Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1-38 - Nguyễn Văn Thời

I. Mục tiêu : - Nêu đặc điểm chung của thực vật.

 - Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú củathực vật.

 - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.

II. Chuẩn bị : - Tranh hoặc ảnh : Một khu rừng, vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước

 - Cho HS sưu tầm tranh ảnh hoặc báo, bìa lịch có vẽ hoặc chụp ảnh các loài thực vật sống ở môi trường khác nhau.

 - Bảng tin SGK trang 11.

TT Tên cây Có khả năng tự tạo chất dinh dưỡng Lớn lên Sinh sản Di chuyển Nơi sống

1 Cây lúa + + + - Đồng ruộng

2 Cây ngô + + + - Đồi, nương

3 Cây mít + + + - Vườn, đồi

4 Cây sen + + + - Ao, hồ

5 Cây xương rồng + + + - Đồi núi, đồi cát

III. Ph­¬ng ph¸p: - Quan s¸t t×m tßi vµ ho¹t ®ng nhm.

IV. Tiến trình lên lớp:

1) Ổn định lớp - Kiểm tra sỉ số : (1)

2) Kiểm tra bài cũ : (7)

? Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Em có nhận xét gì về sinh vật trong tự nhiên (trả lời ý 1 trong bài “Nhiệm vụ của sinh học”) : 3 điểm

? Nhiệm vụ của sinh học là gì. (trả lời ý 2 trong bài) : 2 điểm

- Có làm bài tập về nhà : 3 điểm

- Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm

3) Các hoạt động dạy và học :

*Giới thiệu bài mới (1): Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì ? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay.

 

