Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 39-46 - Nguyễn Thị Thủy

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

 + Tìm hiểu, quan sát một số tập tính của sâu bọ như: tìm kiếm, cất giữ thức ăn, chăm sóc và bảo vệ thế hệ sau, quan hệ bầy đàn có ở băng hình

 + Ghi chép được những đặc điểm chung của tập tính để có thể diễn đạt bằng lời về tập tình đó sau khi xem băng

 + Liên hệ với những nội dung đã được học để giải thích được tập tính đó như một sự thích nghi rất cao của sâu bọ đối với môi trường sống

2. Kĩ năng: quan sát, tóm tắt, phân tích, tổng hợp

3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn

II. Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp

III. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Giáo viên:

 + Máy chiếu, băng hình

2. Học sinh: ôn lại kiến thức ngành chân khớp

IV. Tiến trình bài học:

* Mở bài: giáo viên giới thiệu ngắn gọn nội dung chương trình xem băng, thời gian cho từng phần.

Nêu yêu cầu của bài thực hành:

 + Theo dõi nội dung băng hình

 + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ

 + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học

 

doc57 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 39-46 - Nguyễn Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11.12.07 Tiết 29 Ngày dạy: LỚP SÂU BỌ Bài 28: THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Tìm hiểu, quan sát một số tập tính của sâu bọ như: tìm kiếm, cất giữ thức ăn, chăm sóc và bảo vệ thế hệ sau, quan hệ bầy đàn có ở băng hình + Ghi chép được những đặc điểm chung của tập tính để có thể diễn đạt bằng lời về tập tình đó sau khi xem băng + Liên hệ với những nội dung đã được học để giải thích được tập tính đó như một sự thích nghi rất cao của sâu bọ đối với môi trường sống 2. Kĩ năng: quan sát, tóm tắt, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: + Máy chiếu, băng hình 2. Học sinh: ôn lại kiến thức ngành chân khớp IV. Tiến trình bài học: * Mở bài: giáo viên giới thiệu ngắn gọn nội dung chương trình xem băng, thời gian cho từng phần. Nêu yêu cầu của bài thực hành: + Theo dõi nội dung băng hình + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học * Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Xem băng hình và ghi chép: + Giáo viên cho học sinh xem toàn bộ băng hình lần thứ nhất + Cho học sinh xem lại đoạn băng hình và yêu cầu học sinh ghi chép các tập tính của sâu bọ: - Tìm kiếm, cất giữ thức ăn - Sinh sản - Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ + Với những đoạn khó hiểu, học sinh có thể yêu cầu giáo viên chiếu lại và trao đổi nhóm Hoạt động 2: Trao đổi, thảo luận, giải thích các tập tính của sâu bọ trên băng hình: + Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào các đặc điểm sau đây để giải thích: - Hoạt động sống của sâu bọ, đặc biệt về dinh dưỡng và sinh sản. - Khả năng đáp ứng của sâu bọ với các kích thích bên ngoài hay bên trong cơ thể - Sự thích nghi và tồn tại của chúng - Có khả năng chuyển giao từ thế hệ này sang thế hệ khác Hoạt động 3: Làm bảng thu hoạch ngắn gọn sau khi xem băng hình Giáo viên yêu cầu học sinh dùng 4 đặc điểm trên để đánh giá hiệu quả của các tập tính ở sâu bọ *. Nhận xét, đánh giá: + Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh + Giáo viên đánh giá kết quả học tập của nhóm dựa vào phiếu học tập V,HDVNø: + Ôân lại toàn bộ kiến thức ngành chân khớp + Kẻ bảng trang 96, 97 vào vở bài tập VI, Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11.12.07 Tiết 30 Ngày dạy: Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp + Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp + Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp 2. Kĩ năng: quan sát tranh, phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ: giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật có ích II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp III. Chuẩn bị của Gv và HS: 1. Giáo viên: + Tranh vẽ phóng to hình SGK 2. Học sinh: kẻ bảng 1,2,3 SGK tr. 96,97 vào vở bài tập. IV. Tiến trình bài học: 1, Oån định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: ko 3, Bài mới * Mở bài: Chân khớp có số lượng loài lớn, tầm quan trọng cao. Dù sống ở nước, ở nơi ẩm ướt, trên cạn hay trên không thì chân khớp đều có các đặc điểm chung như nhau và có vai trò lớn đối với tự nhiên và đời sống con người Hoạt động 1: Đặc điểm chung của ngành chân khớp + Mục tiêu: thông qua hình vẽ và các đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp rút ra được đặc điểm chung của ngành + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ trong SGK, nghiên cứu thông tin kênh hình ® Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập mục q + Giáo viên thông báo đáp án đúng: 1,3,4 + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Quan sát tranh, đọc kỹ các đặc điểm dưới hình ® Thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập + Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Tự rút ra kết luận * Kết luận: Đặc điểm chung của ngành chân khớp: + Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động vớii nhau + Có vỏ kitin che chở bên ngoài, làm chỗ bám cho hệ cơ + Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp + Mục tiêu: học sinh chứng minh được sự đa dạng của chân khớp về cấu tạo, môi trường sống và tập tính + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 1: đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp + Kẻ sẵn bảng, gọi học sinh lên điền vào + Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ® hoàn thành bảng 2 SGK tr.97 + Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh lên điền vào + Chốt lại kiến thức đúng + Hỏi: Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính + Thảo luận ® hoàn thành bảng 1 + Đại diện các nhóm lên điền vào bảng phụ + Các nhóm khác theo dõi, bổ sung + Tiếp tục thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 2 + Đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ + Trả lời câu hỏi NỘI DUNG BẢNG 1 STT Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Chân ngực Cánh nước Nơi ẩm cạn Số lượng Không có Không có Có 1 Giáp xác (tôm sông) + 2 2 đôi 5 đôi + 2 Hình nhện (Nhện) + 2 + 4 đôi + 3 Sâu bọ (Châu chấu) + 3 1 đôi 3 đôi + * Kết luận: Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn của chân khớp + Mục tiêu: nêu được những mặt lợi và hại của chân khớp + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế ® hoàn thành bảng 3 + Cho học sinh kể thêm tên các đại diện chân khớp có ở đại phương + Hỏi: Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống? + Chốt lại kiến thức + Dựa vào những kiến thức đã học và những hiểu biết của mình ® hoàn thành bảng 3 + Kể tên một vài chân khớp khác + Thảo luận nhóm, nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp * Kết luận: + Ích lợi: Cung cấp thực phẩm cho con người, làm thức ăn cho động vật khác, làm thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường + Tác hại: gây hại cho cây trồng và sản xuất nông nghiệp; hại đồ gỗ, tàu thuyền; là động vật trung gian truyền bệnh * Kết luận chung: Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 4.Kiểm tra, đánh giá: Khoanh tròn câu đúng: 1. Điểm giống nhau giữa động vật ngành chân khớp với ngành giun đốt là: a. Cơ thể phân đốt b. Không có xương sống c. Đối xứng 2 bên d. Tất cả đều đúng 2. Lợi ích chng của sâu bọ và nhện là: a. Là nguồn thức ăn cho động vật lớn b. Tiêu diêt sâu bọ gây hại c. Giúp thụ phấn cho thực vật d. Tất cả đều đúng 5. HDVNø: + Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài + Ôn lại toàn bộ kiến thức về động vật không xương sống + Kẻ bảng 1,2,3 bài 30 vào vở bài tập V, Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 16.12.07 Tiết 31 Ngày dạy: Chương 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CÁC LỚP CÁ Bài 31: CÁ CHÉP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Hiểu được các đặc điểm về đời sống của cá chép + Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước 2. Kĩ năng: quan sát tranh và mẫu vật, hoạt động nhóm 3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: + Tranh cấu tạo ngoài của cá chép + Mẫu vật cá chép 2. Học sinh: kẻ bảng 1 vào vở bài tập. IV. Tiến trình bài học: 1, Oån định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ 3, Bài mới * Mở bài: giáo viên giới thiệu như SGK phần giới thiệu chung ngành động vật có xương sống Hoạt động 1: tìm hiểu về đời sống cá chép + Mục tiêu: hiểu được đặc điểm về môi trường sống và đời sống của cá chép, trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK + Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận: - Cá chép sống ở đâu, thức ăn của chúng là gì? - Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt? - Nêu đặc điểm sinh sản của cá chép? - Số lượng trứng của cá chép nhiều như vậy có ý nghĩa gì? + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Đọc thông tin, thu thập kiến thức + Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Sống ở ao, hồ, sông