Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1-34

I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung cũa động vật.

- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

- Nêu được vai trò của động vật.

II/ CHUẨN BỊ:

1) Giáo viên:

- Bảng trang 9.

- Hình ảnh động vật.

 2) Học sinh:

- Đọc trước bài 2.

- Sưu tầm hình ảnh động vật.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Kiểm tra bài cũ: 5

- Động vật sự đa dạng , phong phú như thế nào?

- Động vật phân bố ở đâu? Đặc điểm thích nghi với các loại môi trường đó? Ví dụ.

- Làm thế nào thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú?

 

doc71 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1-34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết: 1 Ngày dạy: MỞ ĐẦU THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ Bài số: 1 I/ MỤC TIÊU: Chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học, bảo vệ thực vật. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Tranh ảnh động vật ở các môi trường sống khác nhau. 2) Học sinh: - Đọc trước bài 1 - Tranh ảnh động vật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: Nội dung bài mới: Tg Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 20 I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng các thể: Thế giới động vật xung quanh chúng ta vô cùng đa dạng, phong phú. Chúng đa dạng về số loài, kích thước cơ thể, lối sống và môi trường sống. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài & sự phong phú về số lượng cá thể - Yêu cầu HS đọc phần < - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1, 1.2 và trả lời câu hỏi: + Nhận xét hình 1.1, 1.2? + Sự đa dạng về loài thể hiện ở mấy yếu tố? + Trả lời phần 6SGK trang 6. - Yêu cầu HS đọc phần<. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng của động vật còn thể hiện ở yếu tố nào? + Cho ví dụ những loài có số lượng cá thể đông? - Yêu cầu HS kết luận. - HS đọc. - HS trả lời: + Số loài. + Kích thước + HS thảo luận trả lời. - HS đọc. - HS trả lời: + Số lượng cá thể. + Hình dạng. + Kiến, ong, châu chấu - HS kết luận. 20 II. Đa dạng về môi trường sống: Nhờ sự thích nghi cao với điều kiện sống, động vật phân bố ở khắp các môi trường như: nước mặn, nước ngọt, nước lợ, trên cạn, trên không và ngay ở vùng cực băng giá quanh năm. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống - Yêu cầu HS trả lời bài tập hình 1.4. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Động vật sống ở những môi trường nào? + Nhận xét về môi trường sống của động vật? - Yêu cầu HS trả lời phần 6. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Ngoài Bắc Cực vùng nào có khí hậu khắc nghiệt vẫn có động vật sinh sống? Kể tên? Đặc điểm thích nghi của động vật đó? + Tại sao động vật sống được ở nhiều loại môi trường khác nhau? Ví dụ. + Làm thế nào để thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú? - Yêu cầu HS kết luận. - HS thảo luận trả lời. - HS trả lời: + Dưới nước, trên cạn, trên không. + Động vật sống ở nhiều loại môi trường. - HS thảo luận trả lời. - HS trả lời: + Sa mạc: lạc đà có bướu dự trữ mỡ, đà điểu chạy nhanh, chuột nhảy. + Có đặc điểm cơ thể thích nghi với môi trường sống. + Bảo vệ, duy trì, phát triển. - HS kết luận. IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5 Học bài cũ. Đọc trước bài 2 “Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật” Làm bài tập. Sưu tầm hình ảnh động vật. Tuần: 1 Ngày soạn: Tiết: 2 Ngày dạy: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT Bài số : 2 I/ MỤC TIÊU: Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nêu được đặc điểm chung cũa động vật. Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. Nêu được vai trò của động vật. