Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Dương Thị Hằng

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

- Phân biệt được động vật và thực vật, thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật. Nhưng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản.

- Nêu được các đặc điểm cơ bản của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên.

- Phân biệt được động vật không xương sống và động vật có xương sống, vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người.

- Rèn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.

II- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG:

Tranh vẽ

 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức .

 2. Kiểm tra bài cũ ( khảo sát)

*Câu hỏi:

 Câu 1: Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt ĐV và TV?

 Câu 2: Cần phải làm gì để giới ĐV mãi đa dạng và phong phú?

* Đáp án:

- Câu 1: Dựa và những đặc điểm sau

 + Khả năng di chuyển

 + Khả năng dị dưỡng

 + có hệ TK và giác quan

- Câu 2: Chúng ta phải bảo vệ giới ĐV, không được săn bắt những ĐV quý hiếm. Tích cực chăn nuôi những ĐV có ích cho con người và cho thiên nhiên

 

doc140 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Dương Thị Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Mở đầu Bài 1 Tiết 1: thế giới động vật đa dạng Phong phú I- Mục đích yêu cầu. - Hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú về loài, kích thước về số lượng cá thể và môi trường sống. - Xác định nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng. - Kỹ năng nhận biết các động vật qua các hình vẽ và liên hệ đến thực tế. II- Chuẩn bị đồ dung: III. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức: ................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung I- Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể I- Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể Đọc thông tin: Qua vài tỉ năm tiến hoá, giới động vật vô cùng đa dạn phong phú với khoảng 1,5 triệu loài đã được phát hiện. Bên cạnh những ĐV đơn bào có kích thước hiển vi còn có những ĐV có kích thước lớn như trùng roi, voi châu Phi.. - Giới ĐV có khoảng 1,5 triệu loài được phát hiện. - ĐV kích thước rất nhỏ bé, hiển vi như các loại côn trùng, có những loài kích thước rất lớn như voi Châu Phi (nặng 4 tấn, cao 3m). - Cá voi xanh nặng 150 tấn dài 23m Đọc ẹ ? Các nhóm thảo luận - Kể tên các loài động vật đã được thu thập khi kéo một mẻ lưới trên biển, tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở đầm, hồ..... ị GV chốt lại kéo một mẻ lưới có thể thu được tôm, cua, ốc, cá (các loại cá...) ? Kể tên ĐV tham gia vào “bản giao hưởng” thường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng lúa quê ta. Tiếng của Cuốc, ếch nhái, Dế và những tiếng côn trùng khác.... - Động vật rất phong phú về loài bên cạnh đó còn p2 về số lượng cá thể... VD: Kiến, ong, 1 số được thuần hoá thành vật nuôi. ? Kể tên thảo luận - Động vật phong phú về số lượng cá thể (châu chấu, hồng hạc, số lượng hàng triệu con/ đàn) - 1 số loài ĐV được con người thuần hoá thành vật nuôi. II- Đa dạng về môi trường sống. GV giảng giải môi trường lạnh và môi trường nóng. II- Đa dạng về môi trường sống ? ĐV sống được phải có điều kiện thích nghi như thế nào? - Thảo luận nhóm, nhìn vào 3 môi trường lớn ở vùng nhiệt đới: + Nước + Cạn + Không có những định nghĩa nào tồn tại? ? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? ? Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới, Nam cực. ? Động vật nước ta phong phú đa dạng vì sao? KL: SGK – 8 * Kết luận: SGK - 8 4. Củng cố: gọi HS trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK 8) 5. Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - 8 Iv- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Đ2 tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật I- Mục đích yêu cầu. - Phân biệt được động vật và thực vật, thấy chúng có những đặc điểm chung của sinh vật. Nhưng cũng khác nhau về một số đặc điểm cơ bản. - Nêu được các đặc điểm cơ bản của động vật để nhận biết chúng trong thiên nhiên. - Phân biệt được động vật không xương sống và động vật có xương sống, vai trò của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người. - Rèn luyện kỹ năng so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. II- chuẩn bị đồ dùng: Tranh vẽ III. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức ................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ ( khảo sát) *Câu hỏi: Câu 1: Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt ĐV và TV? Câu 2: Cần phải làm gì để giới ĐV mãi đa dạng và phong phú? * Đáp án: - Câu 1: Dựa và những đặc điểm sau + Khả năng di chuyển + Khả năng dị dưỡng + có hệ TK và giác quan - Câu 2: Chúng ta phải bảo vệ giới ĐV, không được săn bắt những ĐV quý hiếm. Tích cực chăn nuôi những ĐV có ích cho con người và cho thiên nhiên 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung I- Phân biệt động vật với thực vật. ? Quan sát hình vẽ 2.1 (SGK - 9) ? Thảo luận nhóm: Đánh dấu (v) vào các ô thích hợp ở bảng 1 + TBTV có cấu tạo tế bào + TBTV có thành Xenlulozơ ở TB + TBTV nó lớn lên và sinh sản + TV tự tổng hợp các chất hữu cơ + TV không có khả năng di chuyển + TV không có hệ thần kinh và giác quan ... I- Phân biệt động vật với thực vật. ? Trả lời câu hỏi: ĐV giống TV ở các đặc điểm nào? ? ĐV khác TV ở các đặc điểm nào? - ĐV giống thực vật ở đặc điểm: cùng cấu tạo TB, có khả năng sing trưởng và phát triển - ĐV khác TV ở các đặc điểm: Cấu tạo TB thành xenlulozơ, chỉ sử dụng được chất hữu cơ có sẵn để nuôi cơ thể, có cơ quan di chuyển và hệ thần kinh giác quan. II- Đặc điểm chung của ĐV II- Đặc điểm chung của ĐV Hãy xem xét các đặc điểm dự kiến sau để phân biệt ĐV với TV? ị HS thảo luận và điền (v) vào 3 điểm quan trọng phân biệt (điểm 1, 3, 4) III- Sơ lược phân chia giới ĐV III- Sơ lược phân chia giới ĐV - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK + Sinh học lớp 7 đề cập đến 8 ngành ĐV đó là những ngành nào? - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. Sau khi nhóm báo cáo kết quả. GV thâu tóm và nhấn mạnh. - Sinh học lớp 7 đề cập đến 8 ngành 1. Ngành động vật nguyên sinh 2. Ngành ruột khoa 3. Các ngành giun tròn, giun dẹt, giun đốt. 4. Ngành thân mềm 5. Ngành chân khớp 6. Ngành ĐV có xương sống gồm: + Lớp cá + Lớp lưỡng cư + Lớp bò sát + Lớp chim + Lớp thú ... IV- Vai trò của ĐV IV- Vai trò của ĐV - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK ? Liên hệ thực tế điền tên và đại diện mà em biết vào bảng 2 ĐV đối với đời sống con người - ĐV có vai trò quan trọng với đời sống con người và thiên nhiên. * GV tổng hợp cho HS đọc và làm phần em có biết (SGK - 12) * Kết luận chung: (SGK - 12) * Kết luận chung: (SGK - 12) 4. Củng cố: ? ĐV có đặc điểm chung như thế nào, có vai trò gì với thiên nhiên và con người. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các câu hỏi trong SGK, xem lại phần em có biết SGK - 12 Iv- Rút kinh nghiệm: ______________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Chương I: nghành động vật nguyên sinh Đ3 Tiết 3: Thực hành: quan sát một số động vật nguyên sinh I- Mục đích yêu cầu. - Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh cụ thể: Trùng roi, trùng đế giày. - Biết cách thu thập và gây nuôi chúng, quan sát nhận biết trùng roi, trùng đế giày tiêu bản, hiển vi thấy được cấu tạo và cách di chuyển - Rèn luyện kỹ năng họọat động nhóm, kỹ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi. - Liên hệ thực tế để thấy được nơi sống, di chuyển của những ĐV nguyên sinh này. II- chuẩn bị đồ dùng Phương tiện thiết bị dạy học cần thiết + Tranh vẽ trùng roi, trùng đế giày + Mô hình (nếu có) + Kính hiển vi, lam kính, lamen + Mẫc vật: lấy nước váng ở vùng bẩn (cống rãnh) III. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức: ................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ? ĐV có đặc điểm chung như thế nào, có vai trò gì với thiên nhiên và con người. 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung 1. Quan sát trùng giày. 1. Quan sát trùng giày. - Váng cống rãnh hoặc bình nuôi cấy ĐV nguyên sinh từ ngày thứ 4 trở đi bắt đầu có váng, đều có trùng. Quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại 100 - 300. a/ Hình dạng: - Váng cống rãnh hoặc bình nuôi cấy ĐV nguyên sing từ ngày thứ 4 trở đi a/ Hình dạng: - Quan sát hình 3.1 A nhận dạng - Cơ thể hình khối, không có đối xứng, giống chiếc giày + Trùng đế giày cấu tạo như thê nào? ? Đối chiếu với chú thích để phân biệt được một số bào quan (1. nhân nhỏ, 2. Nhân lớn, 3. Miệng, 4. hầu,....) b/ Di chuyển b/ Di chuyển ? Quan sát cách di chuyển của trùng giày bơi trong nước (vừa tiến vừa xoay) - Bơi trong nước nhờ lông bơi (vừa tiến vừa xoay) ? Các nhóm thảo luận, đánh dấu (v) vào các ý trả lời đúng. 2. Quan sát trùng roi 2. Quan sát trùng roi - Dưới kính hiển vi giọt nước váng xanh ao, hồ.... - Dưới kính hiển vi giọt nước váng xanh ao, hồ.... a/ Độ phóng đại nhỏ a/ Độ phóng đại nhỏ - Yêu cầu HS quan sát thấy xuất hiện gì? (Cơ thể nhỏ dạng tròn hoặc hình thoi đều di động và có màu xanh lá cây) - Cơ thể nhỏ dạng tròn, màu xanh b/ Độ phóng đại lớn b/ Độ phóng đại lớn - Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét - Cơ thể có hình là dài, đầu tù, đuôi nhọn ở đầu có roi, di chuyển về phía trước, có điểm mắt mầu đỏ ở gốc roi - Đánh dấu (v) vào ô trống với những ý trả lời đúng (SGK - 16) - Trùng roi là cơ thể đơn bào, tự dưỡng như TV song cũng dị dưỡng theo kiểu ĐV tuỳ vào điều kiện sống. 4. Bài thu hoạch 4. Bài thu hoạch 4. Củng cố: - Nêu cách làm để quan sát hình dạng cấu tạo ngoài của trùng giày, trùng roi. 5. Dặn dò: - Xem lại cách thí nghiệm và làm bài thu hoạch. Iv- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng Đ4 Tiết 4: trùng roi I- Mục đích yêu cầu. - Mô tả được cấu tạo trongvà cấu tạo ngoài của trùng roi - Trên cơ sở cấu tạo nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của chúng, tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa ĐV đơn bào với ĐV đa bào. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, vẽ hình, hoạt động nhóm - Liên hệ thực tế thấy được sự lợi, hại của trùng roi đối với đời sống con người, với thiên nhiên. II- chuẩn bị đồ dùng - Đồ dùng: + Tranh vẽ cấu tạo của trùng roi, sinh sản và sự hoá bào sát + Tranh vẽ tập đoàn trùng roi + ống nghiệm, bình chứa các loại váng nước màu xanh có trùng roi. III. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức: ................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung I- Trùng roi xanh I- Trùng roi xanh ? Liên hệ thực tế trùng roi xanh sống ở những nơi như thế nào? - Sống trong nước ao, hồ, đầm ruộng, các vũng nước mưa... 1. Cấu tạo và di chuyển 1. Cấu tạo và di chuyển - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời các câu hỏi ? Cấu tạo cơ thể của trùng roi - Cơ thể kích thước hiển vi, hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù, có roi dài. - Cấu tạo cơ thể có nhân, chất nguyên sinh, có các hạt diệp lục, điểm mắt. ? Roi có chức năng gì? - Di chuyển bằng roi bơi ? Cấu tạo TB của trùng roi ? Điểm mắt có chức năng gì (nhận biết ánh sáng) 2. Dinh dưỡng 2. Dinh dưỡng - Nghiên cứu thông tin trong SGK - 16 kết hợp liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. ? Trùng roi dinh dưỡng như thế nào? - Trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng và dị dưỡng. ? Nếu vào chỗ tối lâu ngày trùng roi xanh có tồn tại được không ? Trùng roi hô hấp qua cơ quan nào - Hô hấp qua màng TB. - GV mở rộng những thông tin trong SGK - 16 3. Sinh sản 3. Sinh sản - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong (SGK - 17) - Dựa vào hình 4.2 diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh (phân đôi theo chiều dọc cơ thể, nhân, chất nguyên sinh, bào quan) - Phân đôi theo chiều dọc cơ thể 4. Tính hướng sáng 4. Tính hướng sáng - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - 18, thảo luận nhóm và đánh dấu (v) vào chỗ đúng ? Nhờ đau trùng roi xanh có tính hướng sáng - Nhờ diệp lục trùng roi xanh luôn có tính hướng sáng. II- Tập đoàn trùng roi II- Tập đoàn trùng roi - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin (SGK - 18) và thực hiện lệnh (SGK - 19) - Hoạt động nhóm và báo cáo kết quả - GV tổng hợp chốt lại những ý kiến của các nhóm - Gồm có nhiều TB, có roi là nguồn gốc của ĐV đơn bào và ĐV đa bào. * Kết luận chung: (SGK - 19) Em có biết: (SGK - 19) * Kết luận chung: (SGK - 19) 4. Củng cố: - Trùng roi có những đặc điểm sinh sản, sinh dưỡng, cấu tạo như thế nào? - Tại sao nói trùng roi có tính hướng sáng? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, xem trước bài 5 Iv- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Đ5 Tiết 5: trùng biến hình và trùng giày I- Mục đích yêu cầu. - Nắm được cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình, trùng giày. - Thấy được môi trường sống, cách di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá - Kỹ năng so sánh, phân biệt, quan sát, vẽ hình - Liên hệ thực tế, có ý thức bảo vệ, tiêu diệt loại có ích, có hại II- chuẩn bị đồ dùng Bảng phụ, Tranh vẽ trùng biến hình, trùng giày III. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức: ................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Trùng roi xanh có đặc điểm cấu tạo, cách sinh sản ntn? 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung I- Trùng biến hình I- Trùng biến hình - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - 20 ? Trùng biến hình sống ở đâu? - Sống ở mặt bùn, ao, hồ, vũng nước bẩn 1. Cấu tạo và di chuyển 1. Cấu tạo và di chuyển - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - 20 - Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ? Trùng biến hình có cấu tạo, cơ quan di chuyển như thế nào. - Cơ thể gồm 1 khối chất nguyên sinh, lỏng và nhân - Di chuyển nhờ lông, chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả. GV mở rộng: di chuyển nhờ lông bơi, số lượng nhiều dồn về một phía vì cơ thể luôn thay đổi hình dạng. 2. Dinh dưỡng 2. Dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ về cách di chuyển của trùng biến hình, bắt mồi theo + Lập tức hình thành chân giả + Chân giả tiếp cận + Hai chân kéo dài nuốt mồi + Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi... - Không bào tiêu hoá vận chuyển theo đường đi nhất định và chất cặn bẫ thải ra ở một vị trí bất kỳ của cơ thể (gọi là lỗ thoát) - Thức ăn được tiêu hoá trong TB gọi là tiêu hoá nội bào. 3. Sinh sản 3. Sinh sản ? Trùng biến hình sinh sản bằng cách nào? - Phân đôi TB (sinh sản vô tính) II- Trùng giày II- Trùng giày - Là đại diện của lớp trùng cỏ, TB trùng giày đã phân hoá thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận đảm nhận một chức năng sống nhất định 1. Cấu tạo 1. Cấu tạo - Yêu cầu HS đọc thông tin (SGK - 21) ? Trùng giày có cấu tạo như thế nào - Gồm nhân lớn và nhân nhỏ có không bào co bóp, có rãnh miệng và lỗ miệng hầu 2. Dinh dưỡng 2. Dinh dưỡng - Đọc thông tin trong SGK - 21 ? Cách dinh dưỡng của trùng giày như thế nào? - Thức ăn được lông bơi dẫn về lỗ miệng đ hầu (sau đó di chuyển trong cơ thể hấp thụ đ thải ra ngoài qua lỗ thải) ? Trả lời câu hỏi - Nhân trùng giày khác nhân trùng biến hình về số lượng, hình dạng cũng khác nhau (hình tròn và hình hạt đậu) ? Không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình khác nhau. + ở vị trí cố định có túi hình cầu ở giữa (để chứa) và các rãnh dẫn chất bài tiết ở xung quanh như cánh