suối; ăn tạp: thực vật và động vật - Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường - Đẻ nhiều trứng, thụ tinh ngoài - Duy trì nòi giống: do thụ tinh ngoài nên khả năng trứng gặp tinh trùng ít ® đẻ nhiều trứng + Rút ra kết luận * Kết luận: + Sống trong môi trường nước ngọt, ưa vực nước lặng, ăn tạp, là động vật biến nhiệt + Sinh sản: đẻ trứng, thụ tinh ngoài, trứng thụ tinh phát triển thành phôi Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài + Mục tiêu: giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước; Nêu được chức năng của các loại vây cá + Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Cấu tạo ngoài: + Yêu cầu học sinh quan sát mẫu cá chép sống, đối chiếu với hình 31.1 SGK ® Nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép + Treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi học sinh lên trình bày + Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK, quan sát kỹ cá chép đang bơi trong nước ® Thảo luận nhóm® hoàn thành bảng 1 tr. 103 + Thông báo đáp án đúng: 1B; 2C; 3F; 4A; 5G + Yêu cầu học sinh trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội 2. Vai trò của các loại vây cá: + Yêu cầu học sinh đọc thông tin + Nêu câu hỏi: - Vây cá có chức năng gì? - Nêu vai trò của từng loại vây cá? + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Quan sát mẫu cá chép sống, đối chiếu với hình SGK ® Nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép + Lên bảng trình bày trên tranh câm + Đọc thông tin SGK, quan sát cá chép đang bơi trong nước ® Thảo luận nhóm® hoàn thành bảng 1 tr. 103 + Trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội + Nghiên cứu thông tin® Trả lời câu hỏi: Vây cá như bơi chèo ® giúp cá di chuyển trong nước + Rút ra kết luận Kết luận: 1. Cấu tạo ngoài: nội dung bảng 1 2. Chức năng của vây cá: + Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống + Vây lưng, vây hậu môn:giữ thăng bằng theo chiều dọc + Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá Kết luận chung: học sinh đọc phần đóng khung SGK 4. Kiểm tra, đánh giá: + Nêu câu hỏi: Trình bày đặc điểm chung của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội + Cho học sinh làm bài tập 4 tr.104 5, HDVNø: + Học bài theo câu hỏi trong SGK + Đọc mục “Em có biết?” V, Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 17.12.07 Tiết 32 Ngày dạy: Bài 32: THỰC HÀNH MỔ CÁ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Xác định được vị trí và nêu được vai trò một số cơ quan của cá chép trên mẫu mổ 2. Kĩ năng: rèn luyện kỹ năng mổ động vật có xương sống; kỹ năng trình bày mẫu mổ 3. Thái độ: giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp III. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: + Mẫu vật: 6 con cá chép + Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim + Tranh phóng to hình 31.1; 31.3 SGK + Mô hình cá chép 2. Học sinh: Khăn lau, xà phòng IV. Tiến trình bài học: 1, Ổ định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ 3, Bài mới: * Mở bài: giáo viên giới thiệu mục đích, nội dung bài thực hành: tìm hiểu đặc điểm cấu tạo trong của cá chép, phân tích vai trò của một số nội quan trong đời sống cá chép Giáo viên chia nhóm, nêu yêu cầu của bài thực hành Hoạt động 1: hướng dẫn mổ cá + Giáo viên treo tranh hình 31.1; 31.2 ® hướng dẫn học sinh cách mổ cá: chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan cá + Yêu cầu học sinh tiến hành mổ cá +Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, lúng túng trong khi mổ; nhận xét, động viên những nhóm mổ tốt. Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh quan sát bộ xương cá, bộ não cá trên mẫu + Yêu cầu học sinh nhận dạng và xác định vị trí của lá mang, tim, dạ dày, ruột, gan, mật, thận, tinh hoàn hoặc buồng trứng + Yêu cầu học sinh gỡ các nội quan, đối chiếu với hình vẽ SGK và mô hình cấu tạo trong của cá chép + Kiểm tra mẫu mổ của từng nhóm + Yêu cầu học sinh thảo luận, ghi vào bảng nhận xét vị trí và vai trò của các nội quan cá + Quan sát bộ xương, bộ não cá + Nhận dạng, xác định vị trí các nội quan + Đối chiếu với hình vẽ và mô hình + Trình bày mẫu mổ của nhóm cho giáo viên kiểm tra + Thảo luận nhóm® hoàn thành bảng: Các nội quan của cá Bảng: các nội quan của cá Tên nội quan Nhận xét và nêu vai trò Mang Nằm dưới xương nắp mang, gốm các lá mang gắn vào xương cung mang® trao đổi khí Tim Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực ® co bóp, thu và đẩy máu vào động mạch, giúp tuần hoàn máu Thực