doc45 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 1-38 - Nguyễn Văn Thời, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1 MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1: Đặc Điểm Của Cơ Thể Sống Bài 2: Nhiệm Vụ Của Sinh Học I. Mơc tiªu : Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh cÇn n¾m: 1) Kiến thức : - Ph©n biƯt vËt sèng vµ vËt kh«ng sèng qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. - Nªu ®­ỵc nh÷ng ®Ỉc ®iĨm chđ yÕu cđa c¬ thĨ sèng: lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. - Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng. 2) Kĩ năng: - RÌn luyƯn cho häc sinh kĩ n¨ng quan s¸t, so s¸nh, ph©n tÝch, tỉng hỵp. 3) Thái độ: - B­íc ®Çu gi¸o dơc cho häc sinh biÕt yªu th­¬ng vµ b¶o vƯ thùc vËt. II. Ph­¬ng ph¸p : - Ho¹t ®éng nhãm, quan s¸t t×m tßi - nghiªn cøu. III. ChuÈn bÞ : - GV: + VËt mÉu ( c©y ®Ëu, con gµ, hßn ®¸.) ; B¶ng phơ mơc 2 SGK. + Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 phần quang cảnh tự nhiên ; tranh vẽ 4 nhóm sinh vật - HS: Kẻ bảng sự đa dạng của thế giới sinh vậât. IV. TiÕn tr×nh lªn líp : 1. Ổn định lớp (1’) 2. Giới thiệu bài mới (1’): Thế giới xung quanh chúng ta bao gồm các vật không sống và vật sống. Vậy vật sống và vật không sống khác nhau như thế nào, làm sao có thể nhận diện được chúng, đồng thời phân biệt các nhóm Thực vật , để từ đó các em sẽ tìm hiểu nhiệm vụ của Sinh học và Thực vật qua bài học hôm nay: “Đặc điểm của cơ thể sống” và “Nhiệm vụ của sinh học”. 3. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy và học Nội dung bài học Bổ sung Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. (7’) GV yêu cầu HS quan sát môi trường xung quanh (nhà ở, trường học) và cho ví dụ về vật sống và vật không sống. + Vật sống : con gà, cây mít + Vật không sống : hòn đá, viên gạch... GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 5 và trả lời các câu hỏi : ? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết vật sống và vật không sống. (Dựa vào các hoạt động sống : di chuyển, ăn uống) ? Vật sống khác vật không sống ở những đặc điểm nào. (Sự vận động, sinh sản, phát triển) HS rút ra kết luận chung và ghi bài. Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống (10’) GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn tất bảng thông tin ở SGK trang 6. Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu hỏi sau : ? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải). ? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể sống không. Tại sao? (Chúng được gọi chung là những cơ thể sống bởi vì chúng thể hiện những hoạt động sống mà vật không sống không thể hiện được). ? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì. (Trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản). - GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao đổi chất không? Có được xem là cơ thể sống không? - GV giảng giải - HS rút ra kết luận và ghi bài Hoạt động 3 : Tìm hiểu Sinh vật trong tự nhiên (10’) - GV cho HS lấy ví dụ một số sinh vật khác nhau, sau đó lập bảng. - GV yêu cầu HS hoàn tất thông tin vào bảng và trả lời câu hỏi : . ? Dựa vào bảng trên các em có nhận xét gì về giới sinh vật trong tự nhiên ? Đa dạng và phong phú như thế nào ? Chung có vai trò như thế nào đối với đời sống con người - GV : Yêu cầu HS nhìn lại bảng xếp loại riêng những ví dụ thuộc về thực vật và những ví dụ thuộc về động vật. Ngoài động vật và thực vật còn có những nhóm nào khác không? ?Vậy giới sinh vật được chia làm mấy nhóm chính ? Đó là những nhóm nào? Hoạt động 4 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học (10’) - GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học và nhiệm vụ của thực vật học. - GV : Ta thấy các sinh vật đều có mối quan hệ đối với con người. - GV : Có rất nhiều sinh vật có ích nhưng cũng có nhiều sinh vật có hại. - Lấy ví dụ xem nào? - Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì? 1/ Nhận dạng vật sống và vật không sống: -Vật sống : có trao đổi chất với bên ngoài như lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản. (Ví dụ: con gà, câymít..) -Vật không sống : không trao đổi với môi trường bên ngoài. (Ví dụ : hòn đá, viên gạch, xe máy) 2/ Đặc điểm của cơ thể sống: - Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) để tồn tại. - Có sự lớn lên và sinh sản. 3)Sinh vật trong tự nhiên: a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật: Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong phú về kích thước, nơi sống, môi trường sống, tập tính b.Các nhóm sinh vật: Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau có quan hệ mật thiết với nhau và với con người 4) Nhiệm vụ của sinh học: - Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí. Phát triển và bảo vệ chúng để phục vụ đời sống của con người. 