I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- HS chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
2. Học sinh:
- SGK + vở ghi + sách bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS: SGK + vở ghi + vở bài tập + dụng cụ học tập.
2. Bài mới:
Vào bài: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1
Soạn ngày: / / Dạy ngày: / /
Bài 1: Thế giới động vật đa dạng và phong phú
Mục tiêu.
Kiến thức.
HS chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
Kĩ năng.
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
Học sinh:
SGK + vở ghi + sách bài tập.
Hoạt động dạy học.
Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS : SGK + vở ghi + vở bài tập + dụng cụ học tập.
Bài mới:
Vào bài: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 1 : tìm hiểu sự đa dạng loài và sự đa dạng phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bổ sung kiến thức
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 1.1 và 1.2 trang 5,6 trả lời câu hỏi:
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên loài động vật trong :
Một mẻ lưới ?
Tát một cái ao ?
Chặn một dòng nước suối nông ?
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu ?
(GV lưu ý tuỳ địa phương yêu cầu HS kể tên loài động vật)
- GV lưu ý nếu HS ở thành phố thì GV thông báo thêm thông tin.
+ Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
--> GV yêu cầu HS tự rút ra kêt luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
- Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát hình ---> trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được:
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước khác nhau.
- 1 vài HS trình bày đáp án --> HS khác bổ sung.
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay xem thực tế. Yêu cầu nêu được:
Dù ở ao hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như : Có, ếch, dế mèn, sâu bọ, ... phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án --> nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được : Số cá thể trong loài rất nhiều.
Kết luận: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số lượng cá thể trong loài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu:
Nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống.
Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bổ sung kiến thức
- GV yêu cầu quan sát hình 1.4 hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập này.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật ở vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới và Nam cực?
+ Động vật nước ta có đa dạng và phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
+ Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự nghiên cứu hoàn thành bài tập.
Yêu cầu nêu được:
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực,...
+ Trên cạn: Voi, gà, hươu, chó,...
+ Trên không: Các loài chim.
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có -> trao đổi nhóm. Yêu cầu nêu được:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dày --> giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm --> thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
+ Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
- HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn...
- Đại diện nhóm trình bày đáp án --> nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
IV. Kiểm tra - đánh giá.
Yêu cầu HS đọc kết luận chung trong SGK.
Làm bài tập: Chon đáp án đúng nhất trong câu sau:
Bài 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
Chúng có khả năng thích nghi cao.
Sự phân bố có săn từ xa xưa.
Do con người tác động.
Bài 2: Động vật đa dạng phong phú do:
Số cá thể nhiều.
Sinh sản nhanh.
Số loài nhiều.
Động vật sống khắp mọi nơi trên Trái đất.
Con người lai tạo, tạo ra nhiều loại giống mới.
V. Dặn dò.
- Học bài trả lời các câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu trước bài 2 : "Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật."
- Kẻ bảng 1 trang 9 SGK vào vở.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_1_the_gioi_dong_vat_da_dang_va_ph.doc