Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1-32 - Nguyễn Minh Hiền

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Học sinh chỉ ra được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.

- Biết được sơ lược cách phân chia giới động vật.

2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các loài SV.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK. Bảng phụ 1và 2 SGK

- HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định

2. Kiểm tra

1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không?

2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

3. Bài mới

 VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?

 

doc60 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1-32 - Nguyễn Minh Hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .. Tuần: 01. Tiết PPCT: 01 Bài 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học, ý thức bảo vệ các loài SV và MT sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: - GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV(đa dạng,phong phú số lượng). Bảng phụ hình1.4 SGK - HS: Sưu tầm tranh ảnh động vật. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới: ĐVĐ: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể: Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi: - HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi: ? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: ? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. ? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. ? theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng về loài, số lượng cá thể các loài ĐV? - Hs liên hệ thực tế trả lời. - Gv chốt lại. I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể. - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài. Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7) - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: - GV cho HS chữ nhanh bài tập. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: ? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? ? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - GV hỏi thêm: ? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật? HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... - Đại diện nhóm trình bày. - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. ? Để bảo vệ môi trường sống của các loài ĐV con người cần phải làm gì? - Hs liên hệ trả lời, bổ sung và kết luận. II. Sự đa dạng về môi trường sống Động vật phân bố được ở nhiều môi trường : Nước , Cạn, Trên không Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống. 4. Củng cố: - GV cho HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK.) 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: ......................................................................... HS: ......................................................................... Ngày soạn: .. Tuần: 01. Tiết PPCT: 02 Bài 2. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh chỉ ra được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Biết được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các loài SV. II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK. Bảng phụ 1và 2 SGK - HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định 2. Kiểm tra 1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không? 2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới VB: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật Hoạt động của GV& HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ ? Phân biệt ĐV với TV ? HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ?Động vật khác thực vật ở điểm nào? * HS ghi k. luận: I. Phân biệt động vật với thực vật: - Động vật và thực vật : + Giống nhau: Đều là các cơ thể sống ,đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn - TV: không di chuyển, không có HTK và giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật Hoạt động của GV & HS Nội dung GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. ? Động vật có những đặc điểm chung nào? - HS N.cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi câu trả lời lên bảng - GV thông báo đáp án.* Ô 1, 3, 4. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. II. Đặc điểm chung của động vật - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS : N.cứu SGK /10 ?Người ta phân chia giới ĐV NTN? - HS trả lời - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. HS nghe và ghi nhớ kiến thức. III. Sơ lược phân chia giới động vật - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành(ĐV nguyên sinh,Ruột khoang,Các ngành giun :(giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp). + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). Hoạt động 4:Tìm hiểu vài trò của động vật Hoạt động của GV và học sinh Nội dung -GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11) HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. IV. Tìm hiểu vài trò của động vật (Bảng 2 SGK/11) Kết luận: - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. 4. Củng cố: - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. - Chuẩn bị cho bài sau:+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: ......................................................................... HS: ......................................................................... Duyệt tuần 01 Ngày soạn: .. Tuần: 02. Tiết PPCT: 03 CHƯƠNG I- NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài 3: Thực hành: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh: trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình. - HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nứơc trong 5 ngày. III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra Câu hỏi : 1. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? 2. Nêu đặc điểm chung của động vật? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát trùng giày Hoạt động của GV và học sinh Nội dung - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm. HS làm việc theo nhóm đã phân công. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày. GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng la menđậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? - GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Quan sát trùng giày * Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối sứng, có hình chiếc giày. * Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, Có lông bơi Hoạt động 2: Quan sát trùng roi Hoạt động của GVcủa học sinh Nội dung - GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15. - HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng: 2. Quan sát trùng roi a. Quan sát ở độ phóng đai nhỏ b. Quan sát ở độ phóng đai lớn + Đầu đi trước, vừa tiến vừa xoay nhờ roi. + Màu sắc của hạt diệp lục. 4. Củng cố: - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. -Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học. 5. Dặn dò: - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: ......................................................................... HS: ......................................................................... Ngày soạn: .. Tuần: 02. Tiết PPCT: 04 Bài 4: TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh chỉ ra được được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ - HS: Ôn lại bài thực hành. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 3. Bài mới: VB: Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên , lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho nghành Động vật nguyên sinh ,là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV và vừa của ĐV (môn TV&ĐV đều coi trùng roi thuộc pham vi nghiên cứu của mình) .Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhấtvề nhuồn gốc của giới ĐV&TV . Vậy chúngcó cấu tạo NTN? chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu: + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. ?Trùng roi sống ở đâu? - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. ? Hình thức dinh dưỡng? - Hs nghiên cứu thông tin và trả lời, bổ xung. ? Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - HS dự vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. (.Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.) - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận) - Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng. I. Trùng roi xanh 1. Nơi sống: Trong nước ngọt ( ao, hồ) 2. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3.Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS: + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. - Cá nhân đọc TT. + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - GV nêu câu hỏi: ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV rút ra kết luận. II.Tập đoàn trùng roi - Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. Kết luận: - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. 4. Củng cố: - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK 5. Dặn dò: - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: ......................................................................... HS: ......................................................................... Duyệt tuần 02 Ngày soạn: .. Tuần: 03. Tiết PPCT: 05 TIẾT 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích thí nghiệm, khái quát. Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cây, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. - HS: kẻ phiếu học tập vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 3. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động: Trùng biến hình và trùng giày Hoạt động của GV và HS Nội dung GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và Y/C HS hoàn thành phiếu học tập. -HS Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21. - Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. - GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại). - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Nội dung ghi bảng phụ Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía). 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. - GV giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình. - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? - Số lượng nhân và vai trò của nhân? - Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? HS nêu được: + Trùng biến hình đơn giản + trùng đế giày phức tạp + Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn. Kết luận: - Nội dung trong phiếu học tập. 4. Củng cố: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” 5. Dặn dò: - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: ......................................................................... HS: ......................................................................... Ngày soạn: .. Tuần: 03. Tiết PPCT: 06 Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - Học sinh chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. CHUẨN BỊ: - Gv: Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK. - Hs: kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Trùng giày lấy thức ăn, thải bã như thế nào? - Đáp án: Thức ăn – miệng- hầu- đưa vào ống bào tiêu hoá : tiết enzim biến đổi thức ăn thành dinh dưỡng ngấm vào cơ thể - chất bã : Chuyển vào ống bào co bóp – lỗ thoát ra ngoài. 3. Bài mới: GV vào bài:Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập. - GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi. - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức. - GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình. - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? - Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích. - GV cho HS làm bảng 1 trang 24. - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. I/ Trùng kiết lị và trùng sốt rét. 1. Trùng kiết lị: + Cấu tạo: có chân giả, không có không bào. + Dinh dưỡng: thực hiện qua màng tế bào, nuốt hồng cầu. + Phát triển: trong môi trường ® kết bào xác ® vào ruột người ® chui ra khỏi bào xác ® bám vào thành ruột. 2. Trùng sốt rét : + Cấu tạo: không có cơ quan di chuyển, không có các không bào. + Dinh dưỡng: thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. + Trong tuyến nước bọt của muỗi ® vào máu người ® chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có không bào. -Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. - Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. 3 Phát triển - Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. Đặc điểm Động vật Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hóa Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu. Kiết lị. Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi Máu người Ruột và nước bọt của muỗi. - Phá huỷ hồng cầu. Sốt rét. Hoạt động 2:Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta. - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? - GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho người bệnh. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. II/ Bệnh sốt rét ở nước ta - Bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay đang được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi. - Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi, tuyên truyền ngủ màn 4. Củng cố: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra. 5. Dặn dò: - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: ......................................................................... HS: ......................................................................... Duyệt tuần 03 Ngày soạn: .. Tuần: 04. Tiết PPCT: 07 BÀI 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh phóng to hình 7.1, 7.2 sgk - Học sinh: Ôn tập kiến thức liên quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Trùng sốt rét có hại như thế nào đối với sức khỏe con người? Để phòng tránh bệnh sốt rét ta phải làm gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản - GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài. - GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. - GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh. - ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì ? - ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì? - ĐVNS có đặc điểm gì chung? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. Hs trả lời. - Cho 1 HS nhắc lại kiến thức. I . Đặc điểm chung: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính. Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh TT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 tế bào Nhiều tế bào 1 Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Vô tính 2 Trùng BH X X VK,vụn hữu cơ Chân giả Vô tính 3 Tr

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_1_32_nguyen_minh_hien.doc