Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 11-64

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh.

- HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh.

- HS kẻ bảng 1 vào vở.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

 - Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?

3. Bài học

 - Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh.

 

doc158 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 11-64, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III- CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN DẸP Bài 11: SÁN LÁ GAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. - Học sinh chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh sán lông và sán lá gan. - Tranh vòng đời của sán lá gan. - HS kẻ phiếu học tập vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm chung vai trò của ngành ruột khoang? 3. Bài học Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thuỷ tức đó là giun dẹp. Hoạt động 1: Sán lông và sán lá gan Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 40; 41, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ các nhóm yếu. - Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Gọi nhiều nhóm. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS nhận xét. (Nếu ý kiến chưa đúng, GV gợi ý để HS nhận biết kiến thức). - Cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. - Cá nhân HS quan sát tranh và hình SGK, kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản... - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo của cơ quan tiêu hoá, di chuyển, giác quan. + Cách di chuyển. + ý nghĩa thích nghi + Cách sinh sản. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập trên bảng. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và và bổ sung. - HS tự theo dõi và sửa chữa nếu cần. Phiếu học tập: Tìm hiểu sán lông và sán lá gan Đặc điểm Đại diện Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Mắt Cơ quan tiêu hoá Sán lông Có 2 mắt ở đầu - Nhánh ruột - Chưa có hậu môn - Bơi nhờ lông bơi xung quanh cơ thể - Lưỡng tính - Đẻ kén có chứa trứng - Lối sống bơi lội tự do trong nước Sán lá gan Tiêu giảm - Nhánh ruột phát triển - Chưa có lỗ hậu môn. - Cơ quan di chuển tiêu giảm - Giác bám phát triển. - Thành cơ thể có khả năng chun giãn. - Lưỡng tính - Cơ quan sinh dục phát triển - Đẻ nhiều trứng - Kí sinh - Bám chặt vào gan, mật - Luồn lách trong môi trường kí sinh. - GV yêu cầu HS nhắc lại: - Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thếnào? - Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? - Một vài HS nhắc lại và rút ra kết luận. Kết luận: - Nội dung phiếu học tập. Hoạt động 2: Vòng đời của sán lá gan Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 11.2 trang 42, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập mục s: Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: + Trứng sán không gặp nước. + Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp + Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất. + Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải. -Yêu cầu HS viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan. - Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? - Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì? - GV gọi các nhóm lên chữa bài. - GV lưu ý vì có nhiều nội dung thảo luận nên GV cần ghi tóm tắt ý kiến và phần bổ sung của HS. - Sau khi chữa bài, GV thông báo ý kiến đúng, nếu chưa rõ, GV giải thích thêm. - Cho HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể. - GV gọi 1, 2 HS lên trình bày. - Cá nhân đọc thông tin, quan sát hình 11.2 và ghi nhớ kiến thức - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Không nở được thành ấu trùng. + ấu trùng sẽ chết. + Ấu trùng không phát triển + Kén hỏng và không nở thành sán được. - Dựa vào hình 11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén. + Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ. + Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ thực tế và trình bày. Kết luận: - Vòng đời của sán lá gan Trâu bò " trứng " ấu trùng " ốc " ấu trùng có đuôi " môi trường nước " kết kén " bám vào cây rau, bèo. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật. - Kẻ bảng trang 45 vào vở. Tiết 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh. - HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh. - HS kẻ bảng 1 vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? 3. Bài học - Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh. Hoạt động 1: Một số giun dẹp khác Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Kể tên một số giun dẹp kí sinh? - Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? - Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến. - GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời câu hỏi: - Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? - Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó. - HS tự quan sát tranh hình SGK trang 44 và ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi, yêu cầu: + Kể tên + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột,gan, cơ. + Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng. + Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật, vệ sinh môi trường. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, yêu cầu nêu được: + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo. Tiểu kết: - Một số sán kí sinh: + Sán lá máu trong máu người. + Sán bã trầu trong ruột lợn + Sán dây trong ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn. Hoạt động 2: Đặc điểm chung Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung cơ bản của ngành giun dẹp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 1 trang 45. - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - GV gọi HS chữa bài bằng cách tự điền thông tin vào bảng 1 (GV lưu ý cần gọi nhiều nhóm trả lời). - GV ghi phần bổ sung để các nhóm khác tiếp tục theo dõi góp ý hay đồng ý. - GV cho HS xem bảng 1 chuẩn kiến thức. - Cá nhân đọc thông tin SGK trang 45, nhớ lại kiến thức ở bài trước, thảo luận nhóm hoàn thành bảng1. - Cần chú ý lối sống có liên quan đến 1 số đặc điểm cấu tạo. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS tự sửa chữa nếu cần. Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp TT Đại diện Đặc điểm so sánh Sán lông (Sống tự do) Sán lá gan (Kí sinh) Sán dây (kí sinh) 1 Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên + + + 2 Mắt và lông bơi phát triển + 3 Phân biệt đầu đuôi lưng bụng + + + 4 Mắt và lông bơi tiêu giảm + + 5 Giác bám phát triển + + 6 Ruột phân nhánh chưa có hậu môn + + + 7 Cơ quan sinh dục phát triển + + 8 Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng + + - GV yêu cầu các nhóm xem lại bảng 1, thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành giun dẹp. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Nhóm thảo luận, yêu cầu nêu được: + Đặc điểm cơ thể. + Đặc điểm một số cơ quan. + Cấu tạo cơ thể liên quan đến lối sống. Kết luận: - Đặc điểm chung của ngành giun dẹp: + Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên. + Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn. + Phân biệt đuôi, lưng, bụng. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng: Ngành giun dẹp có những đặc điểm: 1. Cơ thể có dạng túi. 2. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên. 3. Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn. 4. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn. 5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám. 6. Một số kí sinh có giác bám. 7. Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng. 8. Trứng phát triển thành cơ thể mới. 9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. - Tìm hiểu về giun đũa. Tuần 7 Tiết 13 Ngày soạn: Ngày dạy: NGÀNH GIUN TRÒN Bài 13: GIUN ĐŨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. - HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Chuẩn bị tranh hình SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm chung của ngành giun dẹp? Cách phòng chống? 3. Bài học VB: Như SGK - Giun đũa thường sống ở đâu? Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Trình bày cấu tạo của giun đũa? - Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? - Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? - Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao? - Giun đũa di chuyển bằng cách nào? -- Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người? - GV lưu ý vì câu hỏi thảo luận dài nên cần để HS trả lời hết sau đó mới gọi HS khác bổ sung. - GV nên giảng giả về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều. Câu hỏi (*) nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển " chui rúc. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. - Cho HS nhắc lại kết luận. - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được: + Hình dạng + Cấu tạo: Lớp vỏ cuticun Thành cơ thể Khoang cơ thể. + Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng. + Vỏ có tác dụng chống tác động của dịch tiêu hoá. + Tốc độ tiêu hoá nhanh, xuất hiện hậu môn. + Dịch chuyển rất ít, chui rúc. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - Cấu tạo: + Hình trụ dài 25 cm. + Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển. + Chưa có khoang cơ thể chính thức. + Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn. + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. + Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá. - Di chuyển: hạn chế. + Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc. - Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa Mục tiêu: HS nắm được vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang 48 và trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi: - Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ? - Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa? - Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm? - GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên: + Dễ lây nhiễm + Dễ tiêu diệt - GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Cá nhân đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa. - Yêu cầu: + Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh. + Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay. + Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng. - Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời, các nhóm khác trả lời tiếp các câu hỏi bổ sung. Kết luận: - Giun đũa (trong ruột người) " đẻ trứng " ấu trùng " thức ăn sống " ruột non (ấu trùng) " máu, tim, gan, phổi " ruột người. - Phòng chống: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Tẩy giun định kì. 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Kẻ bảng trang 51 vào vở. Tiết 14 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 12: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. - Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh. - HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo và tác hại của giun đũa? 3. Bài học Hoạt động 1: Một số giun tròn khác Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ? - Trình bày vòng đời của giun kim? - Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? - Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? - GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa nếu cần. - GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. - Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát các hình, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Ngứa hậu môn. + Mút tay. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Kí sinh ở động vật, thực vật. - Tác hại: lúa thối rẽ, năng suất giảm. Lợn gầy, năng suất chất lượng giảm. + Biện pháp: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì. Kết luận: - Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại. - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun. Hoạt động 2: Đặc điểm chung Mục tiêu: HS thông qua các đại diện, nêu được đặc điểm chung của ngành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1 “Đặc điểm của ngành giun tròn” - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - GV thông báo kiến thức đúng trong bảng để các nhóm tự sửa chữa. - Cá nhân nhớ lại kiến thức. Trao đổi nhóm để thống nhất ý kiến hoàn thành các nội dung ở bảng. - Đại diện các nhóm ghi kết quả của nhóm vào bảng 1, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bảng 1: Kiến thức chuẩn TT Đại diện Đặc điểm Giun đũa Giun kim Giun móc Giun rễ lúa 1 Nơi sống Ruột non người Ruột già người Tá tràng Rễ lúa 2 Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu X X 3 Lớp vỏ cuticun trong suốt X X X 4 Kí sinh ở 1 vật chủ X X X X 5 Đầu nhọn đuôi tù. X X - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành giun tròn. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về đặc điểm chung của giun tròn. - Yêu cầu nêu được: + Hình dạng cơ thể. + Cấu tạo, đặc trưng của cơ thể. + Nơi sống. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. Kết luận: - Cơ thể hình trụ có vỏ cuticun. - Khoang cơ thể chưa chính thức. - Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. Tuần 8 Tiết 15 Ngày soạn: Ngày dạy: NGÀNH GIUN ĐỐT Bài 15: GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt. - Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất so với giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Chuẩn bị tranh hình SGK phóng to. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm chung của ngành giun tròn? 3. Bài học - Giun đất sống ở đâu? Em thấy giun đất vào thời gian nào trong ngày? Hoạt động 1: Cấu tạo của giun đất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3; 15.4 ở SGK và trả lời câu hỏi: - Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào? - So sánh với giun tròn, tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất? - Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu tạo như thế nào? - GV ghi ý kiến của các nhóm lên bảng và phần bổ sung. - GV giảng giải một số vấn đề: + Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch " cơ thể căng. + Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy " da trơn. + Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp nghiền thức ăn. + Hệ thần kinh: tập trung, chuỗi hạch (hạch là nơi tập trung tế bào thần kinh). + Hệ tuần hoàn: GV vẽ sơ đồ lên bảng để giảng giải: di chuyển của máu. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất. - GV cần bổ sung thêm cho hoàn chỉnh kết luận. - Cá nhân đọc thông tin và quan sát hình vẽ SGK, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Hình dạng cơ thể. + Vòng tơ ở mỗi đốt. + Hệ cơ quan mới xuất hiện: hệ tuần hoàn (có mạch lưng, mạch bụng, mao quản da, tim đơn giản). + Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ có enzim tiêu hoá thức ăn. + Hệ thần kinh: tiến hoá hơn, tập trung thành chuỗi, có hạch. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - HS tự rút ra kết luận. Kết luận: - Cấu tạo ngoài: + Cơ thể dài, thuôn hai đầu. + Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). + Chất nhầy giúp da trơn. + Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. - Cấu tạo trong: + Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. + Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ miệng " hầu " thực quản " diều, dạ dày cơ " ruột tịt " hậu môn. + Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín. + Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh. Hoạt động 2: Di chuyển của giun đất Mục tiêu: HS nắm được cách di chuyển của giun đất liên quan đến cấu tạo cơ thể Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát hình 15.3 trong SGK, hoàn thành bài tập mục s trang 54: Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của giun đất. - GV ghi phần trả lời của nhóm lên bảng. - GV lưu ý: Nếu các nhóm làm đúng thì GV công nhận kết quả, còn chưa đúng thì GV thông báo kết quả đúng: 2, 1, 4,3 . Giun đất di chuyển từ trái qua phải. - GV cần chú ý: HS hỏi tại sao giun đất chun giãn được cơ thể? - GV: Đó là do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể. - Cá nhân tự đọc các thông tin, quan sát hình và ghi nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Xác định được hướng di chuyển. + Phân biệt 2 lần thu mình phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi. + Vai trò của vòng tơ ở mỗi đốt. - Đại diện các nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung nếu cần. - HS trả lời. Kết luận: Giun dất di chuyển bằng cách: - Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía. Hoạt động 3: Dinh dưỡng của giun đất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào? - Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất? - Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân đọc thông tin trang 54, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời, yêu cầu: + Quá trình tiêu hoá: sự hoạt động của dạ dày và vai trò của enzim. + Nước ngập, giun đất không hô hấp được, phải chui lên. + Chất lỏng đó là máu, do máu có O2. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Giun dất hô hấp qua da. - Thức ăn giun đất qua lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi " ruột tịt " bã đưa ra ngoài. - Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu. Hoạt động 4: Sinh sản Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.6 và trả lời câu hỏi: - Giun đất sinh sản như thế nào? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Tại sao giun đất lưỡng tính, khi sinh sản lại ghép đôi? - HS tự thu nhận thông tin qua nghiên cứu SGK. - Yêu cầu: + Miêu tả hiện tượng ghép đôi. + Tạo kén. - Đại diện HS trình bày đáp án. Kết luận: - Giun đất lưỡng tính. - Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục. - Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng. 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi: - Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất? - Cơ thể giundất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con giun đất to, kính lúp cầm tay. Tiết 16 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 16: THỰC HÀNH MỔ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan). 2. Kĩ năng - Tập thao tác mổ động vật không xương sống. - Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất Học kĩ bài giun đất - GV: Bộ đồ mổ Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ. 3. Bài học VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài Cách xử lí mẫu Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục s trang 56 và thao tác luôn. - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu? - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm. - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức. - Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải). - Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu. - Thao tác thật nhanh. Quan sát cấu tạo ngoài Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng to. + Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Tìm đai sinh dục. - Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? - Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? -Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào? - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở). - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh. - GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A 1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt. - Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV. - Trao đổi tiếp câu hỏi: + Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất. + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án. - Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh. Cách mổ giun đất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu: + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57. + Thực hành mổ giun đất. - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ. + 1 nhóm mổ ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_11_64.doc