(I). Mục tiêu
1. Kiến thức
. HS biết được đặc điểm đời sống cá chép
.HS biết đươc các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nhgi với môi trường sống
.HS biết được chức năng của từng loại vây
2.Kĩ năng
.Rèn kĩ năng quan sát phân tích đặc điểm ngoài của cá chép
.Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
.Rèn kĩ năng so sánh với đọng vật không xương sống
3.Thái độ
(II). Phương tiện
1.Chuẩn bị của GV: Mộu vật ngâm,phiếu học tập ,phiếu trắc nghiệm H3.1
bảng 1
2.Chuẩn bị của HS : Kẻ bảng 1 (SGK)
(III).Phương pháp
1.Quan sát tìm tòi bộ phận
2.Nêu & giải quết vấn đề
3.Thảo luận nhóm
(IV).Hoạt động dạy và học
1.ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra bài cũ(4)
(?) Nêu tầm quan trọng và vai trò thực tiễn của đọng vật không xương sống
3.Nội dung bài mới
.Vào đề: Cột sống là đăc điểm để phân biệt động vật có xương sống với động v ật không xương sống
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 31: Cá chép - Đinh Thị Thu Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Bài 31 -----------cá chép ----------
(Tiết 31)
(I). Mục tiêu
Kiến thức
. HS biết được đặc điểm đời sống cá chép
.HS biết đươc các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nhgi với môi trường sống
.HS biết được chức năng của từng loại vây
2.Kĩ năng
.Rèn kĩ năng quan sát phân tích đặc điểm ngoài của cá chép
.Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
.Rèn kĩ năng so sánh với đọng vật không xương sống
3.Thái độ
(II). Phương tiện
1.Chuẩn bị của GV: Mộu vật ngâm,phiếu học tập ,phiếu trắc nghiệm H3.1
bảng 1
2.Chuẩn bị của HS : Kẻ bảng 1 (SGK)
(III).Phương pháp
1.Quan sát tìm tòi bộ phận
2.Nêu & giải quết vấn đề
3.Thảo luận nhóm
(IV).Hoạt động dạy và học
1.ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra bài cũ(4)
(?) Nêu tầm quan trọng và vai trò thực tiễn của đọng vật không xương sống
3.Nội dung bài mới
.Vào đề: Cột sống là đăc điểm để phân biệt động vật có xương sống với động v ật không xương sống
Hoạt động 1 : Đời sống cá chép (15’)
Hoạt động GV HS
TG
Nội dung
GV: Y/c HS tT SGK bằng kiến thức thực tế trả lờicâu hỏi .
(?) Các chép sống ở đâu ? Thức ăn là gì
(?) Tại sao cá chép là ĐV biến nhiệt
HS : Tiến hành thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
HS : nhóm khác nhận xét bổ xung
(I) . Đời sống
- cá chép sống ở ao hồ ,sông suối , ăn thức ăn và động vật
-Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môI trường
GV Y/c HS thảo luận .
(?) Nêu đặc đIểm sinh sản của cá chép
(?) Vì sao mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn .
(?) Số lượng trứng đẻ nhiều như vậy có ý nghĩa gì
HS : Thảo luận nhóm cử đại diện trình bầy
.Cá chép thụ tinh ngoài khả năngỉtứng gặp tinh trùng ít ( dân đến nhiều trứng không được thụ tinh )
ý nghĩa : Duy trì nòi giống .
GV : Y/c HS rút ra kết luận
-Kết luận :
.Môi trường sống: Nước ngọt
-Đời sống : ưa vực nước lặng
.ăn tạp
.Là ĐV biến nhiệt
*Sinh sản
. Thụ tinh ngoài đẻ trứng
.Trứng thụ tinh phát triển thành phôi
Hoạt động : cấu tạo ngoài (')
GV : Y/c HS đọc TT quan sát mô hình cá chép Để nhận biết các bộ phận của cơ thể cá chép
GV : Đưa mô hình và yêu cầu HS lên bảng chỉ các phần của cơ thể & mô tả các đặc điểm của cơ thể
HS : cơ thể cá gồm phần
- Cơ thể dẹp không có mí mắt có 2 đôi râu thân phủ vảy xương bên ngoài vẩy có lớp da tiết ra chất nhầy . vây có tia vây được căng bằng da mỏng . Vây chẵn (gực, bụng) vây lẻ (đuôi và hậu môn).
GV : Tên gọi của các vây liên quan đến vị trí của vây .
GV : Y/c HS nghiên cứu hệ thống câu hỏi SGK . hãy thảo luận nhóm hoàn thành bảng đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống
HS : Thảo luận ,cử đại diện trình bầy
HS : Nhận xét bổ xung
GV : Đưa bảng chuẩn kiến thức
1 . Cấu tạo ngoài .
. Cơ thể gồm :
- Đầu
- Mình
- Khúc đuôi
STT
Đặc điiểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi
1
2
Thân cá chép thuôn dài ,đầu thuôn nhọn ngắn, ->
thân....
Mắt cá không có mí màng mắt tiếp xúc trực tiếp
A B*
C* B
3
4
5
Vẩy cá có da bao bọc ,trong da có tuyến chất nhầy
Sự sắp xếp vẩy cá trên thân như mái lợp
Vây cá có các tia vây đựoc căng bởi da mỏng khớp
E* B
A* E
A G*
GV : Vậy đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống như thế nào
HS : Đời sống bơi lội
HS : Rút kết luận
GV : Y/c Hs nghiên cứu TT quan sát hình vẽ kết hợp với kiến thức thực tế .
(?) Vây có chức năng gì
(?) Nêu chức năng của từng loại vây .
HS : Thảo luận nhóm trình bầy ,các nhóm khác nhận xét bổ xung
- Giúp cơ thể cá thăng bằng ,giúp cho cá di chuyển được .
HS : Nhận xét
GV : Chốt lại
- Kết luận : Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội
2. Chức năng của vây cá .
- Vây cá như mái trèo giúp cá di chuyển trong nước
- vây ngực ,vây bụng : Giữ thăng bằng rẽ phải rẽ trái ,lên xuống .
- Vây lưng ,vây hậu môn .Giữ thăng bằng theo chiều dọc .
- Khúc đuôi mang vây đuôi giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá .
4 . Củng cố (4')
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng .
1. Cá chép thích nghi với đời sống ở nước là nhờ :
a. Thân cá chép thon dài đầu thuôn nhọn gắn với thân
b. Mắt cá tiếp xúc với môi trường nước
c. vây cá có da bao bọc ,có tuyến nhầy
d, cả a.b.c đều đúng
2 . vây lưng và vây hậu môn có tác dụng
a. Giúp cá bơi không bị nghiêng ngả
b. làm phát triển diện tích dọc thân cá
c. Giúp cá bơi lội .
5 . Dặn dò (1')
. làm bài tập
. Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con cá chép ,1 cá giếc ,khăn lau, xà phòng
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_31_ca_chep_dinh_thi_thu_huyen.doc