4. Củng cố (5’): ? Vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau. ? Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất những dấu hiệu nào chung cho cơ thể sống. ? Đặc điểm chung của cơ thể sống. ? Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào. ? Hãy nêu 3 sinh vật có ích, 3 sinh vật có hại cho ngưòi. 5. Dăn dò (1’): - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ở phần cuối bài. - Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. - Đọc bài mới: “ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT” *RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 1 - Tiết 2 : ĐẠI CƯƠNG VỀ THẾ GIỚI THỰC VẬT Bài 3 : Đặc Điểm Của Thực Vật I. Mục tiêu : - Nêu đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú củathực vật. - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị : - Tranh hoặc ảnh : Một khu rừng, vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước - Cho HS sưu tầm tranh ảnh hoặc báo, bìa lịch có vẽ hoặc chụp ảnh các loài thực vật sống ở môi trường khác nhau. - Bảng tin SGK trang 11. TT Tên cây Có khả năng tự tạo chất dinh dưỡng Lớn lên Sinh sản Di chuyển Nơi sống 1 Cây lúa + + + - Đồng ruộng 2 Cây ngô + + + - Đồi, nương 3 Cây mít + + + - Vườn, đồi 4 Cây sen + + + - Ao, hồ 5 Cây xương rồng + + + - Đồi núi, đồi cát III. Ph­¬ng ph¸p: - Quan s¸t t×m tßi vµ ho¹t ®éng nhãm. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp - Kiểm tra sỉ số : (1’) Kiểm tra bài cũ : (7’) ? Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Em có nhận xét gì về sinh vật trong tự nhiên (trả lời ý 1 trong bài “Nhiệm vụ của sinh học”) : 3 điểm ? Nhiệm vụ của sinh học là gì. (trả lời ý 2 trong bài) : 2 điểm - Có làm bài tập về nhà : 3 điểm - Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm Các hoạt động dạy và học : *Giới thiệu bài mới (1’): Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì ? Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài học hôm nay. Hoạt động dạy và học Nội dung bài học Bổ sung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật. (7’) - GV : Các em quan sát tranh vẽ hoặc quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4. - Qua tranh vẽ trên SGK các em có nhận xét gì về giới thực vật trong tự nhiên. Sau đó GV cho HS thảo luận các ý trong SGK và rút ra kết luận để ghi bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật.(10’) - Gv cho HS lập bảng theo mẫu (SGK). - Học sinh lập bảng và trả lời các câu hỏi gợi ý để hoàn tất thông tin. ? Cây lúa có khả năng tự tạo chất dinh dưỡng được không. (được) ? Nó có sinh sản được không. (được) - HS rút ra kết luận và ghi bài 1/. Sự đa dạng và phong phú của thực vật: - Thực vật sống khắp nơi trên trái đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. 2/. Đặc điểm chung của thực vật: - Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 4) Củng cố : (5’) Hãy đánh dấu đen vào ô vuông đầu câu trả lời. - Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với sinh vật khác là: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Thực vật sống khắp mọi nơi. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với kích thích của môi trường. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên sinh sản. 5) Dặn dò : (1’) - Học bài, làm bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài mới : “CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA” *RÚT KINH NGHIỆM: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 2 – Tiết 3 : Bài 4 : Có Phải Tất Cả Thực Vật Đều Có Hoa I. Mục tiêu bài học: - Biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ phóng to hình 4.1, hình 4.2 SGK tranh vẽ một số cây có hoa và không có hoa thường có ở địa phương. - Một số mẫu cây thật có cả cây non và cây có hoa. - HS chuẩn bị một số cây như cây cải, cây trầu bà, cây trường sanh và một số cây hoa như hoa hồng, dâm bụt, bìm bìm. III. Ph­¬ng ph¸p: - Quan s¸t, thảo luận , ho¹t ®éng nhãm. IV. Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp - Kiểm tra sỉ số lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: (7’) +Nêu đặc điểm chung của thực vật ? (trả lời toànvẹn ý 2 của bài) – 3 điểm +Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh ?(vì nó là nguồn thức ăn, vật dụng, tạo bóng mát rất quan trọng trong tự nhiên và đối với đời sống con người) – 2 điểm - Làm bài tập đầy đủ : 3 điểm - Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm Bài mới : *Giới thiệu bài mới (1’): Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú nhưng để có thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có sự tìm hiểu, quan sát các thành phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy đặc điểm nào là cơ bản nhất để phân loại chúng? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : “ Có phải tất cả thực vật đều có hoa ? ”. Hoạt động dạy và học Nội dung bài học Bổ sung Hoạt động 1: Xác định cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, chức năng chính của từng cơ quan.(10’) GV cho HS quan sát một số cây như cây bưởi, cây nhãn.... Yêu cầu HS trả lời những điền từ vào chỗ trống : Rễ, thân, lá là : cơ quan sinh dưỡng Hoa, quả, hạt là : cơ quan sinh sản Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng là.... nuôi dưỡng d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản là duy trì và phát triển nòi giống. Hoạt động 2: Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa.(10’) - GV yêu cầu HS cho mẫu vật lên bàn và quan sát theo nhóm để phân biệt cây có hoa và cây không có hoa. - Đại diện nhóm giới thiệu và trình bày các mẫu vật của nhóm mình - Yêu cầu HS rút ra kết luận: TV được chia làm mấy nhóm, đó là những nhóm nào ? Hoạt động 3: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.(10’) - GV chia lớp thành 2 nhóm: + 1 nhóm chọn cây lâu năm. + 1 nhóm chọn cây 1 năm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận : + Thế nào là cây một năm và cây lâu năm? - HS rút ra kết luận và ghi bài. 1/. Xác định cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây: Cơ quan của cây Chức năng Cơ quan sinh dưỡng Rễ, thân, lá Nuôi dưỡng Cơ quan sinh sản Hoa, quả, hạt. Duy trì và phát triển nòi giống. 2/. Cây có hoa và cây không có hoa: - Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa quả hạt. - Thực vật không có hoa, cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt. 3/. Cây một năm và cây lâu năm: - Cây một năm là những cây trong đời sống của nó ra hoa kết quả một lần rồi chết. (Ví dụ : lúa, đậu ) - Cây lâu năm là những cây có thể ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời sống của nó. (Ví dụ : cam, mít, ổi) 4) Củng cố : (5’) a) Hãy đánh dấu vào ô £ đầu câu trả lời đúng. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có hoa. £ cây mít, cây vải, cây phượng, cây hoa hồng. £ cây bưởi, cây thông, cây cải, cây dương xỉ. £ cây rêu, cây hoa huệ, cây tre, cây tùng. £ cây đậu, cây cà, cây bàng, cây chuối. b) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào toàn là cây lâu năm. £ cây lúa, cây mít, cây bông, cây chuối. £ cây bưởi, cây xi, cây đào, cây mận, cây đa. £ cây đậu, cây tre, cây lim, cây bầu. £ cây lát, cây bàng, cây xà cừ, cây tràm. 5) Dặn dò: (1’) - Học bài, làm bài tập trong SGK. - Chuẩn bị bài mới : “KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG” Tuần 2 – Tiết 4 CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT Bài 5 : Kính Lúp ,Kính Hiển Vi Và Cách SửÛ Dụng. I. Mục tiêu bài học: - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. - Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ kính lúp kính hiển vi khi sử dụng. II. Chuẩn bị: - Kính lúp cầm tay , Kính hiển vi. - Vật mẫu : Một vài cành cây hoặc một bông hoa. III. Ph­¬ng ph¸p: - Quan s¸t, gi¶i thÝch, ho¹t ®éng nhãm. IV. Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp - Kiểm tra sỉ số lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ (7’) : + Nêu chức năng của cơ quan sinh dưỡng của cây có hoa ? + Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm ? Cho ví dụ . 