Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình học kì 2 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức HS nêu các đặc điểm đời sống, di chuyển của ếch đồng.

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.

- Phân biệt đc quá trình sinh sản và phát triển có biến thái.

2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, hoạt động nhóm.

3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC

- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.

- Mẫu ( mô hình ) ếch

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: / 29 vắng

2. Kiểm tra bài cũ

? Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá?

 

doc74 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Khối 7 - Chương trình học kì 2 (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25/12/2011 Ngày dạy:30/12/2011 Tuần 20/ Tiết 37 HỌC KÌ II LỚP LƯỠNG CƯ BÀI 35 ẾCH ĐỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS nêu các đặc điểm đời sống, di chuyển của ếch đồng. - Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. - Phân biệt đc quá trình sinh sản và phát triển có biến thái. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114. - Mẫu ( mô hình ) ếch III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: / 29 vắng 2. Kiểm tra bài cũ ? Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá? 3. Bài mới HĐ 1: ĐỜI SỐNG Mục tiêu: - HS biết được đặc điểm đời sống, một số tập tính của ếch đồng. - GV yêu cầu HS đọc tt SGK và trả lời ? Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng? - GV cho HS giải thích một số hiện tượng: ? Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? ? Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?( Nơi sống) I. Đời sống - HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 và rút ra nhận xét. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung. - HS trình bày ý kiến. Kết luận: - Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú đông. Là động vật biến nhiệt. HĐ 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN Mục tiêu: HS giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. nêu được cách di chuyển của ếch. - GV yc HS quan sát cách di chuyển ? Mô tả động tác di chuyển trên cạn. + Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK, ? Mô tả động tác di chuyển trong nước. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Di chuyển + Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc. + Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái. Kết luận: - Ếch có 2 cách di chuyển: Nhảy cóc (trên cạn). Bơi (dưới nước). - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114. ? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn ? Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước? - GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đ2 b. Cấu tạo ngoài - HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng 1. - HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến. + Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5 + Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6 - HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước (các đặc điểm như bảng trang 114). Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo Ý nghĩa thích nghi - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước. - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở). -Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón. " Giảm sức cản của nước khi bơi. " Khi bơi vừa thở vừa quan sát. " Giúp hô hấp trong nước. " Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn. " Thuận lợi cho việc di chuyển. " Tạo thành chân bơi để đẩy nước. HĐ3: SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch. - GV cho HS trả lời câu hỏi: ? Trình bày đ2 sinh sản của ếch? ? Trứng ếch có đặc điểm gì? ? Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? - HS trình bày sự phát triển của ếch? ? So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá? III. Sinh sản và phát triển - HS tự thu nhận thông tin trong SGk trang 114 và nêu được các đặc điểm sinh sản: + Thụ tinh ngoài + Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái. - HS giải thích. Kết luận: - Sinh sản vào cuói mùa xuân + Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước. + Đẻ trứng, thụ tinh ngoài, . - Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái). 4. Củng cố: -Nêu những đ2 cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước, ở cạn của ếch? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: Ếch đồng cho giờ sau thực hành Ngày soạn: 30/12/2011 Ngày dạy: 02/01/2012 Tuần 21/ Tiết 38 THỰC HÀNH - QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức- HS nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ. - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2. Kĩ năng: Kỹ năng mổ ếch quan sát cấu tạo trong - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC - Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm. - Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch. - Bộ xương ếch. - Tranh cấu tạo trong của ếch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: Sĩ số / 29 2. Kiểm tra bài cũ ? Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn? 3. Bài mới HĐ 1: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG ẾCH - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát hình và nhận biết các xương trong bộ xương ếch. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu. - GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương. - GV yêu cầu HS thảo luận: ? Bộ xương ếch có chức năng gì? - GV chốt lại kiến thức. I . Quan sát bộ xương ếch - HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi. - 1 HS lên bảng chỉ. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau). - Chức năng: + Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. + Là nơi bám của cơ " di chuyển. + Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan. HĐ 2: QUAN SÁT DA VÀ CÁC NỘI QUAN TRÊN MẪU MỔ - GV hướng dẫn HS: + Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét. - GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da. - GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK). - GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118, thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? ? Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? ? Tim của ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? - Yêu cầu HS quan sát mô hình bộ não ếch, xác định các bộ phận của não. - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS thảo luận: ? Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? II. Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ a. Quan sát da - HS thực hiện theo hướng dẫn: + Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. b. Quan sát nội quan - HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn nắn sai sót. - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Hệ tiêu hoá: lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày, gan mật lớn, có tuyến tuỵ. + Phổi cấu tạo đơn giản, hô hấp qua da là chủ yếu. + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. - HS thảo luận xác định được các hệ cơ tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn thể hiện sự thích nghi với đời sống chuyển lên trên cạn. Kết luận: - Ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu giúp trao đổi khí. - Cấu tạo trong của ếch: Bảng đặc điểm cấu tạo trong trang 118 SGK. 4. Củng cố- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Nhận xét kết quả quan sát của các nhóm. - Cho HS thu dọn vệ sinh. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Hoàn thành bảng sau Hệ cơ quan Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa thích nghi Tiêu hoá Hô hấp Tuần hoàn Bài tiết Thần kinh Sinh dục _______________________________ Ngày soạn: 3/01/2012 Ngày dạy: 6/1/2012 Tuần 21/ Tiết 39 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, MT sống và tập tính. - Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên. - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.hoạt động nhóm. 3. Thái độGiáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. 4. Tích hợp: Từ vai trò của ếch hs có ý thức bảo vệ chúng giữ cân bằng sinh thái II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Bảng phụ ghi nội dung: Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Không đuôi Không chân III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số. / 29 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nộp bản thu hoạch giờ trước. 3. Bài mới HĐ 1: ĐA DẠNG VỀ THÀNH PHẦN LOÀI Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Từ đó thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ. - GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc TT và làm bài tập bảng sau: Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Ko đuôi Ko chân ? Nêu đặc điểm để phân biệt 3 bộ. - Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ. ? Đa dạng về thành phần loài được thể hiện như thế nào. I. Đa dạng về thành phần loài - Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu nêu được: các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân. - HS trình bày ý kiến. KL Lưỡng cư có số lượng loài lớn (4000 ) đa dạng về t/ phần loài chia làm 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi + Bộ lưỡng cư không chân. HĐ 2: ĐA DẠNG VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ TẬP TÍNH MT: HS nắm được sự ảnh hưởng của MT tới tập tính và hoạt đg của lưỡng cư. - GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK. - GV treo bảng phụ, HS lên trả lời. - GV thông báo kết quả đúng ? Lưỡng cư sống ở những môi trường nào. Cho ví dụ. ? Nêu một số hoạt động và tập tính. II.Đa dạng về môi trường và tập tính - Cá nhân HS tự thu nhận thông tin qua hình vẽ, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời vào bảng phụ. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung nếu cần. Kết luận: Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư Tên loài Môi trường sống Hoạt động Tập tính tự vệ Cá cóc Tam Đảo - Sống chủ yếu trong nước - Ban ngày - Trốn chạy ẩn nấp Ễnh ương lớn - Ưa sống ở nước hơn - Ban đêm - Doạ nạt Cóc nhà - Ưa sống trên cạn hơn - Ban đêm - Tiết nhựa độc Ếch cây - Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước. - Ban đêm - Trốn chạy ẩn nấp Ếch giun - Sống chủ yếu trên cạn - Chui luồn trong hang đất Trốn, ẩn nấp HĐ3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LƯỠNG CƯ - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: ? Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan? III. Đặc điểm chung của lưỡng cư - Cá nhân HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, rút ra đặc điểm chung của lưỡng cư. Kết luận: Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước: Da trần và ẩm, Di chuyển bằng 4 ch, Hô hấp bằng phổi và da+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. Là động vật biến nhiệt. HĐ 4: VAI TRÒ CỦA LƯỠNG CƯ Mục tiêu: HS nắm được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho VD minh hoạ? @. Tích hợp: ? Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim? ? Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần làm gì? IV.Vai trò của lưỡng cư Cá nhân HS nghiên thông tin SGK trang 122 và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Cung cấp thực phẩm + Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây thiệt hại cho cây. + Cấm săn bắt. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Làm thức ăn cho con người, 1 số lưỡng cư làm thuốc,vật thí nghiệm, diệt sâu bọ và là động vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”.Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở. LỚP BÒ SÁT Ngày soạn: 06/01/2012 Ngày dạy: 9/1/2012 Tuần 22/ Tiết 40 BÀI 38 THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS thấy được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng. - Giải thích được các đ2 cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. 2. Kĩ năngRèn kĩ năng quan sát phân tích tranh, mô hình, hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục niềm yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - GV: Mô hình cấu tạo ngoài thằn lằn bóng. Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 - Phiếu học tập ghi nội dung so sánh đặc điểm đời sống thằn lằn bóng và ếch đồng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / 29 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư? ? Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người? 3. Bài mới HĐ1: ĐỜI SỐNG Mục tiêu: - HS thấy được các đặc điểm đời sống, sinh sản của thằn lằn. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng. - GV kẻ nhanh phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng. - GV chốt lại kiến thức. I. Đời sống - HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với kiến thức đã học để hoàn thành phiếu học tập. - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bảng so sánh đời sống thằn lằn với ếch Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng 1- Nơi sống và hoạt động - Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo - Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước. 2- Thời gian kiếm mồi - Bắt mồi về ban ngày - Bắt mồi vào chập tối hay đêm 3- Tập tính - Thích phơi nắng - Trú đông trong các hốc đất khô ráo. - Thích ở nơi tối hoặc bóng râm - Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn. - - Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận. ? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn? ? Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít? ? Trứng thằn lằn có vỏ dai có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn? - GV chốt lại kiến thức. - HS phải nêu được: thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn. - Yêu cầu nêu được: + Thằn lằn thụ tinh trong " tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít. + Trứng có vỏ " bảo vệ Kết luận: - Môi trường sống trên cạn nơi khô ráo thích phơi nắng Ăn sâu bọ Có tập tính trú đông - Sinh sản: Thụ tinh trong, Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp. HĐ2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn. - GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài và ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo. - GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa, hoàn thành bảng trang 125 SGK. - GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên gắn mảnh giấy. - GV chốt lạiđáp án đúng: 1G; 2E; 3D; 4C; 5B và 6A. - GV cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy được thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn. - GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong SGK trang 125 và nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển. - GV chốt lại kiến thức. II.Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Cấu tạo ngoài - HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài. - Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điền để hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh. b. Di chuyển - HS quan sát hình 38.2 SGK, nêu thứ tự các cử động: + Thân uốn sang phải " đuôi uốn sang trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước. + Thân uốn sang trái, động tác ngược lại. - 1 HS phát biểu, lớp bổ sung. Kết luận: - Cấu tạo ngoài STT Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi 1 Da khô có vẩy sừng bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể 2 Có cổ dài Phát huyvai trò của giác quan nằm trên đầu , tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng 3 Mắt có mi cử động, có nước mắt Bảo vệ mắt có nước mắt để màng mắt không bị khô 4 Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu Bảo vệ màng nhĩ và hướng các giao động âm thanh vào màng nhĩ 5 Thân dài, đuôi rất dài Động lực chíng của sự di chuyển 6 Bàn chân có 5 ngón có vuốt Tham gia di chuyển trên cạn - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi để tiến lên phía trước. 4. Củng cốYêu cầu HS trả lời CH cuối bài 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng: Lập bảng so sánh với cấu tạo trong của thằn lằn.Tìm những điểm tiến hoá và thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn. Ngày soạn: 09/1/2012 Ngày dạy:11/1/2012 Tuần 22/ Tiết 41 BÀI 39 CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết được các đ2 cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn. So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan. 2. Kĩ năng.Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục niềm yêu thích môn học.Khám phá lí thú II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Tranh cấu tạo trong của thằn lằn. Mô hình bộ não thằn lằn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / 29 vắng 2. Kiểm tra: Nêu đời sống thằn lằn? CT ngoài phù hợp với đời sống ở cạn? 3. Bài mới HĐ1: BỘ XƯƠNG - HS giải thích được sự khác nhau cơ bản giữa bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch. - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1 SGK xác định vị trí các xương. - GVgọi HS lên chỉ trên tranh bộ xg. - GV phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác " lồng ngực có tầm quan trọng trong sự hô hấp ở cạn. ? Đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch " nêu rõ sai khác nổi bật. - Hoàn thành bảng:-Cột sống - Số đốt sống cổ,cử đg - Xg sườn/ lồng ngực - Đốt sống đuôi Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn. I. Bộ xương - HS quan sát hình 39.1 SGK, đọc kĩ chú thích " ghi nhớ tên các xương của thằn lằn. + Đối chiếu mô hình xương " xác định xương đầu, cột sống, xương sườn, các xương đai và các xương chi. - HS so sánh 2 bộ xương " nêu được đặc điểm sai khác cơ bản. + Thằn lằn xuất hiện xương sườn " tham gia quá trình hô hấp. +Đốt sống cổ:8 đốt" cử động linh hoạt. + Cột sống dài. + Đai vai khớp với cột sống " chi trước linh hoạt. Kết luận: - Bộ xương gồm:- Xương đầu. Cột sống dài có các xương sườn - Xương chi: xương đai, các xương chi. - Những điểm khác bộ xương ếch Bộ xương thằn lằn Bộ xương ếch - Cột sống dài - Đốt cổ có 8 đốt -> cử đg cúi, ngửa, trái, phải, nghiêng - Đốt sống thân có xg sườn một số k/hợp xg mỏ ác -> lồng ngực -> bảo vệ nội quan và t/gia hô hấp. - Đốt sg đuôi dài -> tăng ma sát d/c cạn - Cột sống ngắn - Có 1 đốt -> chỉ cử đg cúi - Không có xg sườn - Không có HĐ2: CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG - HS xác định được vị trí, nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn.So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn thiện. - GV yêu cầu HS quan sát hình 39.2 + 3 SGK, đọc chú thích, xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, sinh sản. - Y/C hs h/thành bảng dưới. - Mỗi cơ quan tìm sự khác với ếch, liên hệ với đời sống. ? Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào? Những điểm nào khác hệ tiêu hoá của ếch? ? Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sg trên cạn? ? Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? ? Hê hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa? " Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn. - GV giải thích khái niệm thận " chốt lại các đặc điểm bài tiết. ? Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn? II. Các cơ quan dinh dưỡng - HS tự thu nhận kiến thức qua hình, TT 1. Tiêu hoá HSđọcTTXĐ vị trí các cơ quan tiêu hoá. + Nêu tên các bộ phận, Khác ếch ruột phân hoá, ruột già chứa phân đặc có khả năng hấp thụ lại nước + Giữ nước cho cơ thể 2. Tuần hoàn, hô hấp + Hai vòng tuần hoàn tim 3 ngăn xuất hiện vách ngăn hụt, máu ít pha hơn + Phổi nhiều vách ngăn 3. Bài tiết + Chống mất nước - HS trình bày, HS khác bổ xung. Kết luận CQ dinh dưỡng Thằn lằn Ếch Tiêu hoá - Phân hoá rõ hơn, ruột già hấp thụ lại nước -> phân đặc - Tương đối rõ Hô hấp - Phổi có nhiều ngăn, cơ liên sườn t/gia hô hấp - Phổi đơn giản ít vách ngăn, hô hấp chủ yếu = da Tuần hoàn - Tim 3 ngăn TT có vách ngăn hụt (Máu ít pha hơn) - Tim 3 ngăn (2TN-1TT máu pha nhiều) Bài tiết Thận sau Xoang huyệt hấp thụ lại nước -> nc tiểu đặc Thận giữa Bóng đái lớn. HĐ3: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN GV y/c học sinh quan sát hình 39.4 đọcTT XĐ các phần bộ não ? Bộ não của thằn lằn khác ếch ở đ nào? ? Giác quan có gì phát triển? GV nhận xét kết luận III.Thần kinh và giác quan Quan sát hình đọc TT + Nêu được CT bộ não gồm 5 phần - Não trước, tiểu não phát triển - Giác quan phát triển - Cá nhân phát biểu HS khác bổ xung Kết luận: Bộ não chia 5 phần: Thuỳ khứu giác,não trước, thuỳ thị giác,tiểu não, hành tuỷ. Não trước, tiểu não phát triển liên quan đến hoạt động sống và hoạt động phức tạp Giác quan xuất hiện ống tai ngoài, mắt xuất hiện mí thứ 3 bảo vệ chg khô 4. Củng cố. Trả lời câu hỏi SGK 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát. Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày dạy: 30/1/2012 Tuần 23/ Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được đ2 CT ngoài để phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát. Thấy được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, MT sống và lối sống. - Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long và tại sao bò sát nhỏ còn tồn tại đến ngày nay.Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát tranh. hoạt động nhóm. 3. Thái độGiáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên. 4. Tích hợp: Vai trò của bò sát -> cần bảo vệ. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số / 29 vắng 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày đ2 CT trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? 3. Bài mới HĐ 1: SỰ ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT MT: HS giải thích được bò sát rất đa dạng.đ2 CT ngoài phân biệt các bộ - GV yêu cầu HS đọc TT qs hình 40.1, ? Đa dạng số lg thể hiện ntn. ?Sự đa/dg đó đc chia mấy bộ. Nêu tên bộ ? Chúng sống ở những môi trg nào. - Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? Lấy VD minh hoạ? - GV nhận xét kl 1. Sự đa dạng của bò sát - HS đọc TT. - Số loài 6500 - Chia 4 bộ: Bộ đầu mỏ, có vảy, rùa, cá sấu, ở nước, cạn, vừa nc vừa cạn - số loài lớn, MT sống phong phú Kết luận: Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ - Có cấu tạo cơ thể, lối sống và môi trường sống phong phú. HĐ 2: CÁC LOÀI KHỦNG LONG MT:Tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ. Lí do phồn thịnh và sự diệt vong của k/ long. - Sự ra đời của bò sát. ? Nguyên nhân ra đời. ? Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ. ( so sánh bộ xg ếch – bò sát ) - GV yêu cầu HS đọc TT qs hình 40.2, ?Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long? ? Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa? ? Nguyên nhân khủng long bị diệt vong? ? Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay? - GVchốt lại kiến thức. 2. Các loài khủng long a. Sự ra đời - do khí hậu thay đổi. - Lưỡng cư cổ b Thời đại phồn thịnh và diệt vong của khủng long + Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù. + Các loài khủng long rất đa dạng. - Lí do diệt vong: + Do cạnh tranh với chim và thú. + Do ảnh hg của khí hậu và thiên tai. - Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì: + Cơ thể nhỏ " dễ tìm nơi trú ẩn. + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ an toàn hơn. Kết luận: - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm. - Tổ tiên bò sát: Lưỡng cư cổ - Sự phồn thịnh: Do đ/k sống thuận lợi chưa có kẻ thù - Sự diệt vong: Do khí hậu thay đổi, thiên tai, kẻ thù, cạnh tranh với chim và thú. HĐ3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BÒ SÁT - GV yêu cầu HS : ? Nêu đặc điểm chung của bò sát về: + Môi trường sống. + Đặc điểm cấu tạo ngoài. + Đặc điểm cấu tạo trong. - GV chốt lại kiến thức 3 . Đặc điểm chung của bò sát - HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung về: - Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt. Kết luận:Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn. + Da khô, có vảy sừng cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai Chi yếu có vuốt sắc.Phổi có nhiều vách ngăn. Tim có vách ngăn TT hụt, máu pha đi nuôi cơ thể. Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai bao bọc hoặc vỏ đá vôi giàu noãn hoàng. + Là động vật biến nhiệt. HĐ 4: VAI TRÒ CỦA BÒ SÁT - GV yc HS nghiên cứu SGK @ Tích hợp: ? Nêu lợi ích và tác hại của bò sát? ? Số lượng bò sát hiện nay ntn. Cần làm gì để bảo vệ và phát triển chú

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_khoi_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_dep.doc