,đọc phần ghi nhớ - Học thuộc bài và nghiên cứu bài mới. Ngày 12/ 01/2008 Tiết 38: Ưu thế lai I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS nắm được khái niệm ưu thế lai ,lai kinh tế - HS Hiểu được và trình bày được + Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai + Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta 2. Kỹ năng . -Rèn kỹ năng phân tích ,kỹ năng quan sát tranh ảnh và kênh hình,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ sinh học kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn , ý thức tự giácvà thói quen học tập II. Phương tiện daỵ học 1. Chuẩn bị của giáo viên -Tranh phóng to hình 35-SGK - Tranh về một số giống ĐV bò ,dê, lợn ... 2. Chuẩn bị của học sinh -Nghiên cứu bài mới -Chuẩn bị tài liệu học tập III. Phương pháp - Quan sát ,phân tích , tổng hợp , so sánh IV.Tiến trình bài dạy . 1. Kiểm tra bài cũ ? Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái hoá giống ? ? Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết gây hiện tượng thoái hoá giống nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống ? 2 . Bài mới. Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai GV cho HS nghiên cứu, quan sát hình 35 SGK và thảo luận ? So sánh cây và bắp ngô ở hai dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở thế hệ lai F 1? ? Ưu thế lai là gì ? cho ví dụ GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung GV chốt kiến thức. GV cho HS thảo luận tiếp ? Tại sao khi lai hai dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất ? ? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1sau đó giảm dần qua các thế hệ ? ?Muốn duy trì ưu thế lai cần phải làm gì ? 1. Khái niệm HS tự nghiên cứu quan sát hình 35 SGK và thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận : Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế lai hơn hẳn so với bố mẹ về sinh trưởng ,phát triển ,khả năng chống chịu ,năng suất ,chất lượng b. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận - Lai 2 dòng thuần cơ lai F1 có hầu hết các gen ở trạng thái dị hợp - Tính trạng số lượng do gen trội qui định Hoạt động 2: Các phương pháp tạo ưu thế lai GV cho HS nghiên cứu, quan sát hình 35 SGK và thảo luận ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào ? Em hiểu thế nào là lai khác dòng và có ý nghĩa như thế nào GV cho đại diện nhóm trả lời ,các nhóm khác bổ sung . GV chốt kiến thức GV cho HS nghiên cứu, và thảo luận tiếp ? Con người đẫ tiến hành tạo ưu thế lai ở việt nam bằng phương pháp nào ? ? Tại sao không dùng con lai kinh tế để làm giống ? a. PHương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng HS quan sát hình vẽ 35 SGK và thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận : - Lai khác dòng là tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau . - Lai khác thứ : để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới . b. Phương pháp tạo ưu thế lai ở động vật Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi cùng con lai F1 làm sản phẩm 3 .Cũng cố đánh giá - GV sử dụng câu hỏi 1 ,2 trong SGK ? Tại sao khi lai hai dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất ? ? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1sau đó giảm dần qua các thế hệ ? ? Muốn duy trì ưu thế lai cần phải làm gì - GV cho HS đọc ghi nhớ IV.Hướng dẫn bài tập về nhà và dặn dò - Làm các bài tập còn lại ,đọc phần ghi nhớ - Học thuộc bài và nghiên cứu bài mới. ....................................................................... Ngày 19/ 01/2008 Tiết 39 : các phương pháp chọn lọc I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - HS trình bày được phương pháp chọn lọc hàng loạt và nhiều lần ,ưu nhược điểm của từng phương pháp . - Trình bày phương pháp chọn loch cá thể ưu nhược điẻm của phương pháp này 2. Kỹ năng . -Rèn kỹ năng phân tích ,kỹ năng quan sát tranh ảnh và kênh hình,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ sinh học kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn , ý thức tự giácvà thói quen học tập II. Phương tiện daỵ học 1. Chuẩn bị của giáo viên -Tranh phóng to hình 361.2-SGK 2. Chuẩn bị của học sinh -Nghiên cứu bài mới -Chuẩn bị tài liệu học tập III. Phương pháp - Quan sát ,phân tích , tổng hợp , so sánh IV.Tiến trình bài dạy . 1. Kiểm tra bài cũ ? Con người đẫ tiến hành tạo ưu thế lai ở việt nam bằng phương pháp nào ? ? Tại sao không dùng con lai kinh tế để làm giống ? 2 . Bài mới. Hoạt động 1: GV cho HS nghiên cứu, quan sát hình 35 SGK và thảo luận ? So sánh cây và bắp ngô ở hai dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở thế hệ lai F 1? ? Ưu thế lai là gì ? cho ví dụ GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời , các nhóm khác bổ sung GV chốt kiến thức. GV cho HS thảo luận tiếp ? Tại sao khi lai hai dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất ? ? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1sau đó giảm dần qua các thế hệ ? ?Muốn duy trì ưu thế lai cần phải làm gì ? 1. Khái niệm HS tự nghiên cứu quan sát hình 35 SGK và thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận : Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế lai hơn hẳn so với bố mẹ về sinh trưởng ,phát triển ,khả năng chống chịu ,năng suất ,chất lượng b. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận - Lai 2 dòng thuần cơ lai F1 có hầu hết các gen ở trạng thái dị hợp - Tính trạng số lượng do gen trội qui định Hoạt động 2: Các phương pháp tạo ưu thế lai GV cho HS nghiên cứu, quan sát hình 35 SGK và thảo luận ? Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào ? Em hiểu thế nào là lai khác dòng và có ý nghĩa như thế nào GV cho đại diện nhóm trả lời ,các nhóm khác bổ sung . GV chốt kiến thức GV cho HS nghiên cứu, và thảo luận tiếp ? Con người đẫ tiến hành tạo ưu thế lai ở việt nam bằng phương pháp nào ? ? Tại sao không dùng con lai kinh tế để làm giống ? a. PHương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng HS quan sát hình vẽ 35 SGK và thảo luận câu hỏi Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét, bổ sung , rút ra kết luận Kết luận : - Lai khác dòng là tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau . - Lai khác thứ : để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới . b. Phương pháp tạo ưu thế lai ở động vật Lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi cùng con lai F1 làm sản phẩm 3 .Cũng cố đánh giá - GV sử dụng câu hỏi 1 ,2 trong SGK ? Tại sao khi lai hai dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất ? ? Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1sau đó giảm dần qua các thế hệ ? ? Muốn duy trì ưu thế lai cần phải làm gì - GV cho HS đọc ghi nhớ IV.Hướng dẫn bài tập về nhà và dặn dò - Làm các bài tập còn lại ,đọc phần ghi nhớ - Học thuộc bài và nghiên cứu bài mới.

File đính kèm:

  • docBai saon Sinh hoc.doc
Giáo án liên quan