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Bảng trang 9. - Hình ảnh động vật. 2) Học sinh: - Đọc trước bài 2. - Sưu tầm hình ảnh động vật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: 5 - Động vật sự đa dạng , phong phú như thế nào? - Động vật phân bố ở đâu? Đặc điểm thích nghi với các loại môi trường đó? Ví dụ. - Làm thế nào thế giới động vật mãi đa dạng, phong phú? 2) Nội dung bài mới: Tg Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 9 I. Phân biệt động vật với thực vật: Giống nhau: - Cấu tạo từ tế bào. - Lớn lên và sinh sản. Khác nhau: - Động vật: + Không có thành xenlulôzơ. + Sử dụng chất hữu cơ có sẵn. + Có khả năng di chuyển. + Có hệ thần kinh và giác quan. - Thực vật: + Có thành xenlulôzơ. + Tự tổng hợp chất hữu cơ. + Không di chuyển. + Không có hệ thần kinh và giác quan. Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và hòan thành bảng 1. -Yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ giải thích các đặc điểm có trong bảng 1. - Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 trả lời câu hỏi SGK trang 10. - Yêu cầu HS kết luận. - HS quan sát & thảo luận trả lời. - HS trả lời và bổ sung. - HS trả lời. - HS kết luận. 9 II. Đặc điểm chung của động vật: - Có khả năng di chuyển. - Dị dưỡng. - Có hệ thần kinh và giác quan. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật. - Yêu cầu HS trả lời phần 6. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đặc điểm nào dễ phân biệt với thực vật nhất? + Đặc điểm nào giúp động vật chủ động phản ứng với kích thích bên ngoài hơn so với thực vật? - Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của động vật. - HS trả lời. - HS trả lời: + Di chuyển. + Hệ thần kinh và giác quan. - HS trả lời. 9 III. Sơ lược phân chia giới động vật: Sinh học 7 đề cập đến 8 ngành chủ yếu: Ngành Động vật nguyên sinh. Ngành Ruột khoang. Các ngành: Giun dẹp. Giun tròn, Giun đốt. Ngành Thân mềm. Ngành Chân khớp. Ngành Động có xương sống gồm các lớp: + Cá. + Lưỡng cư. + Bò sát. + Chim. + Thú(có vú). Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược phân chia giới động vật - Yêu cầu HS đọc phần < - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Động vật có bao nhiêu ngành? + Sinh học 7 đề cập những ngành nào? + Quan sát hình 2.2 nhận dạng các ngành? + Phân chia các loại động vật em sưu tầm vào các ngành? + Có thể chia các ngành ra làm mấy nhóm lớn? Dựa vào đặc điểm nào? - HS đọc. - HS trả lời. + 20 ngành. + 8 ngành. + 2 nhóm: động vật không xương sống và động có xương sống. 8 IV. Vai trò của động vật: - Có lợi: + Cung cấp nguyên liệu cho con người: thực phẩm, lông da. + Dùng làm thí nghiệm cho: học tập nghiên cứu khoa học, thử nghiệm thuốc. + Hỗ trợ con người trong: lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh. - Có hại: Truyền bệnh sang người. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 dựa vào hình ảnh các đại diện động vật em sưu tầm. - Yêu cầu HS trả lời và nêu cụ thể tác dụng của động vật ở từng vai trò qua hình ảnh em sưu tầm. - Yêu cầu HS kết luận. - HS thảo luận trả lời. - HS trả lời và bổ sung. - HS kết luận. IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5 Học bài cũ. Đọc trước bài 3 “Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh”. Làm bài tập. Chuẩn bị thực hành: Rơm rạ khô cắt nhỏ 2 – 3cm cho vào 2/3 bình đựng đầy nước mưa(nước ao, nước cống rãnh), để ngoài sáng 5 – 7 ngày. Khăn lau. Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết: 3 Ngày dạy: CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài số : 3 I/ MỤC TIÊU: Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là trùng roi & trùng đế giày. Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện. Có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, cận thận khi thực hành. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Dụng cụ thực hành. - Tranh trùng roi & trùng đế giày. 2) Học sinh: - Đọc trước bài 3. - Mẫu vật. - Khăn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: 5 - Phân biệt động vật với thực vật? - Đặc điểm chung của động vật? - Vai trò của động vật? 2) Nội dung bài mới: Tg Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 8 I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Hoạt động 1: Kiểm tra dụng cụ, mẫu vật của học sinh - GV kiểm tra dụng cụ , mẫu vật và đánh giá sự chuẩn bị của học sinh - GV phân công việc cho học sinh, sau khi GV làm mẫu thì mỗi học sinh sẽ tự thực hành. - Yêu cầu HS nhận dụng cụ thực hành. - HS để mẫu vật trên bàn cho GV kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS nhận dụng cụ thực hành. 8 II. Quy trình thực hành: Gồm 3 bước: + Bước 1: + Bước 2: + Bước 3: Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình thực hành - GV hướng dẫn lại cách sử dụng kính hiển vi. 1) Quan sát trùng giày: - GV hướng dẫn thao tác thực hành: + Dùng ống nhỏ giọt lấy 1 giọt nước ngâm rơm ở thành bình. + Nhỏ lên lam, đậy lamen, lấy bông thấm bớt nước. + Đặt lam lên kính hiển vi, điều chỉnh nhìn cho rõ. 2) Quan sát trùng roi: Tiến hành như quan sát trùng đế giày. - HS quan sát & lắng nghe. - HS quan sát, ghi nhớ. 15 III. Thực hành : Hoạt động 3: HS làm thực hành - GV theo dõi, chỉnh sửa chỗ sai của học sinh. - Làm phiếu thực hành. - HS tiến hành thực hành. - Trả lời câu hỏi và ghi kết quả thực hành vào phiếu thực hành. 4 IV. Đánh giá kết quả : Hoạt động 4: Đánh giá kết quả - Cho HS báo cáo kết quả theo nhóm và mô tả cáu tạo dựa theo tranh. - GV đánh giá lại cho điểm IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5 Học bài cũ. Đọc trước bài 4 “Trùng roi”. Kẻ phiếu học tập vào vở bài học: Tên ĐV Đặëc điểm TRÙNG ROI XANH - Cấu tạo. - Di chuyển. - Dinh dưỡng. - Sinh sản. - Tính hướng sáng. Phân công nhóm thuyết trình nội dung bài mới. Tuần: 2 Ngày soạn: Tiết: 4 Ngày dạy: TRÙNG ROI Bài số : 4 I/ MỤC TIÊU: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trung roi xanh. Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào sang động vật đa bào ở tập đoàn trùng roi. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Hình 4.1, 4.2, 4.3.. - Bảng da. 2) Học sinh: - Đọc trước bài 4. - Kẻ bảng đã dặn vào vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: 5 - Cách lấy mẫu trùng giày &ø trùng roi? - Đặc điểm nhận dạng trùng giày & trùng roi? - Cách di chuyển của trùng giày & trùng roi? 2) Nội dung bài mới: Tg Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18 I. Trùng roi xanh: - Cấu tạo: gồm nhân, chất nguyên sinh chứa hạt diệp lục, hạt dự trữ, roi và điểm mắt. - Di chuyển: roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển về phía trước. - Dinh dưỡng: tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: không bào co bóp tập trung nước thừa thải ra ngoài. - Sinh sản: vô tính bằng phân đôi theo chiều dọc cơ thể. - Tính hướng sáng: nhờ roi và điểm mắt. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh Treo tranh trùng roi xanh. - Yêu cầu HS thuyết trình nội dung được phân công. - GV nhận xét & đặt câu hỏi bổ sung. - Yêu cầu HS tổng kết hoàn thành bảng đã kẻ trong tập. - HS thuyết trình, lắng nghe và đặt câu hỏi chất vấn. - HS ghi bảng và chép vào tập. 17 II. Tập đoàn trùng roi: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau tạo thành. Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi - Yêu cầu HS thuyết trình - GV nhận xét và đặt câu hỏi: + Cách dinh dưỡng? + Cách sinh sản? + Ưu điểm của tập đoàn trùng roi so với trùng roi? + Mối quan hệ giữa động đơn bào và đa bào như thế nào? - Yêu cầu HS kết luận. - HS thuyết trình và đặt câu hỏi. - HS trả lời: + Các tế bào ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi. + Khi sinh sản vào bên trong, phân chia tế bào mới. + Dinh dưỡng nhiều, được bảo vệ tốt hơn. + Bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. - HS kết luận. IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5 Học bài cũ. Đọc trước bài 5 “ Trùng biến hình và trùng giày”. Chia nhóm thuyết trình. Kẻ phiếu học tập vào vở bài học. Đặc điểm TRÙNG BIẾN HÌNH TRÙNG GIÀY - Cấu tạo - Di chuyển - Dinh dưỡng - Sinh sản Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết: 5 Ngày dạy: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY Bài số : 5 I/ MỤC TIÊU: Nêu được các đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày. Thấy được sự phân hóa chức năng trong tế bào của trùng giày -> mầm mống của động vật đa bào. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Hình 5.1, 5.2, 5.3. - Phiếu học tập. 2) Học sinh: - Đọc trước bài 5 - Chuẩn bị nội dung thuyết trình. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: 5 - Nêu các đặc điểm của trùng roi? - Trùng roi giống và khác thực vật như thế nào? - Thế nào là tập đoàn trùng roi? Ưu điểm của tập đoàn trùng roi? 2) Nội dung bài mới: Tg Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18 I. Trùng biến hình: 1) Cấu tạo: Cơ thể đơn bào gồm nhân, chất nguyên sinh, chân giả, không bào tiêu hóa, không bào co bóp. 2) Di chuyển: chân giả. 3) Dinh dưỡng: - Tiêu hóa nội bào. - Hô hấp: trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. - Bài tiết: không bào co bóp. 4) Sinh sản: vô tính phân đôi. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng biến hình - Yêu cầu HS thuyết trình theo nhóm đã phân công. - GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung: + Quan sát hình 5.2 thấy không bào tiêu hóa hình thành khi nào? - Yêu cầu HS kết luận. - HS HS thuyết trình và chất vấn. - HS trả lời. + Hình thành khi lấy thức ăn - HS kết luận. 17 II. Trùng giày: 1) Cấu tạo: Cơ thể đơn bào gồm: 2 nhân, lông bơi, lỗ miệng, hầu, không bào co bóp, không bào tiêu hóa, lỗ thoát thải bã. 2) Di chuyển: lông bơi. 3) Dinh dưỡng: - Dị dưỡng. - Hô hấp: qua màng tế bào. - Bài tiết: không bào co bóp. 4) Sinh sản: vô tính phân đôi theo chiều ngang hoặc sinh sản hữu tính tiếp hợp. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm trùng giày. - Yêu cầu HS thuyết trình. - GV nhận xét và đặt câu hỏi: + Sinh sản hữu tính ở trùng giày xảy ra khi nào? + Enzim là chất gì? Do bộ phận nào tiết ra? + So sánh trùng biến hình và trùng giày? + Trùng giày là mầm mống của động vật nào? - Yêu cầu HS kết luận. - HS thuyết trình và chất vấn. - HS trả lời: + Khi trùng giày già xảy ra sinh sản hữu tính nhằm tăng cường sức sống cho cơ thể (2 cơ thể tiếp hợp thành 1 cơ thể) -> hiện tượng “cải lão hoàn đồng” + Là chất tiêu hóa chất dinh dưỡng do không bào tiêu hóa tiết ra. + Động vật đa bào. - HS kết luận. IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5 Đọc trước bài 6 “Trùng kiết lị và trùng sốt rét” Học bài cũ. Chia nhóm thuyết trình. Kẻ phiếu học tập vào vở. Đặc điểm TRÙNG KIẾT LỊ TRÙNG SỐT RÉT Cấu tạo Di chuyển Dinh dưỡng Sinh sản Phát triển Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày dạy: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT Bài số : 6 I/ MỤC TIÊU: Nêu được đặc điểm của trùng kiết lị và trùng sốt rét thích nghi lối sống kí sinh. Chỉ rõ tác hại của 2 loại trùng và biện pháp phòng bệnh. Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4. - Phiếu học tập. 2) Học sinh: - Đọc trước bài 6. - Chuẩn bị thuyết trình. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: 5 - Nêu đặc điểm của trùng biến hình? - Nêu đặc điểm của trùng giày? - So sánh trùng biến hình và trùnh giày? - Nêu đặc điểm tiến hóa hơn của trùng giày so với trùng biến hình? 2) Nội dung bài mới: Tg Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18 I. Trùng kiết lị: 1) Cấu tạo: - Chân giả ngắn. - Không có không bào. 2) Di chuyển: chân giả. 3) Dinh dưỡng: - Qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. 4) Sinh sản: vô tính phân đôi. 5) Phát triển: Trong môi trường -> kết bào xác -> vào ruột người -> ra khỏi bào xác -> bám vào thành ruột. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng kiết lị. - Yêu cầu HS thuyết trình. - GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung: + Tại sao phân người bệnh liết lị có lẫn máu và chất nhày? + Vai trò của bào xác? + Vai trò chân giả? + Cách phòng bệnh sốt rét? - Yêu cầu HS kết luận. - HS thuyết trình và chất vấn. - HS trả lời: + Ruột bị loét. + Bảo vệ trùng khi sống ở môi trường ngoài. + Bám vào thành ruột. + Ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn, giữ vệ sinh thân thể và môi trường. - HS kết luận. 17 II. Trùng sốt rét: 1) Cấu tạo: - Kích thước nhỏ. - Không có bộ phận di chuyển. - Không có không bào. 2) Di chuyển: không di chuyển. 3) Dinh dưỡng: - Qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng của hồng cầu. 4) Sinh sản: vô tính phân nhiều. 5) Phát triển: Trong tuyến nước bọt của muỗi anophen -> vào máu người -> chui vào hồng cầu sống, sinh sản và phá hủy hồng cầu. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của trùng sốt rét. - Yêu cầu HS thuyết trình. - GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung: + Cách phân biệt muỗi thường và muỗi anophen? + Tại sao người bị bệnh còn muỗi thì không? + Tại sao người bị sốt rét da tái xanh, sốt cao nhưng vẫn run cầm cập? + So sánh cách dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị? + Tại sao bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi? + Cách phòng bệnh sốt rét? - Yêu cầu HS kết luận. - HS thuyết trình và chất vần. - HS trả lời: + Muỗi anophen có vằn trắng đen, khi hút máu người chúc đầu xuống chổng vó lên trên. + Muỗi miễn nhiễm. + Mất hồng cầu. + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường. + Ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi và vệ sinh màn. - HS kết luận. IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5 Học bài cũ. Đọc trước bài 7 “ Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh”. Tuần: 4 Ngày soạn: Tiết: 7 Ngày dạy: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Bài số : 7 I/ MỤC TIÊU: Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Chỉ ra được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh. Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Bảng da. - Hình một số động vật nguyên sinh. 2) Học sinh: - Đọc trước bài 7. - Sưu tầm hình một số động vật nguyên sinh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của trùng kiết lị? - Nêu đặc điểm của trùng sốt rét? - Cách phòng bệnh sốt rét và kiết lị? - So sánh cách dinh dưỡng của trùng sốt rét và trùng kiết lị? 2) Nội dung bài mới: Tg Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18 I. Đặc điểm chung: - Kích thước hiển vi. - Cấu tạo từ 1 tế bào. - Phần lớn dị dưỡng. - Di chuyển bằng roi, lông bơi, chân giả hoặc chân giả. - Sinh sản vô tính và hữu tính. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - Yêu cầu HS trả lời phần bảng 1 SGK và phần 6 - Yêu cầu HS trả lời. - Yêu cầu HS kết luận. - HS thảo luận trả lời. - HS trả lời và bổ sung. - HS kết luận. 17 II. Vai trò thực tiễn: - Lợi: + Làm thức ăn cho động vật lớn hơn trong nước. + Làm sách môi trường nước. + Góp phần tạo nên vỏ Trái Đất. + Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu. - Hại: gây bệnh cho người và động vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh. - Yêu cầu HS đọc phần < và trả lời phần 6 SGK trang 26. - Yêu cầu HS đọc phần < và trả lời phần 6 SGK trang 27. - Yêu cầu HS kết luận. - HS đọc và trả lời. - HS đọc và trả lời. - HS kết luận. IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5 Học bài cũ. Đọc trước bài 8 “ Thủy tức”. Chia nhóm thuyết trình. Tuần: 4 Ngày soạn: Tiết: 8 Ngày dạy: CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG THỦY TỨC Bài số : 8 I/ MỤC TIÊU: Nêu được các đặc điểm của thủy tức, động vật đa bào đầu tiên. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Hình 8.1, 8.2. 2) Học sinh: - Đọc trước bài 15. - Chuẩn bị thuyết trình. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: 5 - Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? - Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh? - Nêu điểm khác nhau của động vật nguyên sinh sống tự do và sống ký sinh? 2) Nội dung bài mới: Tg Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 8 I. Hình dạng ngoài và di chuyển: 1) Hình dạng ngoài: - Hình trụ dài và đối xứng tỏa tròn. - Phần đầu có lỗ miệng và các tua miệng. - Phần dưới có đế bám. 2) Di chuyển: - Kiểu sâu đo. - Kiểu lộn đầu. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thủy tức. - Yêu cầu HS thuyết trình. - GV nhận xét. - YÊu cầu HS kết luận. - HS thuyết trình và chất vấn. - HS lắng nghe. - HS kết luận. 10 II. Cấu tạo trong: - Lớp ngoài: + Tế bào mô bì cơ: che chở và cảm nhận môi trường xung quanh. + Tế bào gai: tự vệ và bắt mồi. + Tế bào thần kinh: điều khiển hoạt động sống. + Tế bào sinh sản: sinh sản. - Lớp trong: + Tế bào mô cơ tiêu hóa: tiêu hóa thức ăn. - Ở giữa có tầng keo mỏng. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thủy tức. - Yêu cầu HS thuyết trình. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS kết luận. - HS thuyết trình và chất vấn. - HS lắng nghe. - HS kết luận. 9 III. Dinh dưỡng: - Lấy thức ăn bằng tua miệng. - Tiêu hóa thức ăn bằng tế bào mô cơ tiêu hóa trong ruột túi. - Thải thức ăn ra ngoài bằng lỗ miệng. - Hô hấp: qua thành cơ thể. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của thủy tức. - Yêu cầu HS thuyết trình. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS kết luận. - HS thuyết trình và chất vấn. - HS lắng nghe. - HS kết luận. 8 IV. Sinh sản : - Sinh sản vô tính: mọc chồi. - Sinh sản hữu tính: xảy ra ở mùa lạnh, ít thức ăn. - Tái sinh: từ 1 phần cơ thể tạo ra 1 cơ thể mới. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sinh sản của thủy tức. - Yêu cầu HS thuyết trình. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS kết luận. - HS thuyết trình và chất vấn. - HS lắng nghe. - HS kết luận. IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 5 Học bài cũ. Chuẩn bị KT 15’. Đọc trước bài 9 “ Đa dạng của ngành Ruột khoang” . Sưu tầm tranh ảnh về nhành Ruột khoang. Chia nhóm thuyết trình. Tuần: 5 Ngày soạn: Tiết: 9 Ngày dạy: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG Bài số : 9 I/ MỤC TIÊU: Chỉ rõ được đa dạng của ngành Ruột khoang thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của ngành Ruột khoang. II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Hình 9.1, 9.2, 9.3. 2) Học sinh: - Đọc trước bài 9. - Sưu tầm tranh ảnh về ngành Ruột khoang. - Chuẩn bị thuyết trình. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Kiểm tra bài cũ: 5 - Trình bày cấu tạo của thủy tức? - Cách di chuyển và dinh dưỡngc ủa thủy tức? - Cách sinh sản của thủy tức? 2) Nội dung bài mới: Tg Ghi bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18 I. Sứa: - Hình dạng: hình dù. - Có tầng keo dày. - Miệng ở phía dưới cơ thể. - Di chuyển bằng cách co bóp dù. - Bắt mồi và tự vệ nhờ tế bào gai. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của sứa - Yêu cầu HS thuyết trình. - GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung : + Trình bày cách di chuyển của sứa? + Tầng keo dày giúp gì cho sứa ? + Tại sao miệng ở phía dưới cơ thể ? + So sánh với thủy tức ? - Yêu cầu HS kết luận. - HS thuyết trình và chất vấn. - HS trả lời. + Co bóp dù hút và đẩy nước giúp sứa di chuyển. + Giúp sứa nổi. + Giúp hút và đẩy nước giúp sứa di chuyển. - HS kết luận. 17 II. Hải quỳ và san hô: - Hình trụ, sống bám, có nhiều màu sắc sặc sỡ. - San hô có khung xương đá vôi và sống thành tập đoàn. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hải quỳ và san hô. - Yêu cầu HS thuyết trình. - GV nhận xét và đặt câu hỏi bổ sung : + So sánh hải quỳ và san hô ? + So sánh cách sinh sản của san hô và thủy tứ

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_1_34.doc