Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Đặng Minh Dương

I. MỤC TIÊU

-Phát biểu được khái niệm thụ phấn.Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.Nhận biết được các đặc điểm chính của hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.

-Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ và làm việc theo nhóm.

-Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên.

II.CHUẨN BỊ:

1.GV: Mẫu vật hoa tự thụ phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.

 Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ.

2.HS: chuẩn bị mẫu vật theo nhóm:

 -Hoa tự thụ phấn:

 -Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:

III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

-Căn cứ vào bộ phận sinh sản người ta chia hoa làm mấy loại? đó là loại nào?(6 điểm)

-Dựa vào cách xếp hoa trên cây người ta chia hoa làm mấy loại, đó là loại nào?(4 điểm)

 

doc75 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Đặng Minh Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Tiết:34 Bài 30: THỤ PHẤN I. MỤC TIÊU -Phát biểu được khái niệm thụ phấn.Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt được hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn.Nhận biết được các đặc điểm chính của hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. -Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ và làm việc theo nhóm. -Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Mẫu vật hoa tự thụ phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ. 2.HS: chuẩn bị mẫu vật theo nhóm: -Hoa tự thụ phấn: -Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Căn cứ vào bộ phận sinh sản người ta chia hoa làm mấy loại? đó là loại nào?(6 điểm) -Dựa vào cách xếp hoa trên cây người ta chia hoa làm mấy loại, đó là loại nào?(4 điểm) 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ2: Tìm hiểu về hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn -Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào ? -Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận để trả lời các câu hỏi mục r SGK/ 99. -Vậy theo em thế nào là hoa tự thụ phấn ? -Hoa tự thụ phấn có những đặc điểm gì ? -HS thảo luận và trả lời -Yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận đe trả lời các câu SGK/ 99: +Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở những điểm nào? +Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào ? -HS nghiên cứu và hoàn thành Gợi ý HS: Giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác. ?Hãy nêu những đặc điểm của hoa giao phấn. Tóm lại, có nhiều yếu tố giúp hoa thụ phấn bằng cách giao phấn. -HS nghiên cứu và trả lời 1.Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn a. Hoa tự thụ phấn: là hoa có hạt phấn rời vào chính đầu nhụy của hoa đó. * Đặc điểm: +Là hoa lưỡng tính. +Nhị và nhụy chín đồng thời. b. Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. * Đặc điểm: +Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. +Nhị và nhụy không chín cùng lúc. Hoa tự thụ phấn Hoa giao phấn -hoa lưỡng tính. -nhị và nhụy chín cùng lúc. -hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. -nhị và nhụy không chín cùng lúc. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ hình 30.2 SGK/ 99 để trả lời 5 câu hỏi SGK/ 100 +Hoa có đặc điểm gì để dễ hấp dẫn sâu bọ ? +Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn hoa thường phải chui vào trong hoa ? +Nhị hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc lấy phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác ? +Nhụy hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi đến thì hạt phấn hoa khác thường bị dính vào đầu nhụy ? àHãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? -HS quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ trong hình 30.2 trả lời. -GV nhấn mạnh các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. àHãy kể tên 2 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? -HS trả lời 2.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. + Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Nhị hoa mang những hạt phấn to và có gai. + Đầu nhụy thường có chất dính. 3. Củng cố: -Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/100. -Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hãy phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ? 