Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình học kì 2 (Bản chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu:

 1/ Kiến thức:

 - Trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường

 sống và tập tính của chúng.

 - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên.

 - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.

 2/ Kỹ năng :

 - Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3/ Thái độ :

 Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.

II/ Đồ dùng dạy học :

· GV: - Một số loài lưỡng cư.

 - Bảng phụ ghi nội dung bảng Sgk.

· HS: Đọc trước bài mới.

III/ Hoạt động dạy học:

1/ Kiểm tra bài cũ: 3 4

 Gv thu bản thu hoặch của học sinh.

 

doc57 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình học kì 2 (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009 - 2010 Tuần: 20 Ngày soạn: 04/01/2010 Tiết : 39 Ngày dạy : Bài: 37 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. 2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát hình nhận biết kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Một số loài lưỡng cư. - Bảng phụ ghi nội dung bảng Sgk. HS: Đọc trước bài mới. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’à 4’ Gv thu bản thu hoặch của học sinh. 2/ Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ HOẠT ĐỘNG 1 DA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 37.1 Sgk à đọc thông tin thảo luận nhóm à hoàn thành bài tập. Tên bộ lưỡng cư. Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Không đuôi Không chân - Thông qua bảngà Gv phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau à ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộà Hs rút ra kết luận. - Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cưà thảo luận nhóm để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bàyà nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: Căn cứ vào đuôi và chân. * KL: Lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ: - Bộ lưỡng cư có đuôi - Bộ lưỡng cư không đuôi - Bộ lưỡng cư không chân 10’ HOẠT ĐỘNG 2 ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ TẬP TÍNH - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 37 (1 à 5) đọc chú thíchà thảo luận nhóm à lựa chọn câu trả lời điền vào bảng. - Gv treo bảng phụà Hs các nhóm chữa bài. - Gv thông báo kết quả đúng để Hs theo dõi. - Cá nhân tự thu nhận thông tin qua hình vẽ. - Thảo luận nhómà hoàn thành bảng. - Đại diện các nhóm chữa bàià nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Các nhóm quan sát à tự sửa chữa nếu cần. * KL: Nội dung bảng đã chữa. Một số sinh học của lưỡng cư Tên đại diện Đặc điểm nơi sống Hoạt động Tập tính tự vệ 1. Cá cóc Tam Đảo Sống chủ yếu trong nước Chủ yếu ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp 2. Ểnh ương lớn Ưa sống ở nước hơn. Ban đêm Doạ nạt 3. Cóc nhà Ưa sống trên cạn hơn Chiều và đêm Tiết nhựa độc 4. Ếch câu Chủ yếu sống trên cây, bụi cây Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp 5. Ếch giun Sống chui luồn trong hang đất xốp Cả ngày và đêm Trốn chạy, ẩn nấp 8’ HOẠT ĐỘNG 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ -Gv yêu cầu Hs thảo luận nhómà trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về: Môi trường sống, da, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, sự sinh sản, sự phát triển của cơ thể, đặc điểm nhiệt độ cơ thể? - Gv gọi đại diện các nhóm trả lời. - Gv chốt lại kiến thức. - Cá nhân nhớ lại kiến thứcà thảo luận nhóm à rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư. - Đại diện nhóm trả lời à nhóm khác theo dõi à nhận xétà bổ sung. - Các nhóm theo dõi và bổ sung nếu cần. * KL: lưỡng cư là Đv có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: - Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng da và phổi. Tim có 3 ngăn, hai vòng tuần hoàn, máu pha đi nuôi cơ thể, sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái, là Đv biến nhiệt. 8’ HOẠT ĐỘNG 4 VAI TRÒ CỦA LƯỠNG CƯ - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgkà trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ minh hoạ? + Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim? + Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì? - Gv cho Hs tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong Sgk à trao đổi nhómà thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Cung cấp thực phẩm. + Giúp tiêu diệt sâu bọ gây hại cho cây + Cấm săn bắt. - Một vài Hs trả lời , Hs khác bổ sung. * KL: - Làm thức ăn cho người. - Một số lưỡng cư làm thuốc - Diệt sâu bọ và tiêu diệt Sv trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi. IV/ Kiểm tra-đánh giá: 5’ - Gv gọi 1 học sinh đọc kết luận cuối bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Sgk. V/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk - Đọc mục “ Em có biết?” - Kẻ bảng trang 125 Sgk vào vở bài tập Tuần: 20 Ngày soạn: 10/01/2010 Tiết : 40 Ngày dạy : LỚP BÒ SÁT Bài:38 THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Tranh cấu tạo ngoài thằn lằn bóng - Bảng phụ, phiếu học tập. HS: - Xem lại đặc điểm đời sống của ếch đồng. - Kẻ bảng tr 125Sgk vào phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ C1: Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác nhau? C2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người? 