hoa thị (cấu tạo phức tạp hơn) ? Tiến hoá ở trùng giày khác trùng biến hình - Có lỗ miệng và rãnh miệng ở vị trí cố định - Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi không bào tiêu hoá được hình thành từng cái ở cuối hầu. Không bào tiêu hoá di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác định để chất ding dưỡng được hấp thụ dần dần đến hết đ thải ra ngoài qua lỗ thoát vị trí cố định. - Bộ phận tiêu hoá trùng giày phát triển hơn 3. Sinh sản 3. Sinh sản ? Trùng biến hình có quá trình sinh sản khác trùng giày như thế nào? - Sinh sản vô tính và hữu tính (phân đôi cơ thể và tiếp hợp) * Ghi nhớ (SGK - 22) * Ghi nhớ (SGK - 22) 4. Củng cố: - Nêu cấu tạo và chức năng của trùng biến hình và trùng giày. - Cách sinh sản của 2 loại trùng này 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Hướng dẫn phần em có biết Iv- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Đ6 Tiết 6: trùng kiết lị và trùng sốt rét I- Mục đích yêu cầu. - HS nắm được cấu tạo, nơi sống và tác hại của trùng sốt rét, trùng kiết lị, hiểu được bệnh sốt rét ở nước ta. - Kỹ năng so sánh cấu tạo, con đường truyền dịch bệnh, nơi ký sinh, tác hại, tên bệnh và cách phòng bệnh. II- chuẩn bị đồ dùng III. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức: ................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Trùng biến hình và trùng giày có đặc điểm gì giống và khác nhau? 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung I- Trùng kiết lị I- Trùng kiết lị Đọc thông tin - GV hướng dẫn HS dựa vào các hình vẽ để tìm hiểu cấu tạo của trùng kiết lị trên cơ sở đó so sánh chúng với trùng biến hình. - Dựa vào gợi ý 2 để trả lời câu hỏi SGK. - Trùng kiết lị giống trùng biến hình chỉ khác chân giả ngắn. - Có chân giả, có hình thành bào xác. - ăn hồng cầu, không có chân giả ngắn - Trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống vào cơ thể người gây viêm, loét niêm mạc ruột gây bệnh đau bụng đi ngoài. - Đau bụng, đi ngoài, phân có máu nhày như nước mũi đ đó là triệu trứng bệnh kiết lị. II- Trùng sốt rét II- Trùng sốt rét 1. Cấu tạo và dinh dưỡng 1. Cấu tạo và dinh dưỡng Đọc thông tin ? Trùng sốt rét sống ở đâu? ? Kích thước như thế nào? - Ký sinh trong máu người bệnh - Có kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào. - Hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua màng TB. 2. Vòng đời 2. Vòng đời - GV hướng dẫn, ký sinh trong hồng cầu, khi sinh sản ký sinh sinh sản phá vỡ hồng cầu để thoát ra sau đó lại tiếp tục chui vào hồng cầu khác. - Trùng sốt rét vào máu ký sinh trong hồng cầu, khi sinh sản chúng phá vỡ hồng cầu để thoát ra và lại tiếp tục chui vào ký sinh ở các hồng cầu khác. * GV cho HS thảo luận nhóm, điền bảng: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét + Lớn hơn hồng cầu người + Qua ăn uống + ở thành ruột + Làm suy nhược cơ thể 5. Bệnh kiết lỵ + Qua muỗi đốt + Trong mạch máu + Thiếu máu suy nhược + Bệnh sốt rét 3. Bệnh sốt rét ở nước ta 3. Bệnh sốt rét ở nước ta - GV cho HS đọc thông tin SGK, giảng giải căn bệnh này từ đó đặt câu hỏi: ? Trùng sốt rét thường xảy ra ở đâu? Nguyên nhân? * Ghi nhớ: (SGK - 25) * Ghi nhớ: (SGK - 25) 4. Củng cố: - GV hướng dẫn giảng giải phần Em có biết? - Trùng sốt rét khác trùng kiết lỵ như thê nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK Iv- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Đ7 Tiết 7: đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVns I- Mục đích yêu cầu. - Qua các loài ĐVNS vừa học nêu được đặc điểm chung của chúng. Nhận biết được vai trò thực tiễn của ĐVNS. - Kỹ năng quan sát và làm thí nghiệm, liên hệ thực tế. II- chuẩn bị đồ dùng III. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức: ................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Trùng kiết lị và trùng sốt rét có cấu tạo như thế nào? 