4. Dặn dò: -Học bài. -Ôn lại nội dung đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập Tuần: 19 Tiết: 37 Bài 30: THỤ PHẤN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU -Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ.Hiểu được hiện tượng giao phấn.Nêu được 1 số ứng dụng những hiểu biết về sự thụ phấn của con người để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. -Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm. - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thiên nhiên.Vận dụng kiến thức đã học góp phần thụ phấn cho cây trồng. II.CHUẨN BỊ: -GV: +Tranh phóng to hình 30.3 +1 số dụng cụ thụ phấn cho hoa. -HS: ôn lại kiến thức bài trước. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. -GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, đọc thông tin SGK/ 101 để trả lời các câu hỏi: + Nhận xét về vị trí và đặc điểm của hoa ngô đực, hoa ngô cái và hoa phi lao ? + Theo em vị trí và đặc điểm đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? à Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập sau: Đặc điểm của hoa Tác dụng -Hoa thường tập trung ở ngọn cây. -Bao hoa thường tiêu giảm. -Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. -Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. -Đầu nhụy dài, có nhiều lông. -Để dễ tung hạt phấn. -Để không cản trở hạt phấn rơi vào bao hoa. -Để dễ mang hạt phấn đi. -Để dễ bay đi xa. -Để dễ quét hạt phấn -HS hoàn thành -các nhóm trình bày kết quả. à Vậy hoa thụ phấn nhờ gió thường có những đặc điểm gì ? - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì khác so với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? -HS trả lời 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió - Hoa thường tập trung ở ngọn cây. - Bao hoa thường tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. - Đầu nhụy dài, có nhiều lông dính. HĐ 2: Tìm hiểu ứng dụng kiến thức về thụ phấn. -Yêu cầu 1-2 HS đọc SGK/ 101 để trả lời các câu hỏi: + Theo em khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung ? + Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn ? + Theo em con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì ? à Hãy rút ra kết luận về ứng dụng của sự thụ phấn ? - HS đọc SGK/ 101 để trả lời. - Yêu cầu HS đọc kết luận chung trong SGK/ 102 4. Ứng dụng kiến thức về thụ phấn. Con người có thể chủ động thụ phấn cho hoa nhằm: -Tăng sản lượng quả và hạt. -Tạo ra các giống lai mới. 4. Củng cố: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió là: a. Tràng hoa có cấu tạo phức tạp, đầu nhụy ngắn. b. Đầu nhụy có lông dính, hạt phấn nhỏ và nhẹ. c. Hoa đực thường tập trung ở ngọn cây và có hương thơm. d. Cả 2 câu c và b đều đúng. Đáp án: b. Câu 2: Theo em hình thức thụ phấn nào sau đây có hiệu quả nhất ? a. Thụ phấn nhờ gió. b. Thụ phấn nhờ sâu bọ. c. Thụ phấn nhờ con người. d. Thụ phấn nhờ sâu bọ và nhờ gió. Đáp án: c. - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ? - Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ gió là cần thiết ? 5. Dặn dò: -Học bài và làm bài tập SGK/ 102 -Đọc bài 31 SGK /103, 104 Tuần: 19 Tiết: 38 Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. MỤC TIÊU - Phân biệt được thụ phấn với thụ tinh, tìm được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. Xác định được sự biến đổi các bộ phận cơ bản của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. -Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, nhận biết.Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. -Giáo dục cho HS nghiêm túc trong học tập, biết bảo vệ thực vật. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: tranh vẽ theo hình 31.1 SGK/ 103 2.HS: + Ôn lại bài cấu tạo và chức năng của hoa. + Xem lại khái niệm về thụ phấn. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ? (5 đ) - Trong trường hợp nào thụ phấn bổ sung là cần thiết ? Cho ví dụ.Nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi ích gì ?(5 đ) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. -Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 đồng thời đọc chú thích và thông tin mục 1 SGK/ 103 à Hãy mô tả lại hiện tượng nảy mầm của hạt phấn ? -HS mô tả -Giải thích: +Khi hạt phấn nảy mầm thành ống phấn thì TBSD đực chuyển đến phần đầu của ống phấn. +Ống phấn xuyên qua đầu và vòi nhụy vào trong bầu tiếp xúc với noãn à TBSD đực chui vào noãn. -HS ghi nhận 1.Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn à xuyên qua đầu và vòi nhụy vào trong bầu tiếp xúc với noãn à TBSD đực chui vào noãn. HĐ2: Tìm hiểu về hiện tượng thụ tinh. -Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu hình 31.1 SGK, đọc thông tin mục 2 để trả lời các câu hỏi sau: + Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra ? + Sự thụ tinh của hoa xảy ra ở phần nào của hoa ? + Theo em thế nào là sự thụ tinh ? -HS thảo luận trao đổi đáp án giữa hoàn thành . -GV cần nhấn mạnh: sự sinh sản có sự tham gia của TBSD đực và TBSD cái à sinh sản hữu tính. + Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính ? + Hãy phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh ? Theo em thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh ? -HS trả lời 2.Thụ tinh. là hiện tượng TBSD đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với TBSD cái (trứng) có trong noãn tạo thành một TB mới gọi là hợp tử. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính. Chú ý: Thụ phấn là điều kiện cần để có sự thụ tinh. HĐ3: Tìm hiểu về sự kết hạt và tạo quả. -Yêu cầu mỗi HS tự đọc thông tin mục 3 SGK/ 104 để trả lời các câu hỏi: +Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? +Noãn sau khi thụ tinh sẽ tạo thành những bộ phận nào của hạt ? +Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? quả có chức năng gì ? -HS thảo luận và trả lời -Giải thích thêm: các bộ phận khác của hoa sẽ héo và rụng đi, 1 số ít còn lại vết tích như là đài ở quả hồng, cà chua, -HS ghi nhận 3.Kết hạt và tạo quả. Sau khi thụ tinh: +Hợp tử phát triển thành phôi. +Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. +Bầu phát triển thành quả chứa hạt. 4. Củng cố: Cho các từ: hợp tử, thành hạt, TBSD cái, phôi, 1 hạt, TBSD đực, quả chứa hạt , hữu tính để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Thụ tinh là hiện tượng (1) của hạt phấn kết hợp với (2) có trong noãn tạo thành một TB mới gọi là (3) . Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là (4) . b. Hình thành hạt: noãn sau khi thụ tinh có những biến đổi, TB hợp tử phân chia rất nhanh và phát triển thành (5) . Vỏ noãn hình thành vỏ hạt và phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận chứa chất dự trữ cho hạt. Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành (6) vì vậy số lượng hạt tuỳ thuộc vào số lượng noãn được thụ tinh. c. Tạo quả: trong khi noãn biến đổi (7) , bầu nhụy cũng biến đổi và phát triển thành (8) Đáp án: (1) - TBSD đực (2)- TBSD cái (3)- hợp tử (4)- hữu tính (5)- phôi (6)- 1 hạt (7)- thành hạt (8)- quả chứa hạt 5. Dặn dò: -Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/ 104 -Đọc bài 32 SGK /105,106 -Sưu tầm tranh ảnh của một số loại : quả khô nẻ và quả khô không nẻ, quả mọng và quả hạch. -Lấy 1 vài hạt bắp để trên bông ẩm từ 3 – 4 ngày à mang đến lớp khi học bài 33: hạt và các bộ phận của hạt. Tuần: 20 Tiết: 39 Chương VII: QUẢ VÀ HẠT Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ I. MỤC TIÊU -Học được cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.Biết chia các nhóm quả chính dựa vào đặc điểm hình thái của phần vỏ quả: nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm quả nhỏ hơn: 2 loại quả khô và 2 loại quả thịt. -Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát, so sánh, thực hành. Kĩ năng hoạt động nhóm,bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch. - Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, nghiêm túc trong học tập. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : +Tranh vẽ phóng to, hình 32.1 SGK/ 105. +1 số quả khô và quả thịt khó tìm như: quả chò, quả thìa là, quả bông, 2. Học sinh : sưu tầm tranh ảnh của một số loại : quả khô nẻ và quả khô không nẻ, quả mọng và quả hạch. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Trình bày hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? (5 đ) -Thụ tinh là gì? Kết hạt tạo quả là gì? (5 điểm) 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: tập phân chia các loại quả theo nhóm. -GV yêu cầu HS đặt các loại quả và hình vẽ sưu tầm được lên bàn à Quan sát và sắp xếp chúng thành nhóm. *HD: -Trước hết: quan sát các loại quả, tìm xem giữa chúng có đặc điểm gì khác nhau nổi bật. Ví dụ: màu sắc, số lượng hạt, -Định ra mức độ khác nhau giữa các đặc điểm đó. Ví dụ: +Màu sắc quả: màu nâu, xám,.. +Số lượng hạt: không hạt, 1 hạt, nhiều hạt, +Xếp những nhóm quả có đặc điểm giống nhau vào 1 nhóm. -HS thảo luận nhóm trình bày cách phân chia nhóm quả à Nhận xét. -GV nhận xét, chốt lại nội dung 1.căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các