I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
- Tìm hiểu sự đa dạng của cá về số loài lối sống và môi trường sống
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người .Trình bày được đặc điểm chung của cá
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra kết luận .Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ :
- Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của GV : Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau
-Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111
2.Chuẩn bị của HS : Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp: 7a 1 . 7a 2 . 7a 3 .
2. Bài mới:
a . Mở bài :Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt nam đã phát hiện 2753 loài trong hai lớp chính :Lớp cá sụn và lớp cá xương
b . Phát triển bài :
Hoạt động 1:Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống .
* Mục tiêu :
- Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống
- Thấy được do sự thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nen cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau
Tuần:17 Ngày soạn :02/12/2009
Tiết: 33 Ngày giảng :05/12/2009
BÀI 34 : SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
- Tìm hiểu sự đa dạng của cá về số loài lối sống và môi trường sống
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
- Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người .Trình bày được đặc điểm chung của cá
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh để rút ra kết luận .Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ :
- Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ động vật có ích
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của GV : Tranh ảnh các loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau
-Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111
2.Chuẩn bị của HS : Nghiên cứu trước nội dung bài. Sưu tầm tranh ảnh các loài cá
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp: 7a 1......... 7a 2.... 7a 3....
2. Bài mới:
a . Mở bài :Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt nam đã phát hiện 2753 loài trong hai lớp chính :Lớp cá sụn và lớp cá xương
b . Phát triển bài :
Hoạt động 1:Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống .
* Mục tiêu :
- Thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống
- Thấy được do sự thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nen cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đa dạng về thành phần loài
-Gv yêu cầu HS Đọc thông tin SGK và hoàn thành bài tập sau :
Dấu hiệu So sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm dể phân biệt
Đại diện
-HS thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau .
-GV chốt lại đáp án đúng
-GV choHS tiếp tục thảo luận :
+Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương
Đa dạng về môi trường sống
-GV yêu cầu HS quan sát hình 34(1-7) hoàn thành bảng trong SGK trang 111
-GV treo bảng phụ .Gọi HS lên chữa bài
-GV chốt lại bằng bảng kiếnthức chuẩn
-Gv cho HS thảo luận :
+Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào ?
-Mỗi HS tự thu thập thông tin hoàn thành bài tập
-Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án .
-Đại diện nhóm lên điền bảng , các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Căn cứ vào bảng HS neu đặc điểm cơ bản phân biệt hai lớp ca1 sụn và cá xương đó chính là bộ xương
-HS quan sát hình đọc kĩ chú thích hoàn thành bảng
-một vài HS điềnbảng , lớp nhận xét bổ sung
-HS đối chiếu sửa sai sót nếu có
TT
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chẵn
Bơi
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy
Cá vền cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
3
Trong những hang hốc
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn cá đuối
Dẹt mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
* Tiểu kết 1:
- Số lượng loài lớn gồm:
+ Lớp cá sụn :Bộ xương bằng chất sụn .
+ Lớp cá xương :Bộ xương bằng chất xương
- Môi trường sống :Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá
Hoạt động 2:Đặc điểm chung của cá
* Mục tiêu :Trình bày được các đặc điểm chung của cá
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS thảo luận đặc điểm của cá về :
+Môi trường sống
+Cơ quan di chuyển
+Hệ hô hấp
+Hệ tuần hoàn
+Đặc điểm sinh sản
+Nhiệt độ cơ thể
-GV gọi một số HS nhắc lại đặc điểm chung của cá
-HS nhớ lại kiến thức bài trứơc thảo luận nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung .
-HS thông qua câu trả lời rút ra đặc điểm chung của cá
* Tiểu kết 2 : Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước :
- Bơi bằng vây , hô hấp bằng mang
- Tim hai ngăn , một vòng tuần hoàn ,máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Thụ tinh ngoài
- Là động vật biến nhiệt .
Hoạt động 3:Vai trò của cá
* Mục tiêu :Trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống
* Tiến hánh :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV cho HS thảo luận :
+Cá có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
+Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh hoạ
-Gv thông tin thêm về nột số loài cà gây độc cho người như :Cá nóc ,mật cá trắm
+Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá chúng ta cần phải làm gì ?
-HS thu thập thông tin SGKvà hiểu biết của bản thân tìm câu trả lời .
-Một vài HS trình bày lớp nhận xét bổ sung
* Tiểu kết 3:
-Cung cấp thực phẩm
-Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh
-Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
-Diệt bọ gậy và sâu bọ hại lúa
3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGK
4.Kiểm tra đánh giá :Đánh dấu vào câu đúng
a.Lớp cá đa dạng vì :
-Có số lượng loài nhiều
-Cấu tạo cơ thể thích nghi với điều kiện sống khác nhau
-Cả hai ý trên đều đúng
b.Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương
-Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
-Căn cứ vào môi trường sống
-Cả hai ý trên đều đúng
c.Nêu vai trò của cá trong đời sống con người ?
5.Dặn dò:
-Học bài theo câu hỏi và kết luận trong SGK
-Đọc mục””Em có biết ‘’
-Chuẩn bị :Eách đồng ,Kẻ bảng trang 114SGK
* Rút Kinh Nghiệm :