2/ Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ HOẠT ĐỘNG 1 ĐỜI SỐNG - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgkà trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng. - Gv kẻ phiếu học tập lên bảng - Gv gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bảng. - Gv chốt lại kiến thức. - Hs tự thu nhận thông tin kết hợp với kiến thức đã họcà thảo luận nhómà hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm lên trình bày trên bảngà nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Hs theo dõi và sửa chữa nếu cần. Bảng : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng Đặc điểm đời sống Ếch đồng (phần Hs điền) Thằn lằn (cho trước) Nơi sống và bắt mồi Ưa sống và bắt mồi trong nước hoặc các bờ vực nước ngọt. Ưa sống, bắt mồi nơi khô ráo Thời gian hoạt động Bắt mồi vào lúc chập tối hoặc ban đêm. Bắt mồi vào ban ngày. Tập tính Thường ở những nơi tối, không có ánh sáng Thường phơi nắng Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn. Trú đông trong các hốc đất khô ráo. Sinh sản Thụ tinh ngoài, đẻ nhiều trứng, trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng. Thụ tinh trong, đẻ ít trứng, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng Trứng nở thành nòng nọc, có biến thái. Trứng nở thành con, trực tiếp - Qua bài tập trên Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận - Gv tiếp tục cho Hs thảo luận: + Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? + Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? + Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - Gv chốt lại kiến thức. - Gv gọi: + 1 Hs nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn. + 1 Hs nhắc lại đặc điểm sinh sản của thằn lằn. - Hs nêu được: Thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn. - Hs thảo luận nhóm. Nêu được: + Thằn lằn thụ tinh trongà tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít. + Trứng có vỏ để bảo vệ. - Đại diện nhóm phát biểuà nhóm khác, nhận xét, bổ sung. * KL: - Môi trường sống: trên cạn. - Đời sống: Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng, ăn sâu bọ, có tập tính trú đông, là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp. 20’ HOẠT ĐỘNG 2 CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1/ Cấu tạo ngoài - Gv yêu cầu Hs đọc bảng tr 125 Sgk, đối chiếu với hình cấu tạo ngoàià nhớ các đặc điểm cấu tạo. - Gv yêu cầu Hs đọc câu trả lời chọn lựầ trao đổi nhómà hoàn thành bảng Tr 125 Sgk. - Gv treo bảng phụ gọi Hs lên điền. - Gv chốt lại đáp án: 1G, 2E, 3D, 4C, 5B, 6A. - Gv cho Hs thảo luận: So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn. 2/ Di chuyển - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong Sgk nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển. - Gv chốt lại kiến thức. - Hs tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài. - Hs thảo luận nhóm, lựa chọn câu cần điền để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên điền bảng, các nhóm khác bổ sung. * KL: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn (ở bảng đã ghi) - Hs dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh. - Hs quan sát hình 38.2 Sgk nêu thứ tự các cử động: + Thân uốn sang phảià đuôi uốn trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước. + Thân uốn sang tráià động tác ngược lại. - 1 Hs phát biểuà lớp bổ sung. * KL: Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi à tiến lên phía trước. IV/ Kiểm tra-đánh giá: 5’ - Gv cho 1 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn? - Miêu tả cách thức di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài. V/ Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi trong Sgk. - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng. - Đọc mục “Em có biết?” Tuần: 21 Ngày soạn: 14/01/2010 Tiết : 41 Ngày dạy : Bài: 39 CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. - So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng so sánh. 3/ Thái độ : Yêu thích môn học II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn - Bộ xương ếch, bộ xương thằn lằn. - Mô hình bộ não thằn lằn HS: Đọc trước bài mới. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ C1: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng? C2: Miêu tả các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển? 2/ Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ HOẠT ĐỘNG 1 BỘ XƯƠNG - Gv yêu cầu Hs quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 Sgk à xác định vị trí các xương. - Gv gọi Hs lên chỉ trên mô hình. - Gv phân tích: Xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ácà lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự trong sự hô hấp ở cạn. - Gv yêu cầu Hs đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch à nêu rõ sai khác nổi bật à tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. - Hs hình 39.1 Sgk, đọc kĩ chú thíchà ghi nhớ tên các xương của thằn lằn. + đối chiếu mô hình xươngà xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi. * KL: Bộ xương gồm: - Xương đầu. - Xương cột sống có các xương sườn - Xương chi: Xương đai và các xương chi - Hs so sánh 2 bộ xương à nêu được đặc điểm sai khác cơ bản. + Đốt sống thân mang xương sườn một số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia vào hô hấp. + Đốt sống cổ thằn lằn nhiều (8đốt) nên cổ rất linh hoạt , Phạm vi quan sát rộng. + Đốt sống đuôi dài: tăng ma sát cho sự vận C’ + Đai vai khớp với cột sốngà chi trước linh hoạt 15’ HOẠT ĐỘNG 2 CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin, quan sát hình 39.2 Sgk, đọc chú thíchà xác định vị trí các hệ cơ quan: Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản. 1/ Hệ tiêu hoá + Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch? + Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn? 2/ Hệ tuần hoàn- hệ hô hấp + Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? + Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? Ý nghĩa? - Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn. 3/ Bài tiết Gv giải thích khái niệm thậnà chốt lại các đặc điểm bài tiết. + Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn? - Hs đọc thông tin, quan sát hình 39.2 Sgkà tự xác định vị trí các hệ cơ quan. - 1 à 2 Hs lên chỉ các cơ quan trên tranh à lớp nhận xét, bổ sung. + Ống tiêu hoá phân hoá rõ. + Ruột già có khả năng hấp thu lại nước + Chống sự mất nước của cơ thể. + Tim 3 ngăn (2 TN-1TT) Tâm thất có vách hụt. 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. + Phổi có nhiều vách ngăn. Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn. + Xoang huyệt có khả năng hấp thu lại nướcà nước tiểu đặc, chống mất nước. 10’ HOẠT ĐỘNG 3 THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk à quan sát hình 39.4 à xác định các bộ phận của não. + Bộ não của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? - Hs đọc thông tin và quan sát hình 39.4 à trao đổi nhómà thống nhất câu trả lời. + Bộ não: Gồm 5 phần. Não trước, tiểu não phát triểnà liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp. + Giác quan: - Tai xuất hiện ống tai ngoài. - Mắt xuất hiện mí thứ ba. IV/ Kiểm tra-đánh giá: 5’ Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. Gv sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 Sgk. V/ Dặn dò: Làm câu hỏi 1, 2, 3, vào vở bài tập. Học bài theo câu hỏi và kết luận Sgk. Sưu tầm tranh ảnh về các loại bò sát. Kẻ phiếu học tập vào vở Tuần: 21 Ngày soạn: 14/01/2010 Tiết : 42 Ngày dạy : Bài: 40 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống. - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3bộ thường gặp trong lớp bò sát. - Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long. - Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2/ Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ măng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ : Yêu thích tìm hiểu tự nhiên II/ Đồ dùng dạy học : GV: Tranh một số loài khủng long. Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập. HS: Đọc trước bài mới. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ C1: Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. C2: Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch. 2/ Hoạt động dạy-học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ HOẠT ĐỘNG 1 ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin trong Sgk, quan sát hình 40.1à trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Gv treo bảng phụ gọi Hs lên điền. - Gv chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - Hs đọc thông tin và quan sát hình 40.1 à thảo luận nhóm à thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm lên điềnà các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Hs theo dõi và tự sửa chữa. Bảng : Những đặc điểm đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp bò sát - Từ thông tin Sgk và phiếu học tập Gv cho Hs thảo luận: + Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? Lấy ví dụ minh hoạ. - Gv chốt lại kiến thức. - Các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 Sgk à thảo luận câu trả lời. + Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú. - Đại diện nhóm phát biểuànhóm khác bổ sung * KL: Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ - Có lối sống và môi trường sống phong phú. 10’ HOẠT ĐỘNG 2 CÁC LOÀI KHỦNG LONG 1/ Sự ra đời - Gv giảng giải cho Hs : - Sự ra đời của bò sát. + Nguyên nhân: Do khí hậu thay đổi. + Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ. 2/ Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long. - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk, quan sát hình 40.2 à thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long. + Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh, khủng long bạo chúa. - Gv chốt lại kiến thức. - Gv tiếp tục cho Hs thảo luận: + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong. + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? - Gv chốt lại kiến thức. - Hs nghe Gv giảng. * KL: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 à 230 triệu năm. - Hs đọc thông tinà quan sát hình 40.2 à thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. + Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. - 1 vài Hs phát biểuà lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. + Do cạnh tranh với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai. + Cơ thể nhỏà dễ tìm nơi trú ẩn, yêu cầu về thức ăn ít, trứng nhỏ an toàn hơn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ s 8’ HOẠT ĐỘNG 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT - Gv yêu cầu Hs thảo luận: Nêu đặc điểm chung của bò sát về: + Môi trường sống. + Đặc điểm cấu tạo ngoài. + Đặc điểm cấu tạo trong. - Gv chốt lại kiến thức. - Gv có thể gọi 1–2 Hs nhắc lại đặc điểm chung. - Hs vận dụng kiến thức của lớp bò sát à thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung về: - Cơ quan di chuyển, d2, sinh sản, thân nhiệt. - Đại diện nhóm phát biểu à các nhóm khác bổ sung. * KL: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn. Da khô có vảy sừng, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim (TT) có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể, thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng, là động vật biến nhiệt. 