Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 53: Sự tiến hoá của động vật môi trường sống và sự vận động di chuyển - Đinh Thị Thu Huyền

(I). Mục tiêu

1. Kiến thức

HS : Hiểu được đặc điểm hình thức di chuyển của độnh vật

. HS : Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển

. ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật .,

2. Kĩ năng .

. Rèn kĩ năng so sánh quan sát .

. Rèn kĩ năng phân tích .

. Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức .

3. Thái độ .

(II). Phương tiện .

1. Chuẩn bị của giáo viên :- Bảng phụ , tranh vẽ .

2. Chuẩn bị của học sinh : - Nghiên cứu tài liệu .

(III). Phương pháp .

1. Quan sát .

2. Nêu và giải quyết vấn đề .

3. Hợp tác nhóm nhỏ .

(IV). Hoạt động dạy và học .

1. ổn định lớp .

2. kiêm tra

- Kiểm tra bài soạn của học sinh .

3. Nội dung bài mới.

- Vào đề ( )

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/07/2022 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Bài 53: Sự tiến hoá của động vật môi trường sống và sự vận động di chuyển - Đinh Thị Thu Huyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VIII Sự tiến hoá của động vật môi trường sống và sự vận động di chuiển Bài 53 (Tiết 56) (I). Mục tiêu 1. Kiến thức HS : Hiểu được đặc điểm hình thức di chuyển của độnh vật . HS : Thấy được sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển . ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật ., 2. Kĩ năng . . Rèn kĩ năng so sánh quan sát . . Rèn kĩ năng phân tích . . Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức . 3. Thái độ . (II). Phương tiện . 1. Chuẩn bị của giáo viên :- Bảng phụ , tranh vẽ . 2. Chuẩn bị của học sinh : - Nghiên cứu tài liệu . (III). Phương pháp . 1. Quan sát . 2. Nêu và giải quyết vấn đề . 3. Hợp tác nhóm nhỏ . (IV). Hoạt động dạy và học . 1. ổn định lớp . 2. kiêm tra - Kiểm tra bài soạn của học sinh . 3. Nội dung bài mới. - Vào đề ( ) Hoạtđộng 1 Các hình thức dichuyển (15') Hoạt động giáo viên và học sinh TG Nội dung GV : Yêu cầu học sinh quan sát hình 53.1 SGK . Nhớ lại kiến thức làm bài tập . (?). Hãy nói các cách di chuyển ở các ô phù hợp với các loại động vật . HS : Nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm và trình bầy . HS : Nhóm khác nhận sets và bổ sung GV : Quay sơ đồ (I). Các hìh thức di chuyển (?). Động vạt có những hình thức di chuyển nào . HS : Bò , bơi , bay , chạy , nhảy . GV : Trong thế giới động vật có rất nhièu động vật chúng có những cách di chuyển khác nhau . HS : Tôm ( Bơi , bò , nhảy, ) Vịt (Đi , bơi) Kết luận + Động vật có nhiều cách di chuyển như bơi đi chạy nhảy , bò bay phù hợp với môi trường sống và tập tính của chúng Hoạt dộng 2 Sự tiến hoá của cơ quan di chuyển (20') GV : Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và quan sát hình vẽ đọc kĩ chú thích . (?) . Hoàn thành phiếu học tập sự phức tạp hoá và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật . HS : Tiến hành thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập . GV : Yêu câù học sinh lên bảng trình bầy . HS : Nhóm khác nhận xét bổ xung . GV ? : Tại sao lựa chọn nhữnh bài động vật có đặc điểm tương ứng . HS : Tên cua cá động vật tương ứng với các đặc điểm cơ quan di chuyển (I). Sự tiến hoá của cơ quan di chuyển Stt Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên dộng vật 1 2 3 4 Chưa có bộ phận di chuyển có đời sống bám , cố định Chưa có bộ phận di chuyển , di chuyển chậm kiểu sâu đo Bộ phận di chuyển rất đơn giản (Mấu lồi cơ và Tơ bơi) Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt San hô , hải quỳ Thuỷ tức Rươi Thằn lằn, rết 5 Bộ phạn di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau . 5đôi chân bò , 5 dôi chân bơi . Vây bơi nối với các tia vây . Bàn tay , bàn chân cầm nắm 2 đôi chân bò 1 đôi chân nhảy . Chi 5ngón có màng bơi . Cánh được cấu tạo bằng màng da . Cánh được cấu tạo bằng lông vũ Tôm Cá chép Khỉ vượn . Châu chấu . ếch Dơi . Chim gà HS : Tự sửa vào bài của mình nếu sai . GV : Yêu cầu học sinh quan sát , theo dõi bảng phụ và trải lời câu hỏi . (?). Sự phức tạp và phgân hoá bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào . HS : Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản đến phức tạp dần - Sống bám → di chuyển chậm → di chuyển nhanh . (?). Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì . HS ; Trả lòi - Giúp cho việc di chuyển hiệu quả GV : Tổng hợp kiến thức - Sự phân hoá về cấu tạo các bọ phận di chuyển - Sự phân hoá về cấu tạo các bọ phận di chuyển -Chuyển hoá dần về chức năng HS : Rút ra kết luận Kết luận - Sự phức tạp hoá của bọ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với đời sống 4. Củng cố Đánh dấu x vào câu đuúng . 1. Cách di chuyển đi bay bơi của động vật nào . a. Chim b. Dơi c. Vịt d. Cả a , b , c, 2. Nhóm động vật nào dưới đây chua có bộ phận di chuyển có đời sống cố định a. Hải quỳ , Đỉa , giun b. Thuỷ tức c. San hô , Hải quỳ d. Cả a , b , c đều sai 5 . Dặn dò Học bài Học kết luận sách giáo khoa . Nghiên cứu bài mới.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_bai_53_su_tien_hoa_cua_dong_vat_moi_t.doc