3) Bài mới : Giới thiệu bài mới (1’): Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành phần có kích thước rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để có thể nghiên cứu được những thành phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã phát minh ra kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động Dạy – Học : Hoạt động dạy và học Nội dung bài học Bổ sung Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp. (7’) - GV : Giới thiệu về kính lúp và yêu cầu HS quan sát : + Cấu tạo của kính lúp như thế nào ? + Kính lúp có tác dụng như thế nào? - GV : Cho HS trình bày cấu tạo của kính lúp. - GV : Hướng dẫn cho HS cách sử dụng kính và quan sát mẫu vật. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi . (13’) - Gv giới thiệu kính hiển vi (nguời ta gọi kính hiển vi quang học). - GV: Đưa kính hiển vi lên cho HS quan sát. + Vậy kính hiển vi có tác dụng gì? + Người ta chia kính hiển vi ra làm mấy phần. Đó là những phần nào? + Thân kính gồm những phần nào và tác dụng gì? +Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất? Vì sao? - HS thảo luận , trả lời ; lớp bổ sung . - HS rút ra kết luận. - GV: Hướng dẫn cho HS cách sử dụng kính và quan sát mẫu vật. I. Kính lúp và cách sử dụng : - Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ bé, giúp ta thấy được những gì mắt không thấy được. - Cách sử dụng kính lúp : Để mặt kính sát mẫu vật (vật mẫu), từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. II. Kính hiển vi và cách sử dụng - Kính hiển vi dùng để quan sát những vật nhỏ bé mà mắt thường không thấy được. - Cách sử dụng (SGK) 4/. Củng cố (10’): Gọi một vài HS lên chỉ lên kính các bộ phận của kính hiển vi và nêu chức năng của từng bộ phận. 5/. Dặn dò (1’): - Học bài và làm bài tập trong SGK. - Giờ học sau mỗi nhóm chuẩn bị : 1 củ hành tây + 1 quả cà chua/ mỗi nhóm. - Chuẩn bị bài mới : “THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT” *RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 3 – Tiết 5 Bài 6 : Thực Hành – Quan Sát Tế Bào Thực Vật . A. Mục tiêu: - Chuẩn bị được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). - Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi. - Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát. B. Chuẩn bị: - Biểu bì vảy hành (Nên dùng hành tây). - Thịt quả cà chua chín. - Tranh phóng to của hành và tế bào vảy hành, tế bào thịt quả cà chua. C. Phương pháp: Thùc hµnh, vÊn ®¸p, gỵi më. D. Tiến trình lên lớp: 1/. Ổn định lớp (1’) 2/. Bài mới : Giới thiệu bài mới (1’): Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi như thế nào, cô và các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. Hoạt động Dạy – Học : Hoạt động dạy và học Nội dung bài học Bổ sung Hoạt động 1 : Quan sát tế bào dưới kính hiển vi. - GV : Cho HS làm quen với cách tự lên tiêu bản và quan sát. - GV : Chia lớp làm hai nhóm. + Nhóm 1: Lên tiêu bản quan sát tế bào vảy hành dươi kính hiển vi. + Nhóm 2: Lên tiêu bản quan sát tế bào thịt quả cà chua dưới kính hiển vi rồi thực hành. - GV đi từng nhóm giúp đỡ nhận xét giải đáp các thắc mắc cho HS. Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được, chú thích hình vẽ. - GV : Treo tranh và giới thiệu củ hành và tế bào biểu bì vẩy hành. - GV : Treo tranh và giới thiệu quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. 3/. Nhận xét đánh giá giờ thực hành : - Đúng thao tác - Trật tự - Hợp tác thực hành – Vệ sinh phòng thực hành. 4/. Dặn dò : - Vẽ hình vào vở học. - Chuẩn bị bài mới : “CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT” *RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 3 – Tiết 6 Bài 7 : Cấu Tạo Tế Bào Thực Vật . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. - Những thành phần (chính) chủ yếu của tế bào thực vật. - Khái niệm về mô. II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to hình 7.1, hình 7.2, hình 7.3, hình 7.4, hình 7.5 (SGK). - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của chúng. III. Ph­¬ng ph¸p: - Quan s¸t t×m tßi, ho¹t ®éng nhãm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/. Ổn định lớp (1’) 2/. Bài mới : Giới thiệu bài mới (1’): Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế bào thịt quả cà chua. Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy và học Nội dung bài học Bổ sung Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước của tế bào. (8’) - GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS nhận xét + Ta thấy trong cấu tạo rễ, thân, lá đều có các tế bào. + Vậy tế bào của rễ có giống tế bào của thân và lá không? - GV : Các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau. - GV : Ngay trong một cơ quan, có nhiều tế bào khác nhau. Ví dụ : Thân cây gồm các loại tế bào nào? Kích thước của tế bào thực rất nhỏ. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận của các tế bào thực vật. (8’) GV : Quan sát tranh vẽ hình 7.4 sơ đồ cấu tạo của tế bào thực vật. ? Một tế bào gồm những thành phần nào? ? Vách tế bào có tác dụng gì? ? Màng sinh chất có chức năng gì? ? Nhân có tác dụng gì? ? Trong chất tế bào thực vật chứa lục lạp có vai trò gì? HS trả lời và rút ra kết luận chung. Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm mô. (8’) - GV yªu cÇu HS quan s¸t h×nh 7.5 SGK . - C¸c nhãm th¶o luËn làm mơc 3 SGK. - GV : Cho các nhóm cử đại diện nhóm trình bày. - HS tr¶ lêi, bỉ sung - GV nhËn xÐt, kÕt luËn. - GV gäi sinh ®äc phÇn ghi nhí cuèi bµi. I. Hình dạng, kích thước của tế bào Hình dạng, kích thước của các tế bào khác nhau. II. Cấu tạo tế bào : - Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật) - Màng sinh chất - Chất tế bào - Nhân và một số thành phần khác (không bào, lục lạp) III. Mô : là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. - C¸c lo¹i m« th­êng gỈp : + M« ph©n sinh ngän. + M« mỊm. + M« n©ng ®ì. 3/. Củng cố (10’): * GV tỉ chøc cho HS trß ch¬i « ch÷ cuèi bµi T H Ự C V Ậ T N H ¢ N T Ế B À O K H ¤ N G B À O M À N G S I N H C H Ấ T C H Ấ T T Ế B À O a) b) c) d) e) * Thø tù tõ trªn xuèng tõ « 1- 5. a/. B¶y ch÷ c¸i: nhãm sinh vËt lín nhÊt cã kh¶ n¨ng tù t¹o chÊt h÷u c¬ ngoµi ¸nh s¸ng. b/. ChÝn ch÷ c¸i: mét thµnh phÇn cuat TB, cã chøc n¨ng ®iỊu khiĨn mäi ho¹t ®éng sèng cđa TB. c/. T¸m ch÷ c¸i: Mét thµnh phÇn cđa TB, chøa dÞch TB. d/. M­êi hai ch÷ c¸i: Bao bäc chÊt TB. e/. ChÝn ch÷ c¸i: hÊt keo láng cã chøa nh©n, kh«ng bµo vµ thµnh phÇn kh¸c. 4/. DỈn dß (1’) : - Häc bµi vµ tr¶ lêi nh÷ng c©u hái SGK. - §äc mơc “Em cã biÕt” cuèi bµi. - Xem tr­íc bµi míi: “SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO” *RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 4 – Tiết 7 Bài 8 : Sự Lớn Lên Và Phân Chia Của Tế Bào . I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào. Tế bào phân chia như thế nào?. - Hiều ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào, ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. II. CHUẨN BỊ : - Tranh phóng to hình 8.1, hình 8.2 SGK. III. Ph­¬ng ph¸p: Quan s¸t t×m tßi, ho¹t ®éng nhãm.. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/. Ổn định lớp: (1’) 2/. Kiểm tra bài cũ : ( 7’) +Nêu cấu tạo tế bào thực vật ?(trả lời phần II của bài ) : 5điểm + 3 điểm bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài. +Mô là gì ? Có mấy loại mô ? (trả lời phần III của bài ) : 5điểm + 3 điểm bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài. 3/. Bài mới : Mở Bài : Cơ thể thực vật lớn lên và to ra là nhờ đâu ? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy và học Nội dung bài học Bổ sung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào. - GV treo tranh ảnh sơ đồ sự lớn lên của tế bào và yêu cầu HS mô tả : +Tế bào lớn lên như thế nào? - GV : Giảng giải sự lớn lên của tế bào non (Các tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to dần lên đến một kích thước nhất định ở tế bào trưởng thành). - GV cho HS thảo luận : +Nhờ đâu tế bào lớn lên được ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân chia của tế bào. - Gv treo hình 8.2 lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát. - GV cho HS thảo luận : +Tế bào phân chia như thế nào ? +Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? +Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào? I. Sự lớn lên của tế bào Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to dần lên đến một kích thước nhất định ở tế bào trưởng thành. Sự lớn lên của vách tế bào, màng nguyên sinh, chất tế bào. Không bào : Tế bào non không bào nhỏ, nhiều, tế bào trưởng thành không bào lớn chứa đầy dịch tế bào. II. Sự phân chia tế bào Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào thành hai tế bào con. 4/. Củng cố : Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? 5/. Dặn dò : - Vẽ hình 8.1 và 8.2 SGK vào vở. - Trả lời câu hỏi trong SGK và học bài . - Chuẩn bị bài mới : mang rễ của một số cây : đậu, lúa, cỏ, cải . *RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 4 – Tiết 8 CHƯƠNG II :

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_1_38_nguyen_van_thoi.doc