7’ HOẠT ĐỘNG 4 VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgkà trả lời câu hỏi: + Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? Lấy ví dụ minh hoạ. - Hs đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát. - Một vài Hs phát biểu, lớp bổ sung. * KL: - Ích lợi: Có ích cho nông nghiệp, có giá trị thực phẩm, làm dược phẩm, sản phẩm mỹ nghệ - Tác hại: Gây độc cho người: Rắn IV/ Kiểm tra-đánh giá: 5’ - Gv gọi 1 à 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. V/ Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi 1, 2 trong Sgk. - Đọc mục “Em có biết?” - Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở. Tuần: 22 Ngày soạn: 16/01/2010 Tiết : 43 Ngày dạy : LỚP CHIM Bài:41 CHIM BỒ CÂU I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài chim bồ câu. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích ghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. 2/ Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc theo nhóm. 3/ Thái độ : Yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. HS: Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở bài tập III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ C1: Nêu môi trường sống của từng đại diện của 3 bộ Bò sát thường gặp? C2: Nêu đặc điểm chung của bò sát? 2/ Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ HOẠT ĐỘNG 1 ĐỜI SỐNG CHIM BỒ CÂU - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgkà thảo luận nhóm à trả lời câu hỏi: + Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? + Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? + So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim? - Gv chốt lại kiến thức. + Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? - Gv phân tích : Vỏ đá vôi à phôi phát triển an toàn. Ấp trứng à phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. - Hs đọc thông tin trong Sgkà trao đổi nhóm, thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung. + Thụ tinh trong. + Trứng có vỏ đá vôi. + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con. * KL: - Đời sống: Sống trên cây, bay giỏi; tập tính làm tổ; là Đv hằng nhiệt. - Sinh sản: Thụ tinh trong; trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi; có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều. 20’ HOẠT ĐỘNG 2 CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN 1/ Cấu tạo ngoài - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin và quan sát hình 41.1 và 41.2 Sgk trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Gv gọi Hs trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. - Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 - Gv treo bảng phụ gọi Hs lên điền - Gv sửa chữầ chốt lại theo bảng mẫu - Hs đọc thông tin kết hợp quan sát hình, nêu được các đặc điểm: + Thân, cổ, mỏ, chi, lông. - 1 à 2 Hs phát biểu à lớp bổ sung - Các nhóm thảo luậnà thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm lên điền bảngà nhóm khác bổ sung. - Các nhóm sửa chữa (nếu cần) Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu 2/ Di chuyển - Gv yêu cầu Hs đọc thông tinà quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 Sgk. + Nhận biết kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh. - Yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2 - Gv treo bảng phụ gọi Hs lên điền. - Gv gọi 1 Hs nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay. - Gv chốt lại bảng kiến thức. * KL: Như bảng sửa chữa. - Hs thu nhận thông tin qua hình à nắm được các động tác: + Bay lượn. + Bay vỗ cánh. - Thảo luận nhómà đánh dấu vào bảng 2 - Đại diện nhóm lên điền bảngà nhóm khác bổ sung. Hs theo dõi và sửa sai (nếu cần) Bảng 2: So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu) Kiểu bay lượn (chim hải âu) Cánh đập liên tục v Cánh đập chậm rãi và không liên tục v Cánh dang rộng mà không đập v Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của các luồng gió. v Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh. v * KL: Chim có 2 kiểu bay - Bay lượn. - Bay vỗ cánh IV/ Kiểm tra-đánh giá: 5’ - Gv gọi 1 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay lượn. V/ Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi trong Sgk Đọc mục “Em có biết?” Kẻ bảng trang 139 Sgk vào vở bài tập Tuần: 22 Ngày soạn:18/01/2008 Tiết : 44 Ngày dạy : Bài:42 THỰC HÀNH: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. - Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu. 2/ Kỹ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ : Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ. II/ Đồ dùng dạy học : GV: - Mẫu mỏ chim bồ câu đã gỡ nội quan. - Bộ xương chim - Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim. HS: Đọc trước bài mới III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2/ Hoạt động dạy-học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ HOẠT ĐỘNG 1 QUAN SÁT BỘ XƯƠNG CHIM BỒ CÂU - Gv yêu cầu Hs quan sát bộ xương, đối chiếu với hình 42.1 Sgk à nhận biết các thành phần của bộ xương? - Gv gọi Hs trình bày thành phần bộ xương. - Gv cho Hs thảo luận: Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay. - Gv chốt lại kiến thức đúng. - Hs q

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_khoi_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_chuan_kien.doc