quản, dạ dày, ruột Phân hoá rõ rệt, gan tiết ra mật giúp tiêu hoá được tốt Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống ® cá chìm nổi dễ dàng trong nước Thận Hai thận màu tím đỏ sát cột sống® lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài Tuyến sinh dục, ống sinh dục Trong khoang thân, cá đực có 2 dải tinh hoàn, ở cá cái có 2 buồng trứng® sinh sản Bộ não Nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các đốt sống ® điều khiển, điều hoà hoạt động của cá 4. Kiểm tra, đánh giá: + Yêu cầu các nhóm báo cáo thu hoạch của nhóm ® giáo viên nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh + Nhận xét từng mẫu mổ + Nêu sai sót của từng nhóm ® rút kinh nghiệm cho cả lớp + Cho điểm các nhóm + Yêu cầu các nhóm dọn dẹp vệ sinh 5.HDVNø: Xem trước bài cấu tạo trong của cá chép V, Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 20.12.07 Tiết 33 Ngày dạy: Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: + Nêu được đặc điểm về cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết và thần kinh của cá chép + Giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong giúp cá thích nghi với đời sống ở nước 2. Kĩ năng: quan sát tranh, hoạt động nhóm 3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp III. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: + Tranh cấu tạo trong của cá chép + Mô hình cá chép + Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép 2. Học sinh: xem bài trước ở nhà IV. Tiến trình bài học: 1, Oån định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ 3, Bài mới: * Mở bài: yêu cầu học sinh kể tên các hệ cơ quan đã quan sát được trong bài thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần, chức năng của hệ tiêu hoá Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh dựa vào bài thực hành, quan sát hình ® Nêu các thành phần của cơ quan tiêu hoá và chức năng của từng thành phần + Hỏi: - Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? - Nêu chức năng của hệ tiêu hóa? + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Thảo luận nhóm ® trình bày được các thành phần của hệ tiêu hoá và trả lời các câu hỏi của giáo viên Yêu cầu nêu được: - Thức ăn được răng hàm nghiền nát và được biến đổi thành chất dinh dưỡng dưới tác dụng của enzim tiêu hóa - Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn + Rút ra kết luận Kết luận: * Hệ tiêu hoá: + Oáng tiêu hoá: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn + Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột + Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải chất bã * Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ tuần hoàn và hô hấp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: - Cá hô hấp bằng gì? - Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh vào? + Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn ® thảo luận nhóm, làm bài tập q + Hỏi: Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? + Chốt lại kiến thức chuẩn: Đáp án: tâm nhĩ, tâm thất, động mạch chủ bụng, các động mạch mang, động mạch chủ lưng, mao mạch ở các cơ quan, tĩnh mạch, tâm nhĩ + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Thảo luận ® trả lời câu hỏi - Cá hô hấp nhờ mang - Cung cấp thêm ôxi cho cá hô hấp + Quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn® thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập + Trình bày các cơ quan của hệ tuần hoàn: tim, hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch) + Rút ra kết luận Kết luận: + Hô hấp: cá hô hấp nhờ mang + Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất - 1 vòng tuần hoàn kín, máu đỏ tươiđi nuôi cơ thể Hoạt động 3: Hệ bài tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK + Nêu câu hỏi: - Thận nằm ở đâu? - Nêu chức năng của hệ bài tiết? + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Đọc thông tin + Nhớ lại bài thực hành ® Trả lời câu hỏi: - Nằm sát cột sống - Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài + Rút ra kết luận Kết luận: hệ bài tiết: 2 dải thận màu đỏ nằm sát sống lưng ® Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài Hoạt động 4: Thần kinh và giác quan Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh quan sát kỹ hình 33.2; 33.3 SGK ® làm bài tập mục q: - Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh ở cá? - Trình bày các thành phần cấu tạo của bộ não cá chép? Chức năng của từng phần? + Yêu cầu học sinh đọc thông tin ® trả lời câu hỏi: - Trình bày các giác quan của cá