Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chương trình cả năm

I . MỤC TIÊU

Học sinh :

- Mô tả đợc cấu tạo của cơ quan vận chuyển.

- Thành phần của dịch vận chuyển

- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa

- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong

- Phiếu học tập.

III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ :

1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng nh chỉ ra con đờng xâm nhập của nớc và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?

* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?

* Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống đợc trên đất ngập mặn?

 

doc137 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƠNG I : CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LỢNG Chơng I giới thiệu sự chuyển hoá vật chất và năng lợng trong cơ thể thực vật và động vật, một đặc trng cơ bản của sự sống, quyết định toàn bộ các chức năng khác của cơ thể sống; bao gồm quá trình trao đổi nớc, trao đổi khoáng, quang hợp và hô hấp ở thực vật, quá trình tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và cân bằng nội môi ở cơ thể động vật. Những yếu tố ảnh hởng đến quá trình chuyển hoá vật chất và năng lợng, những ứng dụng các kiến thức về chuyển hoá vật chất và năng lợng vào đời sống và sản xuất. Bài 1: SỰ HẤP THỤ NỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I . MỤC TIÊU - Học sinh mô tả đợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và các ion khoáng. - Phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ nớc và các ion khoáng. II . THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi tiết của lông hút rễ - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, giới thiệu chơng trình Sinh học 11 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Đặt vấn đề: - Thế giới sống bao gồm những cấp độ nào? Đặc tính chung của tất cả các cấp độ tổ chức sống là gì? - Cho sơ đồ sau: Cây xanh ? ? MT MT Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "? " Nh vậy cây xanh tồn tại phải thờng xuyên trao đổi chất với môi trờng, sự trao đổi chất đó diễn ra nh thế nào? chúng ta cùng nghiên cứu nội dung: sự hấp thụ nớc và muối khoáng ở rễ. * Hoạt động 1. Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 1.1 và 1.2. Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ? Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trởng kéo dài, đỉnh sinh trởng. Đặc biệt là miền lông hút phát triển Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối liên hệ giữa nguồn nớc ở trong đất và sự phát triển của hệ rễ? Học sinh: Rễ cây phát triển hớng tới nguồn nớc. * Hoạt động 2. Giáo viên:Cho học sinh nghiên cứu mục 2, kết hợp quan sát hình 1.1 ? Bộ rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và muối khoáng nh thế nào? ? Tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nớc và khoáng nh thế nào? ?Môi trờng ảnh hởng đến sự tồn tại và phát triển của lông hút nh thế nào? Học sinh: Trong môi trờng quá u trơng, quá axit hay thiếu ôxi thì lông hút sẽ biến mất. * Hoạt động 3. - Giáo viên : Cho học sinh dự đoán sự biến đổi của tế bào TV khi cho vào 3 cốc đựng 3 dung dịch có nồng độ u trơng, nhợc trơng, đẳng trơng? Từ đó cho biết nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế nào? Giải thích? - Học sinh nêu đợc: + Trong môi trờng u trơng tế bào co lại (co nguyên sinh) + Trong môi trờng nhợc trơng tế bào trơng nớc. + Trong môi trờng đẳng trơng tế bào không thay đổi kích thớc. + Nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thụ động nh trên. - Dịch của tế bào lông hút là dịch u trơng do : dịch tế bào chứa các chất hoà tan và áp suất thẩm thấu cao trong dịch tế bào chủ yếu do quá trình thoát hơi nớc tạo nên. ? Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào lông hút nh thế nào? - Học sinh: Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào lông hút theo 2 con đờng thụ động và chủ động. ? Hấp thụ chủ động khác thụ động ở điểm nào? - Học sinh nêu đợc hấp thụ thụ động cần có sự chênh lệch nồng độ, còn chủ động ngợc dốc nồng độ và cần năng lợng. * Hoạt động 4. Giáo viên: cho học sinh quan sát hình 1.3 sách giáo khoa yêu cầu học sinh: ghi tên các con đờng vận chuyển nớc và ion khoáng vào vị trí có dấu "?" trong sơ đồ? Học sinh chỉ ra đợc hai con đờng vận chuyển là: qua gian bào và các tế bào. ? Vì sao nớc từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều? Học sinh nêu đợc: Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào theo hớng tăng dần từ ngoài vào. * Hoạt động 5. - Giáo viên cho học sinh đọc mục III. ? Hãy cho biết môi trờng có ảnh hởng đến quá trình hấp thụ nớc và muối khoáng của rễ cây nh thế nào? Cho ví dụ? Học sinh nêu đợc các yếu tố ảnh hởng: Nhiệt độ, ôxy, pH - Giáo viên : cho học sinh thảo luận về ảnh hởng của rễ cây đến môi trờng, ý nghĩa của vấn đề này trong thực tiễn. I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NỚC: 1. Hình thái của hệ rễ Hình 1.1. 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ - Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trởng liên tục hình thành nên số lợng khổng lồ các lông hút làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ đợc nhiều nớc và mối khoáng. - Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn. II . CƠ CHẾ HẤP THỤ NỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ CÂY. 1. Hấp thụ nớc và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút. Hình 1.3 . a.Hấp thụ nớc - Nớc đợc hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút luôn theo cơ chế thẩm thấu: đi từ môi trờng nhợc trơng vào dung dịch u trơng của các tế bào rễ cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh lệch thế nớc) b. Hấp thụ muối khoáng - Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ chế : Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao đến nồng độ thấp. Chủ động: Di chuyển ngợc chiều gradien nồng độ và cần năng lợng. 2. Dòng nớc và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ. - Gồm 2 con đờng: + Con đờng gian bào: Từ lông hút " khoảng gian bào các TB vỏ " Đai caspari "Trung trụ " Mạch gỗ. + Con đờng tế bào: Từ lông hút " các tế bào vỏ " Đai caspari" Trung trụ " mạch gỗ. III. ẢNH HỞNG CỦA MÔI TRỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THU NỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ CÂY - Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình hấp thụ nớc và các ion khoáng là : Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của đất..... - Hệ rễ cây ảnh hởng đến môi trờng: Rễ tiết các chất làm thay đổi tính chất lý hoá của đất. IV. CỦNG CỐ * So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thuỷ sinh? Giải thích? * Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nớc và muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nớc và muối khoáng thuận lợi nhất? V. BÀI TẬP VỀ NHÀ * Chuẩn bị câu hỏi trang 8 sách giáo khoa. * Cắt ngang qua thân cây cà chua (hoặc cây khác), hãy quan sát hiện tợng xảy ra, giải thích? Phần bổ sung kiến thức: * Vì sao ở một số cây nh: cây thông, cây sồi, rễ không có lông hút mà chúng vẫn hấp thụ đợc nớc và muối khoáng? Các em hãy cùng đọc mục: em có biết trang 8,9 sách giáo khoa. Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I . MỤC TIÊU Học sinh : - Mô tả đợc cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Phiếu học tập. III . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : 1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng nh chỉ ra con đờng xâm nhập của nớc và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ? * Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây? * Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống đợc trên đất ngập mặn? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Sau khi học sinh trả lời đợc bài cũ, giáo viên đặt vấn đề: Vậy con đờng vận chuyển của nớc và các ion khoáng từ trung trụ rễ đến lá và các cơ quan khác của cây nh thế nào? Giáo viên giới thiệu trong cây có hai dòng vận chuyển: + Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng nhựa nguyên hay dòng đi lên) + Dòng mạch rây (còn gọi là dòng nhựa luyện hay dòng đi xuống) * Hoạt động 1. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.1. ? Hãy mô tả con đờng vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây? - Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá, qua các tế bào nhu mô cuối cùng qua khí khổng ra ngoài. * Hoạt động 2. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.2. ? Hãy cho biết quản bào và mạch gỗ khác nhau ở điểm nào? Bằng cách điền vào phiếu số 1: Phiếu học tập số 1 Tiêu chí so sánh quản bào mạch ống Đờng kính Chiều dài cách nối Học sinh thảo luận, hoàn thành PHT .?Hãy nêu thành phần của Dịch mạch gỗ ? Học sinh đọc sách giáo khoa nêu đợc các thành phần của dịch. * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 2.3 và 2.4 ? Hãy cho biết nớc và các ion khoáng đợc vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào? Học sinh nêu đợc:3 động lực -Áp suât rễ tạo động lực đầu dói -Thoát hơi nớc là động lục đầu trên - Lực liên kết giữa các phân tử nớc và với mạch gỗ Học sinh cũng giải thích đợc mạch gỗ có cấu tạo thích nghi với quá trình vận chuyển nớc, muối khoáng từ rễ lên lá. * Hoạt động 4. Giáo viên : Cho học sinh quan sát hình 2.2 và hình 2.5, đọc mục II ? Mô tả cấu tạo của mạch rây? ? Thành phần dịch của mạch rây? ? Động lực vận chuyển? ?Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây? Bằng cách điền vào PHT số 2: Phiếu học tập số 2 SO SÁNH MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY Tiêu chí so sánh mạch gỗ mạch rây Cấu tạo Thành phần dịch Động lực Học sinh thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2: Giáo viên cho 1 học sinh trình bày các em khác theo dõi, bổ sung hoàn chỉnh. I. DÒNG MẠCH GỖ 1. Cấu tạo của mạch gỗ Hình 2.1. Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đờng vận chuyển nớc và các ion khoáng từ rễ lên lá. Nội dung: Phiếu học tập Thành phần của dịch mạch gỗ - Thành phần chủ yếu gồm: nớc, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ . 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Động lực gồm : + Áp suất rễ (động lực đầu dới) tạo ra sức đẩy nớc từ dới lên + Lực hút do thoát hơi nớc ở lá (động lực đầu trên) hút nớc từ dới lên. + Lực liên kết giữa các phân tử nớc với nhau và với vách mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ rễ lên lá. II. DÒNG MẠCH RÂY 1.Cấu tạo của mạch rây Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây 2. Thành phần của dịch mạch rây - Thành phần gồm: đờng saccarôzơ, các axit amin, vitamin, hoocmon thực vật 3. Động lực của dòng mạch rây - Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (mô). IV. CỦNG CỐ *1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ bị bóc phình to ra? * 2. Sự hút nớc, muối khoáng ở rễ khác sự hút nớc, muối khoáng ở cây nh thế nào? * 3. Sự hút nớc từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào? V. BÀI TẬP VỀ NHÀ * Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa. * Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tợng và giải thích. Thí nghiệm : Lấy 1 bao pôlyêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vờn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát. Phần bổ sung kiến thức: Từ những kiến thức đã học về sự vận chuyển nớc và các chất trong cây, hãy giải thích tại sao trong tự nhiên có những cây cao hàng chục mét (cây Chò chỉ), bên cạnh đó lại có những cây thấp bé chỉ cao vài cm (Rêu chân tờng) cùng tồn tại? Đáp án phiếu học tập số 1 Tiêu chí so sánh Quản bào Mạch ống Đờng kính Nhỏ Lớn Chiều dài Dài Ngắn Cách nối Đầu của tế bào này nối với tế bào kia, hơi vát Đáp án phiếu học tập số 2 SO SÁNH MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY SS Tiêu chí so sánh Mạch gỗ Mạch rây Cấu tạo - Là những tế bào chết -Thành tế bào có chứa licnhin - Các tế bào nối với nhau thành những ống dài từ rễ lên lá - Là những tế bào sống, gồm ống hình rây và tế bào kèm - Các ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ Thành phần dịch - Nớc, muối khoáng đợc hấp thụ ở rễ và các chất hữu cơ đợc tổng hợp ở rễ - Là các sản phẩm đồng hoá ở lá: + Saccarôzơ, axit amin + một số ion khoáng đợc sử dụng lại Động lực - Là sự phối hợp của ba lực: + áp suất rễ + Lực hút do thoát hơi nớc ở lá + Lực liên kết giữa các phân tử nớc với nhau và với vách tế bào mạch gỗ. - Là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ) Bài 3: THOÁT HƠI NỚC Ở LÁ I. MỤC TIÊU - Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật. - Mô tả đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc. - Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hởng đến quá trình thoát hơi nớc. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát hơi nớc dễ dàng. - Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố. II . THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - Bảng kết quả thực nghiệm của Garô. - Thí nghiệm chứng minh cây xanh thoát hơi nớc. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Động lực nào giúp dòng nớc và các muối khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá? 2. Bài mới: - Đặt vấn đề: động lực đầu trên giúp dòng nớc và các ion khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá là sự thoát hơi nớc ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nớc ở lá diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ chế thoát hơi nớc ở lá. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Cho học sinh đọc mụcI.1. ? Nớc có vai trò gì trong cây? * Hoạt động 2. - Giáo viên cho học sinh quan sát thí nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tợng thoát hơi nớc ở thực vật. ? Thế nào là thoát hơI nớc? thoát hơi nớc có vai trò gì đối với thực vật? - Học sinh: Đó là hiện tợng mất nớc qua bề mặt lá và các bộ phận khác của cây tiếp xúc với không khí và nêu đợc vai trò của thoát hơi nớc * Hoạt động 3. - Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1 đến 3.3 ? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nớc ở mặt trên và mặt dới của lá của cây? giải thích ? ?Số liệu về số lợng khí khổng và tốc độ thoát hơi nớc ở mặt trên và mặt dói của lá cây đoạn nói lên điều gì ? ? Từ đó cho biết có mấy con đờng thoát hơi nớc? - Học sinh nêu đợc: + Sự thoát hơi nớc ở mặt dới cao hơn mặt trên của lá. + Mặt trên lá cây đoạn không có khí khổng vẫn có sự thoát hơi nớc. + Có hai con đờng thoát hơi nớc là: Qua tầng cutin và qua khí khổng * Hoạt động 4. - Giáo viên: cho học sinh đọc mục II.2, quan sát hình 3.4 ? Hãy giải thích cơ chế đóng mở của khí khổng? - Học sinh giải thích, sau đó giáo viên bổ sung * Hoạt động 5. - Giáo viên cho học sinh nghiên cứu mục III. ? Quá trình thoát hơi nớc của cây chịu ảnh hởng của những nhân tố nào? - Học sinh nêu đợc các yếu tố: Nớc, ánh sáng, nhiệt độ.... I. VAI TRÒ CỦA THOÁT HƠI NỚC 1. Lợng nớc cây sử dụng và vai trò của nó trong cây - Khoảng 2% lợng nớc cây hấp thụ đợc sử dụng để tạo vật chất hữu cơ; bảo vệ cây khỏi h hại bởi nhiệt độ không khí; tạo môi trờng trong... 2. Vai trò của thoát hơi nớc đối với đời sống của cây +Tạo lực hút đầu trên. + Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng + Khí khổng mở cho CO2 vào cung cấp cho quá trình quang hợp. II. THOÁT HƠI NỚC QUA LÁ Cấu 1. Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc Hình 3.1 - Thoát hơi nớc chủ yếu qua khí khổng phân bố ở mặt dới của lá. - Con đờng thoát hơi nớc: + Tầng cutin (không đáng kể) + Khí khổng. 2. Cơ chế điều tiết sự thoát hơi nớc qua cutin và qua khí khổng - Sự đóng mở khí khổng phụ thuộc vào hàm lợng nớc trong tế bào khí khổng. + Khi no nớc khí khổng mở . + Khi mất nớc khí khổng đóng. III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NỚC - Các nhân tố ảnh hởng: + Nớc + Ánh sáng + Nhiệt độ, gió và các ion khoáng. IV. CỦNG CỐ * Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?" Môi trờng Cây xanh Môi trờng ? ? * Cơ sở khoa học của các biện pháp kỉ thuật tới nớc hợp lí cho cây? Giải thích? *Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động nh thế nào? *Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn khác nhau về cờng độ thoát hơi nớc nh thế nào? Vì sao? V. BÀI TẬP VỀ NHÀ * Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa * Quan sát các cây (cùng loại) trong vờn nhà khi ta bón phân với liều lợng khác nhau. Phần bổ sung kiến thức: 1. Ở một vùng ruộng lầy, sau một thời gian trồng bạch đàn vùng đó trở nên khô hạn. Em hãy giải thích tại sao? Bạch đàn vừa có khả năng làm khô hạn đầm lầy, lại vừa có khả năng sống ở vùng khô hạn. Hãy giải thích vì sao bạch đàn có đợc khả năng kì diệu đó? 2. Vì sao khi trồng cây ngời ta thờng ngắt bớt lá? 3. Từ hoạt động hấp thu, vận chuyển nớc và khoáng, hãy chứng minh cây là một cơ thể thống nhất? Khí khổng ở trạng thái đóng Bài 4: CÁC NGUYÊN TỐ DINH DỠNG THIẾT YẾU VÀ VAI TRÒ CỦA CHÚNG I. MỤC TIÊU - Học sinh nêu đợc các khái niệm: nguyên tố dinh dỡng thiết yếu, nguyên tố đại lợng và nguyên tố vi lợng. - Mô tả đợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dỡng và trình bày đợc vai trò đặc trng nhất của các nguyên tố dinh dỡng thiết yếu. - Liệt kê đợc các nguồn cung cấp dinh dỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ đợc. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích sơ đồ. - Khi bón phân cho cây trồng phải hợp lý, bón đúng và đủ liều lợng. Phân bón phải ở dạng dễ hoà tan. II . THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.3 và hình 5.2 sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập. - Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa Hoặc bố trí đợc thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Thoát hơi nớc có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1 ? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét, giải thích? - Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí nghiệm. - Nêu đợc nhận xét: thiếu kali cây sinh trởng kém, không ra hoa. - Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu. ? Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là gì? Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả lời , GV bổ sung, hoàn chỉnh * Hoạt động 2. ? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình 5.2, hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có vệt màu đỏ? , thiếu N lá có màu vàng nhạt? Học sinh giải thích đợc vì chúng tham gia vào thành phần của diệp lục Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT, Phiếu học tập Nguyên tố dinh dỡng Dấu hiệu thiếu Vai trò Ni tơ Phốt pho Magiê Can xi * Hoạt động 3. Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng 4.2 ? Các nguyên tố khoáng có vai trò gì trong cơ thể thể thực vật Học sinh sau khi thảo luận trả lời, GV bổ sung hoàn chỉnh * Hoạt động 4. Giáo viên cho học sinh đọc mục III, phân tích đồ thị 4.3. ? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất dinh dỡng khoáng? - Học sinh nêu đợc trong đất có chứa nhiều loại muối khoáng ở dạng không tan và hoà tan. - Cây hấp thu: dạng hoà tan Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ 4.3 - Học sinh phân tích đợc: + Bón ít cây sinh trởng kém + Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt + Quá mức gây độc hại cho cây ? Bón phân hợp lí là gì? Học sinh nêu đợc bón liều lợng phù hợp cây sinh trởng tốt mà không gây độc hại cho cây và môi trờng. I. NGUYÊN TỐ DINH DỠNG THIẾT YẾU Ở TRONG CÂY - Các nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố đại lợng (C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg) và các nguyên tố vi lợng (Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo). - Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống; + Không thể thiếu hoặc thay thế bằng nguyên tố khác. + Trực tiếp tham gia vào trao đổi chất của cơ thể. II. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DỠNG TRONG CƠ THỂ THỰC VẬT 1. Dấu hiệu thiếu các nguyên tố dinh dỡng Học sinh học theo phiéu. 2. Vai trò của các nguyên tố khoáng - Vai trò: + Tham gia cấu tạo chất sống + Điều tiết quá trình trao đổi chất. III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG CHO CÂY. 1. Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây. - Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: + Không tan + Hoà tan, + Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan. 2. Phân bón cho cây trồng - Bón phân không hợp lí với liều lợng cao quá mức cần thiết sẽ : + Gây độc cho cây + Ô nhiễm nông sản + Ô nhiễm môi trờng nớc, đất Tuỳ thuộc vào loại phân bón, giống và loài cây và giai đoạn phat triển để bón cho phù hợp để bón liều lợng phù hợp. IV. CỦNG CỐ * Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu?. * Giải thích vì sao khi bón phân ngời ta thờng nói “trông trời, trông đất, trông cây"? Chọn đáp án đúng: 1. Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím là do cây thiếu nguyên tố dinh dỡng khoáng: A. Nitơ B. Kali * C. Magiê D. Mangan 2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên tố: A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ V. BÀI TẬP VỀ NHÀ * Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa. Phần bổ sung kiến thức: * Vì sao khi nhổ cây con để trồng ngời ta thờng hồ rễ? * Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao? Đáp án phiếu học tập Nguyên tố dinh dỡng Dấu hiệu thiếu NTDD trong cây Vai trò Ni tơ Các lá già hoá vàng, cây còi cọc chết sớm Thành phần của prôtêin, axit nuclêic Phốt pho Lá có màu lục sẫm, các gân lá màu huyết dụ, cây còi cọc Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim Magiê Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím Thành phần diệp lục Can xi Trên phiến lá có các vệt màu đỏ, da cam, vàng, tím Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim Bài 5: NI TƠ VÀ ĐỜI SỐNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU Học sinh: - Nêu đợc vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây. - Trình bày đợc quá trình đồng hoá nitơ trong mô thực vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh vẽ hình 5.1; 5.2.Sách giáo khoa - Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong - sách giáo khoa; phiếu học tập; III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu trong cơ thể thực vật? - Vì sao cần phải bón phân hợp lý cho cây trồng? Làm thế nào giúp cho quá trình chuyển hoá các hợp chất khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng ion dễ hấp thụ đối với cây? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 5.1, 5.2 ? Em hãy mô tả thí nghiệm, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát triển của cây? Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí nghiệm. - Nêu đợc nhận xét: Khi thiếu nitơ cây phát triển không bình thờng (chậm lớn, không ra hoa) ? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây? Học sinh nêu đợc: - Nitơ có trong thành phần các hợp chất của cây: prôtêin, axit nuclêic, ATP .... - Nitơ còn có vai trò điều tiết quá trình trao đổi chất Hoạt động 2. Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II.1 ? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ môi trờng ngoài với dạng nitơ trong cơ thể thực vật, rồi đánh dấu x vào phiếu học tập Phiếu học tập Các chất chứa Nitơ Nitơ từ môi trờng vào cây Nitơ trong cây NH4+, NO3- NH3 Prôtêin- enzim axit nuclêic Giáo viên: Lu ý học sinh quá trình này thực hiện trong mô rễ và mô lá có các nguyên tố vi lợng (Mo, Fe) là các côfactor hoạt hoá các quá trình khử trên Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ, hoặc cả lá và rễ tuỳ loại cây. * Hoạt động 3. Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu mục II.2 ? NH3 trong mô thực vật đợc đồng hoá nh thế nào? HS nêu đợc NH3 trong mô thực vật đợc đồng hoá theo 3 con đờng : - Amin hoá trực tiếp - Chuyển vị amin - Hình thành amit ? Sự hình thành amit có ý nghĩa gì? - Học sinh: - Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều. - Nguồn dự trữ nhóm amin I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ * Vai trò chung: Ni tơ là nguyên tố dinh dỡng thiết yếu * Vai trò cấu trúc: - Nitơ có vai trò quan trọng bậc nhất đối với thực vật. - Nitơ là thành phần cấu trúc của : prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP ... * Vai trò điều tiết : - Nitơ là thành phần các chất điều tiết trao đổi chất: Prôtêin – enzim, Côenzim, ATP... II. QUÁ TRÌNH ĐỒNG HOÁ NITƠ TRONG MÔ THỰC VẬT Gồm: - Quá trình khử nitrat - Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật 1. Quá trình khử nitrat Quá trình chuyển hoá NO3- thành NH3 trong mô thực vật theo sơ đồ sau: NO3- (nitrat) NO2-(nitrit) NH3 2. Quá trình đồng hoá NH3 trong mô thực vật - Amin hoá trực tiếp : axit xêtô + NH3 axit amin - Chuyển vị amin : a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới - Hình thành amít : a.a đicacbôxilic + NH3 amít + Ý nghĩa của việc hình thành amít: * Giải độc cho cây khi NH3 tích luỹ nhiều. *Nguồn dự trữ nhóm amin cần cho quá trình tổng hợp axít amin, trong cơ thể thực vật khi cần thiết. IV. CỦNG CỐ - Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh? - Hiện nay trên thế giới, cũng nh trong nớc đã xúc tiến quá trình cố định nitơ phân tử bằng cách nào? - Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trờng với thực vật? - Hãy ghép nội dung ghi ở mục b cho phù hợp với mỗi quá trình đồng hoá nitơ a, Các quá trình đồng hoá nitơ: + Amin hoá trực tiếp + Chuyển vị amin + Hình thành amít b, Bằng cách: 1. axit xêtô + NH3 axit amin 2. a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới 3. axitỏ – xêtôglutaric + NH3 axit glutamic 4. axit glutamic + axit piruvic alanin + axi

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_11_chuong_trinh_ca_nam.doc
Giáo án liên quan