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung GV cho HS nêu tên các ĐVNS và môi trường sống của chúng. Từ đó thảo luận nhóm điền vào bảng sau: I- Đặc điểm chung Điền vào bảng 1 (SGK - 26) Bảng 1: Đặc điểm chung ngành ĐVNS ? ĐV nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì? - ĐVNS sống tự do có cơ quan di chuyển phát triển dinh dưỡng kiểu ĐV và là 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn TN. ? ĐVNS sống ký sinh (cơ quan) có đặc điểm gì? - ĐVNS ký sinh cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng kiểu hoại sinh, sinh sản vô tính tốc độ nhanh. ? ĐVNS có đặc điểm gì chung? - ĐVNS có thể là 1 TB độc lập II- Vai trò thực tiễn II- Vai trò thực tiễn - GV cho HS đọc thông tin SGK (có điều kiện cho HS quan sát giọt K2O) - Cho HS quan sát hình vẽ SGK về trùng lỗ, giới thiệu để HS nắm được số lượng trùng lỗ rất đông và vai trò... (Hoá thạch của chúng là vật chỉ thị cho các địa tầng có dầu hoả) * Trao đổi thảo luận điền vào bảng 2 VD: Làm thức ăn cho ĐV nhỏ đặc biệt giáp xác nhỏ, trùng giày, trùng roi, biến hình - ĐVNS làm thức ăn cho ĐV nhỏ đặc biệt là giáp xác: trùng giày, trùng roi, trùnh biến hình. - Có ý nghĩa về địa chất: trùng lỗ GV mở rộng bằng phần Em có biết (SGK - 28) - Tuy nhiên 1 số loại còn gây bệnh cho con người và ĐV. Trùng kiết lị, trùng sốt rét... * Kết luận chung: (SGK - 28) * Kết luận chung: (SGK - 28) 4. Củng cố: - Em hãy nêu đặc điểm chung của ĐV nguyên sinh và vai trò của nó. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK Iv- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng Chương II: Nghành ruột khoang Đ8 Tiết 8: thuỷ tức I- Mục đích yêu cầu. - Tìm hiểu về hình dạng ngoài, cách di chuyển của thuỷ tức, phân biệt được cấu tạo, chức năng của 1 số TB, của thành cơ thể thuỷ tức để làm cơ sở giải thích được cách dinh dưỡng của chúng. - Rèn luyện kỹ năng quan sát vẽ hình, và hoạt động nhóm. - Liên hệ thực tế để thấy được nơi sống, cách di chuyển sinh sản của thuỷ tức II- chuẩn bị đồ dùng - Đồ dùng: Tranh ảnh, cấu tạo thuỷ tức, thuỷ tức bắt mồi, di chuyển và sinh sản, cấu tạo thành cơ thể của thuỷ tức. III. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức: ................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu đặc điểm chung của ĐV nguyên sinh và vai trò của nó. 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung I- Hình dạng ngoài và di chuyển I- Hình dạng ngoài và di chuyển - Yêu cầu HS căn cứ vào hình 8.1 miêu tả hình dạng ngoài của thuỷ tức - Cơ thể hình trụ dài, phần dưới là đế bám vào giá thể, phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng, cơ thể có đối xứng toả tròn - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.2 diễn đạt bằng lời 2 cách di chuyển của thuỷ tức. - Có hai cách di chuyển: kiểu sâu đo kiểu lộn đầu * Chú ý: Cả hai hình thức thuỷ tức di chuyển đều từ phải sang trái, khi chuyển phối hợp giữa tua miệng, sự uốn nắn, nhào lộn cơ thể II- Cấu tạo trong II- Cấu tạo trong - GV hướng dẫn HS quan sát cơ thể thuỷ tức bổ đôi gồm 2 lớp TB và 1 số chi tiết quan trọng sau đó hướng dẫn đọc chú thích, chức năng của từng TB, gọi đúng tên ghi vào bảng 2. * Nhóm thảo luận và báo cáo kết quả - GV tổng hợp ý kiến của các nhóm III- Dinh dưỡng III- Dinh dưỡng - GV hướng dẫn HS căn cứ vào hình 8.1 diễn đạt quá trình bắt mồi tiêu hoá mồi ở thuỷ tức. Sau đó HS trả lời các câu hỏi: ? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào - Thuỷ tức giết mồi bằng gai độc đưa mồi vào miệng nhờ tua miệng ? Nhờ loại TB nào của cơ thể - TB mô cơ tiêu hoá giúp tiêu hoá mồi ? Chất thải được đưa ra ngoài như thế nào? - Chất thải qua đường miệng ra ngoài - GV mở rộng cơ quan hô hấp................ - Thuỷ tức chưa có cơ quan hô hấp, sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể IV- Sinh sản IV- Sinh sản - GV trình bày trên hình vẽ để HS thấy được cách sinh sản 1. Mọc chồi 1. Mọc chồi 2. Sinh sản hữu tính 2. Sinh sản hữu tính 3. Tái sinh 3. Tái sinh * Kết luận chung (SGK - 32) * Kết luận chung (SGK - 32) * Mở rộng phần em có biết (SGK - 32) 4. Củng cố: - Cấu tạo và cách di chuyển của thuỷ tức - So sánh sinh sản mọc chồi và sinh sản hữu tính 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK - Vẽ hình 8.2 (SGK - 32) Iv- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng Đ9 Tiết 9: đa dạng của ngành ruột khoang I- Mục đích yêu cầu. - HS nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang đại diện là sứa, hải quỳ, san hô. Biết cách so sánh về cấu tạo, đời sống, cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản từ đó so sánh với động vật trước tìm điểm tiến hoá hơn. - Ran loon key nun quant sat, so sánh - Liên hệ thực tế thấy được vai trò của ngành ruột khoang II- chuẩn bị đồ dùng Đồ dùng: Tranh sứa, thủy tức, hải quỳ, san hô iii. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức: ................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cấu tạo và cách di chuyển của thuỷ tức 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung - GV giới thiệu sơ qua về ngành ruột khoang... I- Sứa I- Sứa - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, GV gợi ý từ đó điền vào phiếu học tập * Các nhóm thảo luận ? Nêu đặc điểm của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào? - Sứa hình dù, miệng ở dưới, cơ thể có đối xứng toả tròn, có TB tự vệ (TB gai), di chuyển bằng dù; là ĐV ăn thịt. - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1 (SGK - 33) II- Hải quỳ II- Hải quỳ - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin (SGK - 34) trả lời câu hỏi: ? Hải quỳ có cấu tạo cơ thể như thế nào? - Cơ thể hình trụ, thích nghi với lối sống bám, có tua miệng (đối xứng toả tròn) - Là ĐV ăn thịt, có TB gai tự vệ ? Quan sát hình 9.2 mô tả các bộ phận cấu tạo của hải quỳ III- San hô III- San hô - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin (SGK - 34) ? San hô có đặc điểm như thế nào? - Căn cứ vào thông tin các nhóm thảo luận, điền vào phiếu học tập bảng 2 (SGK - 35) - Sau khi các nhóm báo cáo kết quả GV tổng hợp - Cơ thể có tổ chức tập đoàn - Có khả năng hình thành khung xương, đá vôi màu sắc rực rỡ * Kết luận chung * Kết luận chung Em có biết (SGK - 35) 4. Củng cố: - Cấu tạo của san hô khác sứa như thế nào? - Sứa và san hô có vai trò như thế nào trong đời sống? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK Iv- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Đ10 Tiết 10: đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang I- Mục đích yêu cầu. - Thông qua cấu tạo của thuỷ tức, san hô, sứa, mô tả được đặc điểm của ngành ruột khoang. - Nhận biết được vai trò của ruột khoang với hệ sinh thái biển và đời sống con người. - Rèn luyện kỹ năng so sánh phân biệt và liên hệ thực tế II- chuẩn bị đồ dùng iii. Các bước lên lớp. 1. ổn định tổ chức: ................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ?San hô và sứa có cấu tạo như thế nào, chúng có vai trò gì trong đời sống? 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung - Ngành ruột khoang rất đa dạng về kích thước, cấu tạo và lối sống từ cơ thể thuỷ tức (dài khoảng 10mm). Sứa (cơ thể dài 30m) kích thước chúng lớn hơn nhau hàng vạn lần nhưng đều có đặc điểm chung, có vai trò với đời sống con người, với thiên nhiên. I- Đặc điểm chung I- Đặc điểm chung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin (SGK - 37) và quan sát hình vẽ 10.1. Những bộ phân cơ quan nào giống nhau của 3 dại diện trên - Cơ thể có đối xứng toả tròn - Ruột dạng túi - Cấu tạo cơ thể gồm 2 lớp TB - Nhóm thảo luận, điền vào phiếu học tập “Bảng đặc điểm chung” sau khi nhóm báo cáo kết quả GV mở rộng và tổng hợp những kiến thức cơ bản về đặc điểm chung II- Vai

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_duong_thi_hang.doc