chép? Vai trò? + Lưu ý: bộ não cá chép đã có sự phân hoá: điều khiển, điều hoà hoạt động của cá + Yêu cầu học sinh rút ra kết luận + Quan sát các hình SGK , nghiên cứu thông tin ® làm bài tập q: - Các bộ phận của hệ thần kinh: bọ não, tuỷ sống, các dây thần kinh - Não cá chia làm 5 phần: Não trước: kém phát triển Não trung gian Não giữa: lớn, trung khu thị giác Tiểu não: phát triển ® phối hợp các cử động phức tạp Hành tuỷ: điều khiển nội quan - Giác quan: Mắt không có mi ® nhìn gần Mũi: đánh hơi, tìm mồi Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản + Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung + Tự rút ra kết luận Kết luận: * Hệ thần kinh:gồm trung ương thần kinh (não, tuỷ sống) và các dây thần kinh Bộ não gồm 5 phần: + Não trước: kém phát triển + Não trung gian + Não giữa: lớn, trung khu thị giác + Tiểu não: phát triển ® phối hợp các cử động phức tạp + Hành tuỷ: điều khiển nội quan * Giác quan: + Mắt không có mi ® nhìn gần + Mũi: đánh hơi, tìm mồi + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản Kết luận chung: học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 4. Kiểm tra, đánh giá: Hỏi: Cá có cấu tạo trong thích nghi với đời sống như thế nào? Cho học sinh làm bài tập 3 SGK 5. HDVNø: + Học bài, trả lời câu hỏi SGK + Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép vào vở + Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá. V, Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15.12.04 Tiết 34 Ngày dạy: Bài 30: ÔN TẬP PHẦN I: ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: củng cố lại kiến thức của học sinh về: + Tính đa dạng của động vật không xương sống + Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường + Ý nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống 2. Kĩ năng: phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm 3. Thái độ: giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II. Phương pháp dạy học: thảo luận nhóm, vấn đáp III. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 2. Học sinh: kẻ bảng 1,2,3 SGK vào vở bài tập. IV. Tiến trình bài học: 1, Ổ định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ: trong quá trình ôn tập 3, Bài mới: * Mở bài: như SGK Hoạt động 1: tính đa dạng của động vật không xương sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 1, đọc các đặc điểm, đối chiếu hình vẽ ® ghi tên ngành, tên đại diện vào chỗ trống + Gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bảng + Thông báo đáp án đúng + Yêu cầu học sinh: - Kể thêm tên đại diện ở mỗi ngành - Nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống + Đọc phần đặc điểm, xem hình vẽ ® Điền tên ngành và tên các đại diện + Đại diện nhóm thông báo kết quả ® Lớp nhận xét, bổ sung + Kể thêm tên một số đại diện của từng ngành +Nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống Kết luận: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh làm bài tập mục q + Kẻ bảng ® gọi học sinh hoàn thành bảng + Giáo viên theo dõi, sửa chữa + Nghiên cứu kỹ bảng 1, vận dụng kiến thức đã học ® hoàn thành bảng 2 + Học sinh lên điền vào bảng theo hàng ngang, lớp nhận xét, bổ sung Kết luận: nội dung bảng 2 Hoạt động 3: tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu học sinh đọc bảng 3 ® ghi tên loài vào cột 3 + Kẻ bảng, gọi học sinh lên điền vào bảng + Yêu cầu học sinh kể thêm một số ý nghĩa thực tiễn khác + Chốt lại bằng bảng chuẩn + Hoàn thành bảng 3 + Một số học sinh lên điền vào bảng, lớp nhận xét, bổ sung + Nêu thêm các ý nghĩa thực tiễn mà mình biết Kết luận: nội dung bảng phụ Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được nhân nuôi - Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh - Làm hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật - Làm đồ trang trí - Tôm, cua, so,ø trai, ốc, mực - Tôm, cua, mực - Tôm, sò, cua - Ong mật, bọ cạp - Sán lá gan, giun đũa. - Châu chấu, ốc sên - Sân hô, ốc Kết luận chung: cho học sinh đọc phần tóm tắt ghi nhớ SGK 4. Kiểm tra, đánh giá: Sắp xếp cột B cho tương ứng với nội dung cột A: Cột A Cột B 1. Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đầy đủ các chức năng sống của cơ thể. 2. Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào 3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt 4. Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi 5. Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt a. Ngành chân khớp

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_39_46_nguyen_thi_thuy.doc