I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS phải nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- Trọng tâm: Thấy được sự đa dạng của thú từ đó rút ra được đặc điểm vai trò của từng bộ.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh cá voi, dơi.
2. Chuẩn bị của học sinh : -Xem trước bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp: 7a 1 .7a 2 .7a 3 .
2 .Bài mới:
a. Mở bài : Nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt đó là bay lượn và ở dưới nước.
b. Phát triển bài :
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 49: Sự đa dạng của thú. Bộ dơi. Bộ cá voi - Liêng Jrang Ha Chú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26 Ngày soạn: 22/02/2010
Tiết : 51 Ngày giảng:
BÀI : 49 SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (tiếp theo)
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS phải nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.
- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.
- Trọng tâm: Thấy được sự đa dạng của thú từ đó rút ra được đặc điểm vai trò của từng bộ.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh cá voi, dơi.
2. Chuẩn bị của học sinh : -Xem trước bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp: 7a 1.7a 2.7a 3..
2 .Bài mới:
a. Mở bài : Nghiên cứu bộ thú có điều kiện sống đặc biệt đó là bay lượn và ở dưới nước.
b. Phát triển bài :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi
* Mục tiêu: HS hiểu tập tính ăn của dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo miệng.
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc SGK tr. 154, hoàn thành phiếu học tập số 1.
-HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-Yêu cầu:
+Đặc điểm răng.
+Cách di chuyển trong nước và trên không.
-HS chọn số 1,2 điền vào các ô trên.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh đáp án.
Phiếu học tập số 1
Tên động vật
Di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng, cách ăn
Dơi
1
1
2
Cá voi
2
2
1
Câu trả lời lựa chọn
1-Bay không có đường bay rõ rệt.
2-Bơi uốn mình theo chiều dọc.
1-Tôm, cá,động vật nhỏ.
2-Sâu bọ
1-không có răng lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng.
2-Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.
-GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh.
-GV hỏi thêm: Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này?
-GV thông báo đáp án đúng.
Tiểu kết 1 : Nội dung phiếu học tập
Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống
* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm cấu tạo của chi trước, chi sau, hình dáng cơ thể phù hợp với đời sống.
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV nêu yêu cầu:
+Đọc thông tin SGK tr.159, 160, kết hợp với quan sát hình 49.1, 49.2.
+Hoàn thành phiếu học tập số 2.
-GV kẻ phiếu số 2 lên bảng.
-GV nêu câu hỏi cho các nhóm: tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn?
-GV thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều nhất.
-Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình.
-Trao đổi nhóm lựa chọn đặc điểm phù hợp.
-Hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
-Dơi:
+Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
+Cánh rộng, chân yếu.
-Cá voi:
+Cơ thể hình thoi.
+Chi trước biến đổi thành vây bơi.
-Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung.
-Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
-HS theo dõi phiếu và tự sữa chữa.
Phiếu học tập 2
Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
-Thon nhỏ
-Biến đổi thành cánh da(mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
-Yếu bám vào vật không tự cất cánh.
Cá voi
-Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân
-Biến đổi thành bơi chèo(có các xương cánh, xương ống, xương bàn)
-Tiêu giảm
-GV hỏi:
+Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
+Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
-GV hỏi thêm:
+Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
-GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo.
-HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2 trình bày.
-HS Dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước khỏe có thể có lớp mỡ dày.
Tiểu kết 2 : Nội dung trong phiếu học tập
3. Kết luận :HS đọc kết luận trong SGk
4. Kiểm tra đánh giá : Hãy đánh dấu nhân vào câu trả lời đúng.
1- Cách cất cánh của dơi là:
a- Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b- Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c- Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
2- Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước
a- Vây lưng to giữ thăng bằng.
c- Chi trước có màng nối các ngón.
d- Chi trước dạng bơi chèo.
e- Mình có vảy, trơn.
g- Lớp mỡ dưới da dày.
5. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, ho,å báo.
- Kẻ bảng 1 tr.164 SGK thêm cột “Cấu tạo chân”.
* Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_49_su_da_dang_cua_thu_bo_doi_bo_c.doc