nhóm quả ? +Màu sắc +Số lượng hạt +Kích thước +Quả khô, quả thịt +Quả ăn được và quả không ăn được, HĐ 2: Tìm hiểu các loại quả chính. -Yêu cầu 1-2 HS đọc thông tin trong SGK/ 106, dựa vào 2 tiêu chuẩn đã biết để sắp xếp các loại quả vào 2 nhóm. ? Vậy quả khô có đặc điểm gì ? Quả thịt có đặc điểm gì -HS hoàn thiện, trình bày. -Yêu cầu HS đọc SGK thực hiện lệnh tiếp theo phần a. +Quan sát vỏ của các loại quả khô, tìm đặc điểm khác nhau để phân biệt thành 2 nhóm quả khô? +Quan sát lại hình 32.1 xác định nhóm quả khô nào thuộc nhóm quả khô nẻ và quả khô nào thuộc nhóm quả khô không nẻ ? +Hãy tìm thêm 1 số ví dụ khác trong thực tế mà em biết ? -HS hoàn thành -GV nhận xét nội dung -Yêu cầu 1-2 HS đọc thông tin SGK/ 106. à thực hiện lệnh r SGK/ 106 +Tìm đặc điểm khác nhau chủ yếu giữa 2 nhóm quả thịt ? +Xếp những quả thịt có trong hình 32.1 vào 1 trong 2 nhóm đó? +Tìm thêm những ví dụ khác về quả mọng và quả hạch ? -Muốn phân chia quả thành các nhóm khác nhau cần phải làm gì? -Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các quả thành mấy nhóm chính ? -HS hoàn thành -GV nhận xét chốt lại nội dung 2.Các loại quả chính. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể phân chia quả thành 2 nhóm chính: a.Quả khô: Khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có 2 loại quả khô: +Quả khô nẻ. Ví dụ: +Quả khô không nẻ. Ví dụ : b.Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. +Quả mong: gồm toàn thịt. Ví dụ : +Quả hạch: có hạch cứng bọc lấy hạt. Ví dụ: 4. Củng cố: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây: Câu 1: Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả có thể chia quả thành mấy nhóm chính ? a. Nhóm quả có màu đẹp và nhóm quả có màu nâu, xám. b. Nhóm quả hạch và nhóm quả khô không nẻ. c. Nhóm quả khô và nhóm quả thịt. d. Nhóm quả khô nẻ và nhóm quả mọng. Đáp án: c. Câu 2: Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn quả khô: a. Quả cà chua, quả ớt, quả thìa là, quả chanh. b. Củ (quả) lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta. c. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả đậu Hà Lan, quả cải. d. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả nho. Đáp án: c. 5. Dặn dò: -Học bài, trả lời các câu hỏi SGK/ 107 -Đọc bài 33 SGK / 108,109 -Chuẩn bị : lấy 1 vài hạt đậu đen ngâm vào nước 1 ngày. Tuần: 20 Tiết: 40 Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I. MỤC TIÊU: -Kể tên được các bộ phận của hạt. Phân biệt được hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. Biết cách nhận biết hạt trong thực tế. -Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát mẫu vật và tranh vẽ. phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. -Giáo dục cách bảo quản và lựa chọn hạt giống, nghiêm túc trong học tập. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Mẫu vật: +Hạt đậu đen ngâm nước trước 1 ngày. +Hạt bắp đặt trên bông ẩm 3-4 ngày. -Dụng cụ: dao mổ, kính lúp cầm tay. -Tranh vẽ: hình 33.1 và 33.2 SGK/ 108 2. Học sinh: -Đọc bài 33 SGK / 108 III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Dựa vào đặc điểm của vỏ quả người ta chia quả thành mấy nhóm chính ? Cho ví dụ.(10 đ) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt. -Yêu cầu 1-2 HS đọc mục r SGK/ 108. -HS tách bỏ vỏ hạt bắp, hạt đậu đen và dùng kính lúp để quan sát các bộ phận của hạt. -HS trình bày kết quả hoạt động của nhóm. àNhận xét và yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng SGK/ 108. -HS hoàn thành 1.Các bộ phận của hạt. -Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. -Phôi của hạt gồm: +Rễ mầm. +Thân mầm. +Lá mầm. +chồi mầm. -chất dinh dưỡng của hạt chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ. STT Câu hỏi Trả lời Hạt đậu đen Hạt bắp 1 Hạt gồm những bộ phận nào ? Vỏ và phôi Vỏ, phôi và phôi nhũ 2 Bộ phận nào bao bọc bảo vệ hạt ? Vỏ hạt Vỏ hạt 3 Phôi gồm những bộ phận nào ? Chồi mầm, thân mầm, lá mầm, rễ mầm Chồi mầm, thân mầm, lá mầm, rễ mầm 4 Phôi có mấy lá mầm ? Hai lá mầm Một lá mầm 5 Chất dinh dưỡng của hạt chứa ở đâu ? Ở 2 lá mầm Ở phôi nhũ HĐ2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm. -Căn cứ vào bảng đã sửa ở mục 1 à Yêu cầu HS tìm điểm giống và khác nhau giữa hạt đậu đen và hạt bắp. -HS báo cáo kết quả . à GV nhận xét và yêu cầu HS đọc thông tin SGK/ 109. -Hạt đậu đen là hạt của cây 2 lá mầm, hạt bắp là hạt của cây 1 lá mầm. ? Theo em, thế nào là cây hai lá mầm và cây 1 lá mầm. -HS trả lời 2.Phân biệt hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm. -Cây 2 lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm. -Cây 1 lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm. 4. Củng cố: -Gọi 1-2 HS lên trình bày lại các bộ phận của hạt trên tranh câm. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK/ 109. 5. Dặn dò: -Học bài. -Đọc bài 34 SGK / 110,111 -Sưu tầm một số loại quả và hạt có trong hình 34.1 SGK/ 110 -Kẻ bảng SGK/ 111 vào vở bài tập. Tuần: 21 Tiết: 41 Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT I.MỤC TIÊU -Phân biệt được cách phát tán của quả và hạt.Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. -Rèn cho học sinh: kỹ năng quan sát nhận biết. Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm. -Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật, nghiêm túc trong học tập. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : -Tranh phóng to hình 34.1 -Mẫu:quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa. 2. Học sinh : -Sưu tầm một số loại quả và hạt có trong hình 34.1 SGK/ 110 -Kẻ bảng SGK/ 111 vào vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Hạt gốm có những bộ phận nào? (5 đ) -Nêu đặc điểm để phạn biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm? (5 đ) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt. -Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 SGK/ 110 để hoàn thành bảng SGK/ 111. -HS trình bày kết quả thảo luận. -Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ à Theo em yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được? - Tóm lại: Quả và hạt có mấy cách phát tán chính ? -HS hoàn thành 1.Các cách phát tán của quả và hạt. Quả và hạt có 3 cách phát tán chính: +Nhờ gió. +Nhờ động vật. +Tự phát tán. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt. -Yêu cầu HS đọc lệnh ở mục s SGK/ 111 à trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi đó. -GV quan sát các nhóm àgiúp đỡ tìm đặc điểm thích nghi như: +Cánh của quả chò, chùm lông của hạt hoa sữa có tác dụng gì ? +Mùi, vị, màu sắc của quả có tác dụng gì ? +Đường nứt ở vỏ có tác dụng gì? -GV gọi các nhóm trình bày à bổ sung. -Em hãy tìm thêm một số quả và hạt khác phù hợp với các cách phát tán ở trên ? -Em hãy giải thích: +Nhờ đâu Mai An Tiêm có được hạt giống của quả dưa hấu? +Bằng cách nào Mai An Tiêm đã đưa được dưa hấu từ đảo hoang về đất liền ? -HS giải thích àNgoài 3 cách phát tán trên, theo em quả và hạt còn có những cách phát tán nào? Hãy cho ví dụ à Con người sẽ giúp cho quả và hạt được phát tán đi rất xa và phát triển ở khắp mọi nơi. +Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già? +Sự phát tán của quả và hạt có lợi gì cho thực vật và con người? -HS trả lời 2.Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt. -Quả có cánh hoặc chùm lông nhẹ thích nghi với cách phát tán nhờ gió. -Quả có hương thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng hoặc quả có nhiều gai thích nghi với cách phát tán nhờ động vật. -Quả tự phát tán là những quả khô nẻ. 4. Củng cố Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Sự phát tán là gì ? a. Là hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió. b. Là hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật. c. Là hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa nơi chúng sinh sống. d. Là hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi. Đáp án: c. Câu 2: Nhóm quả và hạt thích nghi với cách phát tán nhờ động vật thường có đặc điểm: a. Có nhiều gai hoặc có móc bám. b. Có chùm lông và có cánh. c. Làm thức ăn cho động vật. d. Cả câu a và c đều đúng. Đáp án: d 5. Dặn dò: -Học bài , trả lời câu hỏi SGK/ 112. -Đọc bài 35 SGK / 113, 114 -Chuẩn bị thí nghiệm: +Tổ 1: 10 hạt đậu đen đặt trong cốc khô. +Tổ 2: 10 hạt đậu đen ngâm trong cốc nước. +Tổ 3: 10 hạt đậu đen đặt trên bông ẩm. +Tổ 4: 10 hạt đậu đen đặt trên bông ẩm và để vào tủ lạnh. Tuần: 21 Tiết: 42 Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM I. MỤC TIÊU -Thông qua thí nghiệm học sinh phát hiện ra các điều kiện can cho hạt nảy mầm. Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. -Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát tranh vẽ và nhận biết kiến thức. -Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn, nghiêm túc trong học tập. II.CHUẨN BỊ: -Tranh phóng to hình 7.1 g7.5 SGK/ 23,24,25. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán quả và hạt? (7 đ) -Quả và hạt có những cách phát tán nào? (3 đ) 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm -Thí nghiệm 1: (làm ở nhà) -GV yêu cầu học sinh ghi kết quả thí nghiệm 1 vào bản tường trình. -HS báo cáo kết quả à GV ghi lên bảng. +Hãy tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm và không nảy mầm được? +Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? -HS trả lời -Thí nghiệm 2: -GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 2 SGK à yêu cầu tổ 4 trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm. -Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi mục s SGK/ 114. -HS thảo luận để trả lời -Qua 2 thí nghiệm trên, theo em hạt nảy mầm cần những điều kiện gì ? -Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc yếu tố nào? -HS rút ra kết luận. 1.Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. -Thí nghiệm 1:SGK/ 113 -Thí nghiệm 2:SGK/ 114 *Kết luận: Muốn hạt nảy mầm ngoài chất lượng hạt giống còn cần phải có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. HĐ2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất. Chúng ta đã biết hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp à Vậy những điều kiện này được vận dụng như thế nào trong sản xuất ? -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK à dựa vào những kiến thức trong thực tế để giải thích các hiện tượng SGK. -HS giải thích -GV nhận xét chốt nội dung 2.những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất ? Khi gieo hạt phải: +Làm đất tơi xốp. +Chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét. +Gieo hạt đúng thời vụ. 3. Củng cố: -Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK/ 115 -Trả lời 3 câu hỏi SGK/ 115 4. Dặn dò: -Học bài. -Đọc mục “ Em có biết ?” -Đọc bài 36 SGK / 116,117 Tuần: 22 Tiết: 43 Bài 36: ÔN TẬP TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA I. MỤC TIÊU: -Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa.Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. -Rèn cho học sinh: Kĩ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức. -Giáo dục cho học sinh biết yêu thiên nhiên, nghiêm túc trong học tập. II.CHUẨN BỊ: -GV: Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK/ 27 -HS: Học bài : Cấu tạo tế bào thực vật. III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Theo em có những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt?(6 đ) -Tại sao phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt ?(2 đ) -Tại sao, sai khi trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo hết nước ngay ?(2 đ) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chúc năng của mỗi cơ quan của cây có hoa. -GV treo tranh câm (hình 36.1) à Cây xanh có hoa có những loại cơ quan nào ? -Đặt vấn đề: mỗi cơ quan này có cấu tạo như thế nào để phù hợp với từng chức năng của chúng ? Cơ quan Bộ phận Cấu tạo Chức năng Sinh dưỡng Lá Thân Rễ Sinh sản Hoa Quả Hạt -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: dựa vào nội dung của bảng cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan SGK/ 116 để hoàn thành bảng sau: -HS hoàn thành -Dựa vào nội dung bảng đã sửa chữa àGV đưa câu hỏi: + Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào? Và có chức năng gì ? + Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng như thế nào? + Hãy nhận xét mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan đó ? -HS trả lời -GV chốt lại. I.Cây là một thể thống nhất. 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chúc năng của mỗi cơ quan của cây có hoa. Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với từng chức năng rêng của chúng. Ví dụ: HĐ2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. -Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 à suy nghĩ để trả lời câu hỏi: +Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng ? +lấy ví dụ chứng minh khi hoạt động của một cơ quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác: GV gợi ý rễ cây không hút nước thì lá sẽ không quang hợp được. -HS trả lời -GV tóm tắt câu trả lời của HS bằng sơ đồ sau: 2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết với nhau. Nếu tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây. Ví dụ: Cây Lá Thân Rễ (Vận chuyển thức ăn) (Chế tạo thức ăn) Cây trưởng thành Hoa Quả + hạt Sinh trưởng Thụ phấn, thụ tinh Nảy mầm

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_dang_minh_duong.doc
Giáo án liên quan